I - Mục đích, yêu cầu:
A. Tập đọc:
- Đọc đúng các từ ngữ phiên âm tiếng nước ngoài: Lúc - xăm - bua, Mô - ni - ca, Giét - xi - ca, in - tơ - nét; các từ ngữ khó: lần lượt, tơ rưng, xích - lô, lưu luyến.
- Biết đọc phân biệt lời kể có xen lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu đúng nghĩa của các từ ngữ: Lúc - xăm - bua, lớp 6, đàn tơ - rưng, tuyết, hoa lệ, in - tơ - nét, sưu tầm.
- Hiểu được nội dung truyện: Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngừ của đoàn cán bộ Việt Nam với HS trường tiểu học ở Lúc - xăm - bua thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc.
B. Kể chuyện:
- Dựa vào gợi ý, HS kể lại được câu chuyện bằng lời của mình.
- Lời kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung.
- HS nghe và nhận xét được lời kể của bạn.
* Giáo dục HS tình đoàn kết giữa các dân tộc.
II - Đồ dùng dạy - học:
- GV: bảng phụ chép sẵn đoạn 3 để luyện đọc, bảng lớp viết gợi ý kể chuyện.
- HS: SGK.
Tuần 30 Thứ hai ngày 6 tháng 4 năm 2009 Chào cờ. Toán Luyện tập (tr 156) - Giảm tải: bỏ cột thứ 3 của phần a và b của bài 1. I – Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về cộng các số có đến 5 chữ số (có nhớ). - Củng cố về giải bài toán bằng 2 phép tính và tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật. - Có kĩ năng tính nhanh, đúng. - Giáo dục lòng yêu thích môn học. II - Đồ dùng dạy – học: - GV: SGK. - HS : SGK, bảng con. III – Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng làm- Lớp làm vào bảng con : 27258 + 55438; 3485 + 57206 - GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa. 2.Bài mới: * Giới thiệu bài (trực tiếp). Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Bài 1: Tính (theo mẫu): - Yêu cầu HS quan sát mẫu và nêu lại cách cộng. - Củng cố về cách thực hiện phép cộng các số có đến 5 chữ số (có nhớ). * Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Muốn tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật ta cần biết gì? - Tính chiều dài của hình đó thế nào? - GV chấm 1 số bài, nhận xét. - Củng cố về cách tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật. * Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát tóm tắt. - GV giúp HS yếu. - HS quan sát mẫu và nêu lại, lớp nghe, nhận xét bổ sung. - 2 em lên bảng làm 2 phép tính đầu, lớp làm vào bảng con 2 phép tính còn lại. - Chữa bài (có yêu cầu thực hiện lại), nhận xét. - Biết: chiều rộng 3cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. - Tính chu vi và diện tích của hình đó. - Biết chiều dài của hình chữ nhật đó. - Lấy chiều rộng x 2. - Lớp làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. - GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa và chốt: 3 x 2 = 6 (cm) (6 + 3) x 2 = 18 (cm) 6 x 3 = 18 (cm2) - HS quan sát sơ đồ tóm tắt rồi tự đặt đề toán khác nhau. - Lần lượt HS nêu đề toán, GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa. - HS viết vào vở rồi giải bài toán, 1 em lên bảng làm. - Chữa bài, nhận xét và chốt: 17 x 3 = 51 (kg) 17 + 51 = 68 (kg) 3- Củng cố - dặn dò:- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào? - Nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ sau Tập đọc - Kể chuyện Gặp gỡ ở Lúc - xăm - bua I - Mục đích, yêu cầu: A. Tập đọc: - Đọc đúng các từ ngữ phiên âm tiếng nước ngoài: Lúc - xăm - bua, Mô - ni - ca, Giét - xi - ca, in - tơ - nét; các từ ngữ khó: lần lượt, tơ rưng, xích - lô, lưu luyến. - Biết đọc phân biệt lời kể có xen lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu đúng nghĩa của các từ ngữ: Lúc - xăm - bua, lớp 6, đàn tơ - rưng, tuyết, hoa lệ, in - tơ - nét, sưu tầm. - Hiểu được nội dung truyện: Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngừ của đoàn cán bộ Việt Nam với HS trường tiểu học ở Lúc - xăm - bua thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc. B. Kể chuyện: - Dựa vào gợi ý, HS kể lại được câu chuyện bằng lời của mình. - Lời kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung. - HS nghe và nhận xét được lời kể của bạn. * Giáo dục HS tình đoàn kết giữa các dân tộc. II - Đồ dùng dạy - học: - GV: bảng phụ chép sẵn đoạn 3 để luyện đọc, bảng lớp viết gợi ý kể chuyện. - HS: SGK. III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A.Tập đọc 1. Kiểm tra bài cũ: - 2HS đọc lại bài: "Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục". - Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước? - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài (trực tiếp) chủ điểm và bài đọc (có dùng tranh ở SGK) b. Luyện đọc + giải nghĩa từ: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * GV đọc toàn bài. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu kết hợp luyện đọc các tiếng, từ ngữ khó có trong bài . - Đọc từng đoạn kết hợp tìm hiểu nghĩa của các từ ngữ mới (như phần chú giải. - Đọc cả bài. c. Tìm hiểu bài. - Đến thăm trường tiểu học ở Lúc- xăm bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì? - Vì sao HS lớp 6A nói được bằng tiếng Việt? - Các bạn HS ở Lúc- xăm- bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam? - Các em muốn nói điều gì với các bạn trong câu chuyện này? A. Tôi rất quý các bạn. B. Cám ơn tình thân ái hữu nghị của các bạn. C. Cả hai ý trên. - Câu chuyện nói về điều gì? d. Luyện đọc lại. - GV đọc đoạn 3. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3 ở bảng phụ. + GV theo dõi, nhận xét. B. Kể chuyện 1. Nêu nhiệm vụ: (như SGK) 2. Hướng dẫn kể. - Câu chuyện vốn được kể theo lời của ai? - Kể bằng lời của mình là như thế nào? - Gọi HS đọc các câu hỏi gợi ý. + Chú ý: Không cần kể hệt theo văn bản ở SGK mà chỉ cần đảm bảo cốt truyện. - GV giúp đỡ HS. - HS G kể sáng tạo. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu đến hết bài.Hs tự phát hiện từ khó để luyện đọc. - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. Chú ý giọng đọc toàn bài cho phù hợp: giọng kể nhẹ nhàng, cảm động, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tình cảm thân thiết của thiếu nhi Lúc - xăm - bua với đoàn cán bộ Việt Nam; sự bất ngờ, thú vị của đoàn cán bộ trước lòng mến khách, tình cảm nồng nhiệt của thiếu nhi Lúc - xăm -bua. - HS đặt câu với từ "sưu tầm". - 1 HS đọc. - Tất cả HS lớp 6A đều tự giới thiệu bằng tiếng Việt, hát bằng tiếng Việt,.... - Vì cô giáo lớp 6A đã từng ở Việt Nam, cô thích Việt Nam,... - Các bạn muốn biết HS Việt Nam học những môn gì, thích bài hát gì,.... - HS phát biểu. VD: Cảm ơn tình thân ái, hữu nghị của các bạn,..... - - Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với HS 1 trường tiểu học ở Lúc - xăm - bua thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc. - HS nghe. - HS luyện đọc. Chú ý ngắt, nghỉ và nhấn giọng phù hợp: Đã đến lúc chia tay.// Dưới làn tuyết bay mù mịt,/ các em vẫn đứng vẫy tay chào lưu luyến,/ cho đến khi xe của chúng tôi/ khuất hẳn trong dòng người/ và xe cộ tấp nập/.... (giọng đọc thể hiện cảm xúc lưu luyến) - 1 số em thi đọc đoạn văn. - Nhận xét, bình chọn. - HS nêu lại. - Lời 1 thành viên trong đoàn cán bộ Việt Nam. - Kể khách quan, như người ngoài cuộc biết về cuộc gặp gỡ đó và kể lại. - HS đọc các gợi ý. - 1 HS kể mẫu đoạn 1 theo gợi ý a. VD: Hôm ấy, đoàn cán bộ Việt Nam đến thăm HS một trường tiểu học ở Lúc - xăm - bua. Cuộc gặp gỡ ấy đã mang lại cho họ những ấn tượng thú vị, bất ngờ. Vừa đến trường, cô hiệu trưởng đã niềm nở đưa họ đến thăm lớp 6A...... - Nhận xét, bổ sung. - Từng cặp HS tập kể 1 đoạn của truyện cho đến hết truyện. - 3HS tiếp nối nhau kể 3 đoạn của câu chuyện theo lời của mình. - 1 HS kể lại toàn bộ truyện. - Nhận xét, bình chọn. C. Củng cố - dặn dò: - Nêu nội dung của câu chuyện? - Nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ sau. Buổi chiều GV chuyên soạn giảng .. Thứ ba ngày 7 tháng 4 năm 2009 Buổi sáng Toán Phép trừ các số trong phạm vi 100.000. I- Mục tiêu: - Làm quen với phép trừ các số trong phạm vi 100.000. - Học sinh biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100.000 và vận dụng vào giải toán. - Giáo dục hs tính cẩn thận khi làm bài. II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng con. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: Hướng dẫn hs thực hiện phép trừ : - Gv nêu phép tính: 85.674 – 58.329 = ? - Gv yêu cầu hs nêu cách tính, tính. - GV nhận xét, hỏi: Muốn trừ các số trong phạm vi 100.000 ta làm như thế nào? Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Gv ghi bảng các phép tính: 92.896 - 65.748 59.372 - 53.814 73.581 - 36.029 32.484 - 9.177 - Em hãy nêu cách thực hiện các phép tính này. + Yêu cầu hs thực hiện tính các phép tính vào bảng con. Gv nhận xét. +) Bài 2:- Gv yêu cầu hs đặt tính rồi tính vào vở, sau đó gv chấm và chữa bài, nêu nhận xét. - Khi tính em cần chú ý gì? +) Bài 3:- Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Gv yêu cầu hs tự tóm tắt rồi giải bài toán. - Gọi hs chữa bài. * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học - 3 hs nêu, lớp nhận xét. - Đặt tính theo cột dọc Hs theo dõi. - Thực hiện trừ từ phải sang trái. - Học sinh làm bảng con, chữa bài. Đs:27.148; 37.552; 5.558; 23.307. - Hs thực hành tính, chữa bài. Kết quả: a- 45.234; b- 38.056; c- 43.518. - Phải đặt tính và thực hiện tính theo đúng qui tắc. - Hs đọc, lớp nhận xét. - quãng đường dài: 25.850 m, đã trải nhựa: 9850 m. - Hỏi còn lại bao nhiêu mét chưa trải nhựa? - Hs làm và chữa bài. Đs: 16.000 m. - HS theo dõi .. Chính tả Nghe- viết: Liên hợp quốc I- Mục đích, yêu cầu: - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng, đẹp bài "Liên hợp quốc". Viết đúng các chữ số. - Làm đúng bài tập điền tiếng có phụ âm đầu dễ lẫn: tr/ch. Đặt câu đúng với các từ ngữ mang âm trên. - Giáo dục HS có ý thức giữ gìn VS CĐ. II- Đồ dùng dạy - học: - GV: bảng lớp ghi sẵn 3 lần BT2a (tr 100). - HS : bảng con, VBT. III- Các hoạt động dạy -học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - 1HS lên bảng đọc cho 3 bạn viết bảng lớp, lớp viết vào bảng con: bác sĩ, xung quanh, thị xã. - GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài (trực tiếp). b. Hướng dẫn nghe - viết chính tả. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc bài viết. - Liên hợp quốc được thành lập để làm gì? - Có bao nhiêu thành viên tham gia Liên hợp quốc? - Việt Nam trở thành thành viên Liên hợp quốc khi nào? - Yêu cầu HS đọc thầm bài viết, tự viết những chữ mà mình cảm thấy hay viết sai nhất, các chữ số có trong bài viết. * GV đọc cho HS viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài: GVchấm 5 – 7 bài. - Nhận xét, đánh giá. c. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 2a: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS đọc lại các từ đã điền hoàn chỉnh (chú ý phát âm cho đúng). * Bài 3: Chọn 2 từ ngữ mới được hoàn chỉnh ở bài 2a để đặt câu. - Khi viết câu ta cần chú ý gì? - 1-2 HS đọc bài, lớp đọc thầm theo. - bảo vệ hoà bình, tăng cường hợp tác và phát triển giữa các nước. - 191 nước và vùng lãnh thổ. - ngày 20 - 9 - 1977. - HS tập viết vào bảng con, giấy nháp. - HS viết bài vào vở. - HS chữa lỗi ra lề vở - HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm vào VBT. - 3 em lên bảng thi làm bài. - GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa, chốt và đánh giá: buổi chiều, thuỷ triều, triều đình, chiều chuộng, ngược chiều, chiều cao. - Đầu câu viết hoa và cuối câu có dấu chấm. - HS làm bài vào VBT rồi lần lượt đọc bài làm của mình. - Lớp nghe, nhận xét và sửa. VD: Buổi chiều, em thường giúp mẹ nấu cơm. 3. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ sau. .. Luyện tập Toán Cộng, trừ các số trong phạm vi 100.000. I- Mục tiêu: - Củng cố về cộng, trừ các s ... Giải toán có liên quan đến tiền Việt Nam. I-Mục tiêu - Củng cố về : tiền Việt Nam và giải toán liên quan đến tiền VN. ếnH làm thành thạo các bài toán có liên quan đến tiền. - GD ý thức thích học môn toán . II-Đồ dùng dạy- học :- VBTT, bảng con. III-Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *HĐ1:KTBC : Gv đưa ra 1 số tờ tiền yc hs nêu giá trị của từng tờ. - GV nhận xét . * HĐ2: Thực hành luyện tập : + Yêu cầu HS TB –Y làm bài tập 1, 2(VBTT tập 2- T, 72 ). + Gọi HS chữa bài , GV nhận xét . +YC hs làm bài 3cách 1 vbtt - 72 + Yêu cầu HS khá ,giỏi làm 2 BT như HS trung bình ,yếu và làm thêm BT 3 bằng 2 cách (VBTT-72) + Gọi HS giỏi nêu cách làm . - GV nhận xét chốt kết quả đúng IV :Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. - HS nêu miệng. -Hs làm VBT - 1 em chữa bài. Kq;30000 ;20000 ;40000 ;10000 10000;70000; -Bài 2Hs làmVBT;Kq; 37128 48228;29106.. - HS chữa vào VBTT. Đs;50kg ........................................................................................................... Buổi chiêu Luyện tập tiếng việt Một mái nhà chung I- Mục tiêu: 1- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:Hs đọc trơn, diễn cảm,đọc đúng toàn bài. - Chú ý các từ ngữ;lợp nghìn lá biếc,rập rình, lợp hồng -Bài đọc với giọng hồn nhiên ,thân ái. - Ngắt, nghỉ đúng chỗ. 2- Rèn kĩ năng đọc- hiểu: - Hiểu nghĩa các từ: dím gấc, cầu vồng. - Hiểu nội dung của bài : Qua bài Hs hiểu mỗi vật có một cuộc sống riêng nhưng đều có một mái nhà chung là trái đất . hẫy nêu mái nhà chung ,bảo vệ và giữ gìn nó. -Học thuộc lòng bài thơ. II- Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III- Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS - KTBC: - Giờ trước các em được học bài gì? - Em hãy đọc 1 đoạn trong bài mà em thích nhất và nói rõ vì sao em thích? âCcs bạn Hs Lúc -xăm -bua muốn biết điều gì về thiếu nhi VN? GV nhận xét chung.-cho điểm. 2- Luyện đọc: a) GV đọc toàn bài : - GV cho hs quan sát tranh minh hoạ. ) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ: (+) Đọc từng câu:- GV chú ý phát âm từ khó, dễ lẫn. -Gv ghi bảng ;lợp nghìn lá biếc ,rập rình ,lợp hồng (+) Đọc từng đoạn trước lớp: - Bài chia làm mấy khổ thơ? + Yêu cầu hs đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ , GV nhắc hs ngắt nghỉ hơi đúng. + GV kết hợp giải nghĩa từ: dím ,gấc ,cầu vồng... (+) Đọc từng khổ thơ trong nhóm: - GV yêu cầu hs đọc theo nhóm đôi. - GV theo dõi, sửa cho 1 số hs. 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Yêu cầu lớp đọc thầm 6 khổ thơ. - 3 khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng của ai? -Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu? -Mái nhà chung của muôn vật là gì? -Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà? 4- Luyện đọc lại;Gv treo bảng phụ chép sẵn bài thơ Gv hướng dẫn hs đọc thuộc lòng bài thơ-gv xoá dần bảng. -Gọi 1 số em đọc thuộc lòng từng khổ thơ. -1số em đọc thuộc lòng cả bài IV- Củng cố dặn dò - Nhận xét chung tiết học Gặp gỡ ở Lúc -xăm -bua. - 2 học sinh lên bảng. -Lớp nhận xét. - Học sinh theo dõi. Hs đọc nối tiếp từng dòng thơ. -Hs đọc - 6khổ thơ - Hs đọc nối tiếp từng khổ thơ . -HS luyện đọc nhóm đôi sau đó đổi lại. - Đại diện 1 số nhóm lên đọc. -Mái nhà của chim, cá. -Hs nêumái nhà của chim hoa giấy lợp hồng -Là bầu trời xanh.. -Hãy yêu mái nhà chung -Hs đọc thuộc lòng bài thơ ........................................................................................................... Luyện tập tiếng việt Luyện đặt và trả lời câu hỏi : Bằng gì?. Hoàn thành bài viết thư I-Mục tiêu: - củng cố về đặt và trả lời câu hỏi: Bằng gì. Hoàn thành bài viết thư. -Rèn kỹ năng đặt câu đúng.Trình bày bài viết thư có bố cục rõ ràng - GD hs có ý thức trong giờ học. II-Đồ dùng- dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn BT III-Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Ôn tập về dấu phẩy. Bài 1 : Tìm BP trả lời cho câu hỏi: Bằng gì a.Mẹ đưa em đến trường bằng chiếc xe đạp. b. Vỏ bút bi của Lan làm bằng nhựa. c.Mai có chiếc cặp làm bằng da. - YC hs tự làm vào vở. - Gọi 1 em lên chữa bài. GV nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 2:Đặt 2 câu có bộ phận trả lời câu hỏi: Bằng gì? - YC hs đặt và viết câu ra nháp. - Gọi 2 em lên bảng viết câu của mình. GV cùng hs nhận xét . B- Hoàn thành bài viết thư. YC hs hoàn thành bài làm lúc sáng viết thư cho bạn nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái. - Gọi hs lên đọc bài trước lớp. - GV cùng lớp nhận xét, bình chọn người có bài viết hay nhất. C- Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HS nêu yêu cầu. - HS chép câu vào vở và gạch dưới bộ phận TL câu hỏi: bằng gì. a.Bằng chiếc xe đạp. b. Bằng nhựa. c. Bằng da. - HS đặt câu ra nháp. -Gọi 1 số em nêu miệng câu của mình - HS tự hoàn thành bài viết của mình. - Hs lên đọc bài của mình. -Lớp nhận xét. ________________________________________ .......................................................................................................... Luyện tập toán Củng cố về cộng , trừ các số có 5 chữ số - Mục tiêu: - Củng cố về cộng, trừ các số trong phạm vi 100.000. - HS biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100.000, Hs làm thành thạo các bài toán. - Gd ý thức thích học môn toán. II-Đồ dùng dạy- học: - VBTT, bảng con. II- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động 1: KTBC: - Gọi 2 em lên bảng chữa bài.-Lớp làm bảng con. 2435+1035 ;56321-5626 - GV nhận xét. *Hoạt động 1: Thực hành luyện tập: + Yêu cầu HSTB -Y làm bài tập 1, 3 (VBTT tập 2- 68), dòng trên bài tập 1 (VBTT tập 2- 69). + Gọi HS chữa bài, GV nhận xét. + Yêu cầu HS khá, giỏi làm 3 BT như HS trung bình, yếu và làm thêm BT 2(VBTT tập 2- 69). + Gọi HS chữa bài. + GV chốt lại lời giải đúng. *Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò: - Nêu nội dung bài học. -Nhận xét giờ học. - HS làm bảng con .2 hs lên bảng chữa. -lớp nhận xét. - HS lần lượt thực hành. +BT1: Hs làm VBT. Đs: 82970, 74900, 66904, 100.000. -2 hs lên bảng chữa. +BT3: Hs làm trong vở bài tập, rồi đổi chéo vở kt lẫn nhau. Đs: 1000 lít.. +BT1 ( 69): Hs vận dụng vào làm vở bt. Đs:37313, 39166, 4226. +BT2: Hs trao đổi và làm trong vở bài tập, rồi đổi chéo vở kt lẫn nhau. Đáp án: Ta có: 1 tuần lễ = 7 ngày. Đáp số: 250 lít. - HS nê .......................................................................................................... Toán Luyện tập chung (tr 160). I- Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về cộng, trừ các số trong phạm vi 100000. - Củng cố về giải bài toán bằng 2 phép tính và bài toán rút về đơn vị. - Giáo dục lòng yêu thích môn học. II- Chuẩn bị: - HS : SGK, bảng con. III- Các hoạt động dạy -học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS làm lại BT3 (tr 159) - GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài (trực tiếp). Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Bài 1: Tính nhẩm: - Củng cố về cách tính nhẩm các số tròn chục nghìn. * Bài 2: Tính: - Củng cố về cách thực hiện phép tính cộng và trừ các số trong phạm vi 100000. * Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. - Nêu các bước giải bài toán? * Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Nêu các bước giải bài toán? - GV chấm 1 số bài. - Nhận xét, đánh giá. - Củng cố về cách giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - HS nêu yêu cầu của bài rồi tự nhẩm. - Lần lượt nêu kết quả (có nêu cả cách nhẩm), GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa và chốt: 40000 + 30000 + 20000 = Nhẩm: 4 chục nghìn + 3 chục nghìn = 7 chục nghìn; 7 chục nghìn + 2 chục nghìn = 9 chục nghìn. Vậy 40000 + 30000 + 20000 = 90000... - 2 em lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng con. 35820 - Chữa bài (có yêu 25079 cầu thực hiện lại), 60899 nhận xét. - HS đọc và phân tích đề bài. + b1: tìm số cây của xã Xuân Hoà: 68700 + 5200 = 73900 (cây) + b2: tìm số cây của xã Xuân Mai: 73900 - 4500 = 69400 (cây) - Lớp làm vào vở, 1 em lên bảng làm. - GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa. - biết: mua 5 cái com - pa hết 10000 đồng. - hỏi: mua 3 cái cùng loại hết ? tiền. - dạng toán rút về đơn vị. - HS nêu rồi tự làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. - Chữa bài, nhận xét và chốt: 10000 : 5 = 2000 (đồng) 2000 x 3 = 6000 (đồng) 3- Củng cố - dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ sau. .......................................................................................................... Tập làm văn Viết thư. I- Mục đích, yêu cầu: - Biết viết 1 bức thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái. - Lá thư trình bày đúng thể thức: đủ ý, dùng từ đặt câu đúng, thể hiện tình cảm với người nhận thư. - HS yêu thích viết thư. II- Đồ dùng dạy – học: - GV: bảng lớp ghi sẵn các gợi ý ở SGK (tr 105). - HS : SGK, phong bì thư, giấy viết thư, tem. III- Các hoạt động dạy -học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2HS đọc lại bài làm tuần trước. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài (trực tiếp). b. Hướng dẫn HS làm bài tập. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập và đọc các câu hỏi gợi ý. - Bạn nhỏ em biết nhờ đâu? - Cần nói rõ bạn là người nước nào? Tên của bạn nhỏ đó? - Nội dung thư cần thể hiện điều gì? - GV gọi HS nêu lại trình tự và hình thức trình bày 1 bức thư. - Yêu cầu HS viết thư vào giấy rời. - GV giúp đỡ HS yếu. - Gọi HS đọc bài. - Chấm 1 số bài. - HS viết phong bì, dán tem, đặt thư vào phong bì thư. - HS thực hiện. - qua đọc báo, xem ti vi, qua các bài học. - HS nêu. VD: Cô - rét - ti, người nước Nga;..... - Làm quen (có tự giới thiệu về bản thân, thăm hỏi bạn,....) - Bày tỏ tình thân ái.... - HS lần lượt nêu. Lớp nghe, nhận xét, bổ sung: + Dòng đầu thư (nơi viết,....): viết lệch về bên phải. + Lời xưng hô + Nội dung chính của bức thư: làm quen, hỏi thăm, bày tỏ tình cảm,... + Cuối thư: lời chào, lời chúc, kí tên.... - HS viết bài vào giấy rời.VD: Việt Nam, ngày.... Cô - rét - ti thân mến! Qua bài tập đọc...., mình biết bạn là người nước Nga....Mình muốn viết thư làm quen với bạn. Bạn có khoẻ không?.... - HS thực hiện 3- Củng cố - dặn dò:- Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ sau. .............................................................................................................. Ngoại ngữ Gv chuyên soạn giảng . Hết tuần 30
Tài liệu đính kèm: