Giáo án Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2006-2007 (Bản chuẩn 2 cột)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2006-2007 (Bản chuẩn 2 cột)

I/Mục tiêu:

A.Tập đọc:

1. Kiến thức: Học sinh đọc và hiểu:

-Hiểu nghĩa từ: Lúc-xăm-bua, lớp 6, đàn tơ rưng, tuyết, hoa lệ,

-Nội dung: Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với học sinh một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc.

-Phát âm đúng: Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, Giét-xi-ca, in-tơ-nét, lần lượt, tơ rưng,

-Đọc phân biệt lời kể có xen lời nhân vật trong câu chuyện.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tình đoàn kết, hữu nghị giữa các dân tộc anh em trên trái đất.

B.Kể chuyện:

-Rèn kỹ năng nói: Dựa vào gợi ý, HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình. Lời kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung.

-Rèn kỹ năng nghe.

II/ Chuẩn bị:

4. Giáo viên: Giáo án. Tranh minh hoạ. Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.

5. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

 

doc 25 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 969Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2006-2007 (Bản chuẩn 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 30
Thứ
Tiêt
Phân môn
Tên bài dạy
Hai
 12/4
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc
TĐ - KC
Toán
Đạo đức
Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua (T1)
Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua (T2)
Luyện tập
Chăm sóc cây trồng vật nuôi (T1) 
Ba 
13/4
1
2
3
 4
 5
Toán
TN – XH
Thể dục
Mỹ thuật
 Chính tả
Phép trừ các số trong phạm vi 100 000
Trái đất - Quả địa cầu
Hoàn thiện bài thể dục với hoa hoặc cờ.
Học tung và bắt bóng
Vẽ theo mẫu: Cái ấm pha trà
(N-V) Liên hợp quốc
Tư
14/4
1
2
3
 4
Tập đọc
 Toán
Tập viết
Aâm nhạc
Một mái nhà chung
Tiền Việt Nam
Ôn chữ hoa U
Kể chuyện âm nhạc. Chàng Oóc-phê và cây đàn lia. Nghe nhạc.
Năm 
15/4
1
2
3
4
 5
Thủ công
Toán
Lt và câu
Thể dục 
TN - XH
Làm đồng hồ để bàn (T3)
Luyện tập
Đặt và TLCH Bằng gì? Dấu hai chấm
Bài thể dục với hoa và cờ. 
Sự chuyển động của Trái Đất
Sáu
16/4
1
2
3
4
Toán
Chính tả
Tập l văn
Sinh hoạt tt
Luyện tập chung
(N-V) Một mái nhà chung
Viết thư
Sinh hoạt lớp
	 Thứ hai, ngày 9 tháng 4 năm 2007 
	Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 1+2: Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua 
I/Mục tiêu:
A.Tập đọc:
Kiến thức: Học sinh đọc và hiểu:
-Hiểu nghĩa từ: Lúc-xăm-bua, lớp 6, đàn tơ rưng, tuyết, hoa lệ, 
-Nội dung: Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với học sinh một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc.
Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc.
-Phát âm đúng: Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, Giét-xi-ca, in-tơ-nét, lần lượt, tơ rưng, 
-Đọc phân biệt lời kể có xen lời nhân vật trong câu chuyện.
Thái độ: Giáo dục học sinh tình đoàn kết, hữu nghị giữa các dân tộc anh em trên trái đất.
B.Kể chuyện:
-Rèn kỹ năng nói: Dựa vào gợi ý, HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình. Lời kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung.
-Rèn kỹ năng nghe.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Giáo án. Tranh minh hoạ. Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc. 
Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
III/ Hoạt động dạy – học:
Thời gian
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
 1/
1/ Ổn định:
-Hát đầu giờ.
 5/
2/ Bài cũ:Đọc bài: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.
-Nhận xét, ghi điểm
-3 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi.
 30/
3/ Bài mới:
a)Giới thiệu bài:Đưa tranh
 -Nghe giới thiệu.
Ghi tên bài lên bảng.
-2 HS nhắc lại tên bài
b) Luyện đọc.-Đọc mẫu toàn bài
- Theo dõi đọc mẫu.
-Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó: Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, Giét-xi-ca, in-tơ-nét, lần lượt, tơ rưng 
-Đọc tiếp nối từng câu. Đọc lại từ đọc sai theo hướng dẫn của cô giáo
-Hướng dẫn đọc đoạn và giải nghĩa từ. Đọc chú giải
-Lần lượt đọc tiếp nối nhau, mỗi HS đọc một đoạn văn.
1HS đọc chú giải để hiểu nghĩa từ mới.
*HD luyện đọc theo nhóm
*HD đọc trước lớp 
Tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Đọc đồng thanh bài
Đọc bài theo nhóm, mỗi em đọc một đoạn. Theo dõi và giúp nhau chỉnh sửa lỗi.
1 nhóm đọc bài, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
1HS đọc cả bài.
20/
Tiết 2:
c)Tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm.
-Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngờ thú vị?
Tất cả HS lớp 6A đều giới thiệu bằng tiếng Việt; hát tặng đàon bài hát bằng tiếng Việt; giới thiệu những vật rất đặc trưng của VN mà các em sưu tầm được; vẽ Quốc kỳ VN; nói được bằng tiếng Việt những từ ngữ thiêng liêng với người VN: Việt Nam, Hồ Chí Minh.
-Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng Việt và có rất nhiều đồ vật của VN?
Vì cô giáo lớp 6A đã từng ở VN. Cô thích VN nên dạy học trò mình nói tiếng Việt Nam, kể cho các em biết những điều tốt đẹp về VN. Các em còn tự tìm hiểu về VN trên in-tơ-nét.
-Các bạn HS Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về thiếu nhi VN?
Các bạn muốn biết HSVN học những môn gì, thích những bài hát nào, chơi những trò chơi gì.
-Các em muốn nói gì với các bạn HS trong câu chuyện này? 
Rất cảm ơn các bạn đã yêu quý VN./ Cảm ơn tình thân ái, hữu nghị của các bạn./ 
d)Luyện đọc lại:
-HD đọc đoạn cuối bài: Đã đến lúc chia tay./ Dưới làn tuyết bay mù mịt,/ các em vẫn đứng vẫy tay chào lưu luyến,/ cho đến khi xe của chúng tôi/ khuất hẳn trong dòng người/ và xe cộ tấp nập/ của thành phố Châu Âu hoa lệ,/ mến khách.(Giọng đọc thể hiện cảm xúc lưu luyến). 
- Tuyên dương HS đọc tốt.
- Nghe, ghi nhớ.
HS thi đọc tiếp nối từng đoạn câu chuyện. Chú ý giọng đọc. 
1HS đọc cả bài.
20/
Kể chuyện
a) Xác định yêu cầu. 
b) Hướng dẫn kể chuyện.
- Câu chuyện được kể theo lời của ai?
-Kể bằng lời của em là thế nào?
 - Các em đã có bài tập tương tự khi tập kể chuyện Bài tập làm văn(Tuần 6). Truyện được kể theo lời nhân vật Cô-li-a, Cô-li-a xưng “tôi”.
 - Nhận xét, tuyên dương.
2 học sinh đọc yêu cầu của bài.
Theo lời của một thành viên trong đoàn cán bộ VN.
Kể khách quan, như người ngoài cuộc biết về cuộc gặp gỡ đó và kể lại.
Nghe, ghi nhớ.
Đọc các gợi ý.
1HS kể theo gợi ý a: VD: Hôm ấy, đoàn cán bộ VN đến thăm HS một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua. Cuộc gặp gỡ ấy đã mang lại cho họ những ấn tượng thú vị bất ngờ. Vừa đến trường, cô hiệu trưởng đã niềm nở đưa họ đến thăm lớp 6A. Tất cả HS trong lớp đều lần lượt giới thiệu tên mình bằng tiếng Việt
2HS tiếp nối kể đoạn 1, 2.
2HS kể toàn bộ câu chuyện.Cả lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn nhất.
 4/
4/Củng cố, dặn dò. Liên hệ, giáo dục: Cuộc gặp gỡ thú vị đầy bất ngờ của đoàn cán bộ VN với HS một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc. Chúng ta luôn học hỏi tinh thần đoàn kết đó
-Nghe, ghi nhớ
-Về học bài và chuẩn bị bài: Bác sỉ Y-éc-xanh
-Bổ sung nhận xét của HS.
-Nghe
-1 HS nhận xét giờ học.
Toán
Tiết 3: Luyện tập 
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về cộng các số có đến năm chữ số(có nhớ). Củng cố vầ giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật.
 2. Kỹ năng: Vận dụng bài học để làm tính, giải các bài toán có liên quan. 
 3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác của bộ môn. Trình bày bài khoa học.
II/ Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: Giáo án. 
 2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Thời gian
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/
1/ Ổn định:
-Hát 
5/
2/Bài cũ: -Kiểm tra bài tập tiết trước
-Nhận xét, ghi điểm.
-Lên bảng làm bài tập của tiết trước.
 30/
3/Bài mới:
a)Giới thiệu: Ghi tựa bài
-2 Hs nhắc lại
b) Luyện tập:
* Bài 1:
 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 Nhận xét, ghi điểm.
-Đọc yêu cầu.
Tính.
HS lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
* Bài 2:
-Sửa bài, ghi điểm.
1HS đọc đề toán.
1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
3 x 2 = 6(cm)
Chu vi hình chữ nhật là:
(6 + 3 ) x 2 = 18(cm)
Diện tích hình chữ nhật là: 
6 x 3 = 18(cm2)
 Đáp số: Chu vi 18cm
Diện tích 18cm2
* Bài 3:
-Sửa bài, ghi điểm.
Đọc yêu cầu của bài.
2HS nêu. 
VD: + Con hái được 17kg chè, mẹ hái được số chè gấp 3 lần con. Hỏi hai mẹ con hái được bao nhiêu ki-lô-gam chè?
 + Con cân nặng 17kg, mẹ cân nặng gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ con cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Mẹ cân nặng là:
17 x 3 = 51(kg)
Cả hai mẹ con cân nặng là:
17 + 51 = 68(kg)
Đáp số: 68kg.
 4/
4/ Củng cố, dặn dò:
-Hệ thống lại bài. 
Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Phép trừ các số trong phạm vi 100 000
-Nghe 
-Bổ sung nhận xét của HS
-1 HS nhận xét tiết học.
Đạo đức:
Tiết 4: 	Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (T1)
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS hiểu cây trồng, vật nuôi cung cấp lương thực, thực phẩm và tạo niềm vui cho con người, vì vậy cần được chăm sóc, bảo vệ.
2. Hành vi: 
- Thực hiện chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
- Tham gia tích cực vào các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi. 
3. Thái độ: 
- HS có ý thức chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
- Tham gia tích cực vào các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
II/Chuẩn bị:
1. GV: Giáo án. Giấy A3, bút loong(HĐ2-T1). Tranh ảnh(HĐ1-T1).
- Phiếu thảo luận nhóm. . Bảng phụ.
2. HS: Chuẩn bị bài.
III/ Các hoạt động dạy – học:
Thời gian
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/
1/ Ổn định:
-Hát 
5/
2/ Bài cũ: 
-Nhận xét, đánh giá.
-Đọc bài và trả lời câu hỏi của bài Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước(T1).
30/
3/ Bài mới:
a)Giới thiệu bài:. Ghi tên bài lên bảng.
- Nghe giới thiệu.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
b)Hoạt động 1: Trò chơi: Ai đoán đúng
-Mục tiêu: HS hiểu sự cần thiết của cây trồng vật nuôi trong cuộc sống con người
-Cách tiến hành: CC1- NX10
Tố 1,2
-Chia HS theo số chẵn, số lẻ. HS số chẵn có nhiệm vụ vẽ hoặc nêu một vài đặc điểm về 1 con vật nuôi yêu thích và nói lí do vì sao mình yêu thích, tác dụng của con vật đó. HS số lẻ có nhiệm vụ vẽ hoặc nêu một vài đặc điểm một cây trồng mà em thích và nói lí do vì sao mình yêu thích, tác dụng của cây trồng đó.
-Giới thiệu thêm cây trồng vật nuôi mà HS yêu thích. 
- HS làm việc cá nhân.
-Một số Hs lần lượt lên trình bày. Các HS khác phải đoán và gọi được te ... địa cầu nói: Từ lâu các nhà khoa học d0ã phát hiện ra rằng. Trái Đất không đứng yên mà luôn tự quay quanh mình nó theo hướng ngược chiều kim đồng hồ nếu nhìn từ cực bắc xuống.
c) Hoạt động 2: Quan sát tranh theo cặp.
-Mục tiêu: Biết Trái Đất đồng thời tự quay quanh mình nó vừa chuyển động quanh Mặt Trời.
-Biết chỉ hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời trong hình 3/ 15.
-Cách tiến hành: cc3- nx9
Tổ 3,4
Bước 1:
-Gợi ý: 
+Trái Đất tham gia đồng thời mấy chuyển động? Đó là những chuyện động nào?
-Quan sát hình 3/ 15 và từng cặp chỉ cho nhau xem hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
-Nhận xét về hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và chuyển động qanh Mặt Trời (cùng hướng và đều ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn từ cực Bắc xuống)
Bước 2:
-Một vài HS trả lời trước lớp
-HS khác trả lời bổ sung
*Kết luận: Trái Đất đồng thời tham gia 2 chuyển động: Chuyển động tự quay quanh mình nó và chuyển động quay quang Mặt Trời.
d) Hoạt động 3: Chơi trò chơi Trái Đất quay
-Mục tiêu: -Củng cố kiến thức toàn bài.
 -Tạo hứng thú học tập
-Cách tiến hành: 
Bước 1: Chia nhóm
-Nhóm trưởng điều khiển
Bước 2: Cho các nhóm ra sân, chỉ chổ, hướng dẫn cách chơi
+Bạn đóng vai mặt Trời đứng giữa vòng tròn , bạn đóng vai Trái Đất sẽ vừa quay quanh mình , vừa quay quanh Mặt Trời như hình tranh 115 SGK.
-Các bạn khác trong nhóm quan sát 2 bạn và nhận xét.
Nhóm trưởng điều khiển sao cho tất cả các bạn đều được đóng vai Trái Đất.
Bước 3:
-Một vài cặp lên biểu diễn trước lớp.
-HS khác nhận xét
-GV nhận xét, kết luận chung.
 4/
4/Củng cố, dặn dò: 
- LHGD: Trái Đất của chúng ta luôn quay quanh Mặt Trời với vận tốc rất lớn. Thế nhưng chúng ta không cảm thấy được điều đó và không bị văng ra khỏi Trái Đất là vì Trái Đất giống như một nam châm khổng lồ, nó hút tất cả mọi thứ trên bề mặt của nóVì thế nên con người sống trên Trái Đất cứ nghĩ là đang đứng yên.
- Đọc phần ghi nhớ
-Nghe
Về nhà học baiø, chuẩn bị bài : Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt Trời.
-Nghe
-Bổ sung nhận xét HS
-Nhận xét tiết học
	Thư sáu ngày 13 tháng 4 năm 2007
Toán:
Tiết 1: Luyện tập chung 
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Củng cố về cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 100000.
- Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hiện tính cộng, trừ nhẩm. Giải bài toán có lời văn.
3. Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác trong toán học. 
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án. 
2. Học sinh: Chuẩn bị bài.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1/
1) Ổn định.
-Hát
 5/
2)Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra bài tập tiết trước
-Nhận xét, ghi điểm
- 2 HS lên bảng làm bài.
 30/
3) Bài mới:
a)Giới thiệu bài: Ghi tựa bài
-2 HS nhắc lại
b) Luyện tập:
* Bài 1: 
- Nhận xét, ghi điểm.
Đọc yêu cầu.
Làm bài cá nhân. Vài HS nêu kết quả.
Bài 2:	
-Nhận xét, ghi điểm.
Đọc yêu cầu.
Làm bài cá nhân. Sửa bài.
Bài 3: 
-Nhận xét, ghi điểm
Đọc yêu cầu.
1HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Số cây ăn quả ở Xuân Hoà là:
68700 + 5200 = 73900(cây)
Số cây ăn quả ở Xuân Mai là:
73900 – 4500 = 69400(cây)
Đáp số: 69400cây.
Bài 4: 
-Nhận xét, ghi điểm
- Đọc yêu cầu.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Giá tiền mỗi cái Compa là:
10000 : 5 = 2000(đồng)
Số tiền 3 cái Compa là:
2000 Í 3 = 6000(đồng)
Đáp số: 6000đồng.
 5/
4)Củng cố, dặn dò:
-Thu 1 số vở chấm điểm và sửa bài
-Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau : Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.
-Nhận xét tiết học
-HS sửa bài
-Nghe
-HS nhận xét
Chính tả (Nhớ - viết: )
Tiết 2:	 Một mái nhà chung
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
Nhớ – viết ba khổ thơ đầu của bài Một mái nhà chung.
Làm bài tập chính tả phân biệt tr/ch.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết chữ đều nét, đúng độ cao, khoảng cách các con chữ, các chữ. Đúng tốc độ. Trình bày sạch đẹp. Phân biệt tốt chính tả theo yêu cầu.
3. Thái độ: Giáo dục tính kiên nhẫn khi viết bài. 
II/Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Giáo án. Viết sẵn bài tập 2a) lên bảng. 
2.Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
III/Hoạt động dạy – học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1/
1/ Ổn định.
- Hát
 5/
2/KTBC: : Đọc cho HS viết. chênh chếch, trung thực, con ếch, bê bết.
-Nhận xét, ghi điểm.
-1HS lên bảng viết. Các HS còn lại viết vào bảng con.
 30/
3/Bài mới: 
a.GTB: Ghi tựa bài
- HS nhắc lại
b.Hướng dẫn viết chính tả:
*Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc mẫu bài
- Những chữ nào phải viết hoa?
- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
 Chữ đầu mỗi dòng thơ.
+ Hãy nêu từ khó mà các em dễ viết sai.
+Đọc cho HS viết ( Ví dụ: nghìn, lá biếc, sóng xanh, rập rình, lòng đất, nghiêng, lợp, )
-GV đọc lần 2, hướng dẫn viết bài
-GV đọc lần 3
-GV thu 10 vở chấm điểm và nhận xét
-Nêu từ mà HS coi là khó, viết dễ sai.
-1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ vừa tìm được.
 -Đọc lại các từ vừa viết.
-HS nghe
-HS tự nhớ viết bài vào vở
-HS dò bài
-GV đưa bảng phụ đọc lần 4, kết hợp gạch chân từ khó.
-HS dò bài, sửa lỗi
c.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 2b:
-Nhận xét bài làm của HS, ghi điểm, tuyên dương nhóm làm bài đúng và nhanh.
-Học sinh đọc yêu cầu của đề.
Cả lớp làm vào nháp. Đại diện cho mỗi tổ 3HS lên chơi trò chơi tiếp sức. Sau thời gian quy định, các nhóm dừng bút đọc kết quả.
Đọc kết quả đúng. Ghi vở.
Ban trưa – trời mưa – hiên che – không chịu. 
 4/
4/ Củng cố, dặn dò:
-GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài
-HS nghe
-Chuẩn bị bài sau: Bác sĩ Y-éc-xanh.
-Nhận xét tiết học
-HS nhận xét tiết học
 	Tập làm văn:
Tiết 3: Viết thư
I//Mục tiêu:
1. Kiến thức: Viết một bức thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngoài để làm quen và abỳ tỏ tình thân ái.
2. Kỹ năng: Trình bày đúng thể thức thư; đủ ý; dùng từ đặt câu đúng; thể hiện tình cảm với người nhận thư.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án. Viết sẵn gợi ý lên bảng.Bảng phụ viết trình tự lá thư.
Phong bì thư, tem thư, giấy rời để viết thư.
 2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
III/ Hoạt động dạy – học:	
Thời gian
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
 1/
1/ Ổn định:
-Hát 
 /
2/ Bài cũ: Kiểm tra bài tập tiết trước. -Nhận xét, ghi điểm
- 2HS đọc lại bài văn kể lại một trận thi đấu thể thao.
 35/
3/ Bài mới:
a)Giới thiệu bài: Ghi tên bài 
- 2 HS nhắc lại tên bài.
b) Hướng dẫn viết thư:
-Có thể viết thư cho một bạn nhỏ nước ngoài mà các em biết qua đọc báo, nghe đài, xem truyền hình, phim ảnh, hoặc qua các bài đọc giúp các em hiểu thêm về nước bạn. Người bạn nước ngaòi này cũng có thể là người bạn trong tưởng tượng của em. Cần nói rõ bạn ấy là người nước nào. Nói được tên của bạn thì càng tốt(có thể dựa theo các tên riêng nước ngaòi đã học trong các bài tập đọc).
Nội dung thư phải thể hiện:
+ Mong muốn làm quen với bạn(để làm quen, cần phải tự giới thiệu em là ai, người nước nào; thăm hỏi bạn).
+ Bày tỏ tình thân ái, mong muốn các bạn nhỏ trên thế giới cùng chung sống hạnh phúc trong ngôi nhà chung: trái đất.
- Mở bảng phụ viết hình thức trình bày lá thư.
Chấm, chữa. Nêu nhận xét chung (không đánh giá quá nặng nề các lỗi về chính tả, chữ viết của HS). 
-Đọc yêu cầu.
- 1HS giải thích yêu cầu của BT theo gợi ý.
Nghe, ghi nhớ.
-Đọc hình thức trình bày lá thư:
+ Dòng đầu thư(ghi rõ nơi viết, ngày, tháng, năm).
+ Lời xưng hô(Bạnthân mến). Sau lời xưng hô này, có thể đặt dấu phẩy, dấu chấm than hoặc không đặt dấu gì.
+ Nội dung thư: Làm quen, thăm hỏi, bày tỏ tình thân ái. Lời chúc, hứa hẹn.
+ Cuối thư: Lời chào, chữ ký và tên.
Tiến hành viết thư vào giấy rời.
Tiếp nối nhau đọc thư.
-Viết phong bì thư, dán tem, đặt lá thư vào phong bì thư.
 4/
4/ Củng cố, dặn dò:
- Giáo dục HS kiên nhẫn trong học tập. Khen ngợi những HS hăng hái tham gia xây dựng bài. 
Nghe
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Thảo luận về bảo vệ môi trường.
Nghe, 
-Nhận xét chung giờ học.
1 HS nhận xét giờ học
Tiết 4: Sinh hoạt 
 I/ Mục tiêu:- HS thấy được ưu, khuyết điểm trong tuần, ưu điểm phát huy, khuyết điểm khắc phục sửa chữa.
	- Đề ra phương hướng tuần tới.
	-Rèn tính tự giác, tự quản.
 II/ Chuẩn bị: - HS: Theo dõi tuần qua; GV : Kế hoạch tuần tới.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
1/
29/
1/ Ổn định:
2/ Sinh hoạt lớp: 
- Nêu ND sinh hoạt.
- Nêu ưu, khuyết điểm tuần qua, ưu điểm phát huy, khuyết điểm khắc phục sửa chữa.
- Đề ra phương hướng tuần tới.
- Về nhà học bài, làm bài đầy đủ,ôn bài thật tốt, kiểm tra sách vở trước khi đến lớp, giữ gìn nề nếp lớp học, nghỉ học phải có phép, vệ sinh sạch sẽ gọn gàng.
3/Sinh hoạt đội:
- Sinh hoạt văn nghệ.
- Hát
- Các tổ báo cáo.
- Nghe, ý kiến, bổ sung.
-Sao đỏ sinh hoạt
-Hát tự do.
Chuyên môn duyệt: 	Khối trưởng duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 30 LOP 3 CKTKN.doc