Giáo án Lớp 3 Tuần 30 - Trường TH Phan Bội Châu

Giáo án Lớp 3 Tuần 30 - Trường TH Phan Bội Châu

 TOÁN : LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

- Biết cộng các số có đến năm chữ số (có nhớ)

- Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.

 II.Chuẩn bị:

 - Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

 III. Các hoạt động dạy – học;

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1075Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 30 - Trường TH Phan Bội Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
 Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011 
 TOÁN : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Biết cộng các số có đến năm chữ số (có nhớ)
- Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
 II.Chuẩn bị: 
 - Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
 III. Các hoạt động dạy – học;
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOAT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu: 
b. Luyện tập:
Bài 1: a, b (Cột 2,3)
Bài 2: Chó HS đọc phân tích tóm tắt rồi giải
 Tóm tắt:
Chiều rộng : 3cm
Chiều dài : Gấp đôi chiều rộng
Tính : Chu vi, diện tích ?
Baì3 HS nêu yêu cầu
- GV vẽ hình tóm tắt lên bảng y/c hs nêu bài toán
- Chữa và chấm bài
4.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét về làm các bài tập dạng tương tự xem trước bài: Phép trừ các số trong phạm vi 100 000
- Nêu cách cộng các số có nhiều chữ số
-4 HS lên bảng, lớp làm bảng con
+
+
+
+
a. 52379 29107 b. 46215 53028
 38421 34693 4072 18436
 90800 63800 50287 71464
- Lớp làm vào vở 1HS lên bảng giải
 Bài giải
 Chiều dài hình chữ nhật là
 3 x 2 = 6 (cm)
 Chu vi hình chữ nhật là
 (3+ 6) x 2 = 18 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là
 3x 6 = 18 (cm2) 
 Đáp số : CD. 6 cm 
 CV. 18 cm
 DT. 18 cm2
- HS lần lượt nêu rồi giải
 Bài giải :
 Mẹ cân nặng số kg
 17 x 3 = 51( kg)
 Cả hai mẹ con cân nặng
 51 + 17 = 68 (kg)
 Đáp số : 68 kg
Tập đọc-kể chuyện: GẶP GỠ Ở LÚC - XĂM - BUA 
I. Mục tiêu: 
A. Tập đọc :
- Đọc rõ ràng, rành mạch, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
 - Hiểu nội dung: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua.
 B. Kể chuyện: 
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK).
 - HS khá, giỏi biết kể toàn bộ câu chuỵện.
 II.Chuẩn bị: 
 - Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
 III. Các hoạt động dạy – học;
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu: 
- GV treo tranh SGK hỏi: Tranh vẽ gì?
b. Hướng dẫn luyện đọc: 
- Hdẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc mẫu, giọng đọc cảm động, nhẹ nhàng. nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
* Đọc từng câu l phát âm từ khó, từ dễ lẫn. 
- Hướng dẫn phát âm từ khó.
* Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. 
-3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi...chỉnh sửa lỗi ngắt giọng.. .
- HD tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. 
- HS đặt câu với từ mới. 
- HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Lớp đồng thanh.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- HS đọc đoạn 1.
- Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua, đoàn cán bộVNam gặp..bất ngờ, thú vị?
- HS đọc đoạn 2.
- Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng Việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam?
- Các bạn HS Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam?
- HS đọc đoạn 3.
- Tìm những từ ngữ thể hiện tcảm của HS Lúc-xăm-bua đối với ... lúc chia tay?
- Các em muốn nói gì với các bạn hs trong câu chuyện này?(treo bảng phụ... )
* Luyện đọc lại:
- GV chọn 1đoạn trong bài và đọc trước lớp.
* Tổ chức thi đọc theo đoạn.
- Luyện đọc theo vai.
- Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
 * Kể chuyện:
a. Xác định yêu cầu:
- HS đọc YC SGK.
- Câu chuyện được kể theo lời của ai?
- Dựa vào trí nhớ và các gợi ý SGK, kể lại toàn bộ câu ch bằng lời của mình. cần kể tự nhiện, sinh động, thể hiện đúng nội dung.
- Kể bằng lời của em là thế nào?
b. Kể mẫu:
- HS kể lại câu chuyện theo lời của mình. 
- GV nhận xét phần kể của hs
c. Kể theo nhóm:
- Kể cho bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
- HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét và cho điểm HS. 
4. Củng cố-Dặn dò: 
- Hỏi: Câu chuyện trên có ý nghĩa gì?
- Khen HS đọc tốt, kể ch hay, khkhích về kể lại câu ch cho người thân cùng nghe. Đọc tru bài “Môt mái nhà chung”
- Vẽ cô giáo và HS của Lúc-xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam.
- HS theo dõi GV đọc mẫu. 
- Mỗi HS đọc một câu từ đầu đến hết bài
- HS đọc Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, Giét-xi-ca, in-tơ-nét, lần lượt, tơ-rưng, xích lô, trò chơi, lưu luyến, hoa lệ,
- Mỗi lượt 3 hs đọc, mỗi em đọc một đọan trong bài theo hdẫn 
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.
VD: Đã đến lúc chia tay. . Dưới làn tuyết bay mù mịt, . các em vẫn đứng vẫy tay chào lưu luyến, . hoa lệ, . mến khách...
- HS trả lời theo phần chú giải SGK. 
- HS đặt câu với từ: sưu tầm, hoa lệ.
- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm thi đọc nối tiếp.
- HS đồng thanh đoạn.(giọng vừa phải).
- 1 HS đọc đoạn 1.
- Tất cả HS lớp 6A đều tự gthiệu = T Việt, hát bài hát tặng = bằng Tiếng Việt,g thiệu “Việt Nam, Hồ Chí Minh”.
- 1 HS đọc đoạn 2.
- Vì cô giáo của các em đã từng ở VN Cô thích VNam nên... trên in-tơ-nét.
-Muốn biết hs VN học những môn gì, thích những bài hát nào, chơi những trò chơi gì.
- 1 HS đọc đoạn 3.
- Các em vẫn đứng vẫy tay chào lưu luyến dưới làn tuyết bay mù mịt.
- Chúng tôi rất cám ơn các bạn vì các bạn đã yêu quí Viết Nam. . Cám ơn tình thân ái hữu nghị của các bạn
- HS theo dõi GV đọc.
- 2 HS đọc.
- HS xung phong thi đọc.
- 3-4 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
- 1 HS đọc YC SGK.
- Câu ch được kể theo lời của một thành viên trong đoàn cán bộ Việt Nam.
- Lắng nghe.
- Là kể khách quan, như người ngoài cuộc biết về cuộc gặp gỡ đó và kể lại.
- 2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1. 
- Từng cặp HS kể.
- Nhận xét cách kể của bạn.
Luyện kể trong nhóm
- Các nhóm thi kể trước lớp 
- Lớp n x, bình chọn bạn kể đúng, kể hay 
- HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
- Câu ch nói về cuộc gặp gỡ thú vị đầy bất ngờ của đoàn cán bộ V Nvới hs trường tiểu học Lúc-xăm-bua. Câu ch thể hiện tình hữu nghị, đ kết giữa các dân tộc trên thế giới.
- Lắng nghe.
 Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2011 
TẬP ĐỌC: MỘT MÁI NHÀ CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Đọc rõ ràn, lưu loát, biết ngắt nghỉ sau mỗi dòng thơ, khổ thơ. 
- Hiểu nội dung: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là Trái Đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và gìn giữ nó (trả lời đc các câu hỏi 1,2,3; thuộc 3 khổ thơ đầu)
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4
II. Chuẩn bị:
- Tranh nội dung bài TĐ trong SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
III. Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới: 
a. GTB: 
- Treo tranh giới thiệu trò chơi.
Hỏi: Tranh vẽ gì?
b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng vui, nhẹ nhàng, thân ái. HD hs cách đọc.
* Đọc từng dòng thơ kết hợp luyện phát âm từ khó.
* Đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó.
- HS nối tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ trước lớp. GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
- Đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ khó.
- Cho HS đặt câu 
* HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- HS đọc đồng thanh bài thơ.
c. HD tìm hiểu bài:
- HS đọc 3 khổ thơ đầu.
+ Ba khổ thơ đầu nói đến những nhà riêng của ai?
+ Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu?
- HS đọc thầm 3 khổ thơ cuối.
+ Mái nhà chung của muôn vật là gì?
+ Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà?
- HS chọn một trong các ý và giải thích.
d. Học thuộc lòng bài thơ:
- Cả lớp ĐT bài thơ trên bảng.
- Đoc theo cách xóa dần
- HS đọc thuộc bài trước lớp. 
- Nhận xét cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Bài thơ muốn nói với em điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc cả bài thơ và chuẩn bị nội dung cho tiết sau.
- HS quan sát.
- Vẽ bạn gái,chú chim đang ríu rít trên cành cây, những chú cá bơi lội. Phía xa xa là mặt trời đang lên, phía trên cao là cầu vòng với những màu sắc rất đẹp.
- Theo dõi GV đọc.
-Mỗi hs đọc 2 dòng, Đọc đúng các từ khó.lợp nghìn là biếc, rập rình, rực rỡ, tròn vo,
- Đọc từng khổ thơ trong bài theo hd của GV.
- Mỗi nhóm 6 hs đọc bài chú ý ngắt đúng nhịp thơ.
-HS đọc chú giải trước lớp.lớp đọc thầm theo.
- HS thi nhau đặt câu.
- Mỗi nhóm 6 HS, lần lượt đọc 1 khổ.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- Cả lớp đọc ĐT.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
+ Mái nhà của chim, của cá, của dím, của ốc, của bạn nhỏ.
+ Mái nhà của chim là nghìn lá biếc, của cá là sóng xanh rập rờn, của dím là trong lòng đất, của ốc là vỏ ốc. Mái nhà của bạn nhỏ có giàn gấc đỏ, có hoa giấy lợp hồng.
- HS đọc 3 khổ thơ cuối.
- Là bầu trời xanh 
- Hãy yêu mái nhà chung. . Hãy sống hoà bình với mái nhà chung. .Hãy giữ gìn, bảo vệ mái nhà chung.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc theo pp xóa dần
- 2 – 3 HS thi đọc cả bài trước lớp. 
- Mọi vật trên Trái Đất đều sống chung một mái nhà. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó.
- Lắng nghe ghi nhận.
Toán: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 ( đặt tính và tính đúng).
- Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m.
II. Chuẩn bị: 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ 85674 - 58329
* Hình thành phép trừ 85674 - 58329
- GV nêu bài toán: Tìm hiệu của hai số 85674 - 58329
-Muốn tìm hiệu của hai số 85674 - 58329, chúng ta làm như thế nào? 
b. Hướng dẫn kuyện tập:
Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS làm bài và nêu cách làm
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS nêu lại cách thực hiện tính trừ các số có đến 5 chữ số.
- HS tự làm bài.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng- Chữa bài và cho điểm.
Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bài toán cho biết những gì?Btoán hỏi gì?
 - HS làm bài.
Tóm tắt:
 Có : 25 850m
Đã trải nhựa: 9850m
 Chưa trải nhựa: km?
- Chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ học, 
- Về làm thêm các btậpVBT,chbị bài sau.
- Nghe giới thiệu.
- HS nghe GV nêu yêu cầu.
-Thực hiện phép trừ 85674 – 58329 như các số có 4 chữ số. Thực hiện tính từ phải sang trái (thực hiện tính từ hàng đơn vị)
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm giấy nháp.
+ 1 hs đọc yêu cầu BT.
- Thực hiện tính trừ các số có 5 chữ số.
- 4 hs lần lượt lên bảng làm, lớp làm bảng con 
 92896 73581 59372 32484
 65748 6929 53814 9177
 27148 66652 5558 23307
- Đặt tính và tính.
- 1 HS nêu, lớp nhận xét.
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào VBT. 
  ... là tháng: 4, 6, 9, 11.
- Chọn ý D.
- Đó là ý B, nêu được các tháng 7, 8, 10 là những tháng có 31 ngày.
- HS tiếp thu
THỦ CÔNG: LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (tiết 3)
I. Mục tiêu: 
- Biết cách làm đồng hồ để bàn.
- Làm được đồng hồ để bàn.Tương đối, cân đối. 
- HS khéo tay : làm đồng hồ để bàn cân đối. Trang trí đồng hồ đẹp 
II. Chuẩn bị:
- Mẫu đồng hồ để bàn làm giấy thủ công (hoặc bìa màu), đã trang trí sẵn 
- Giấy thủ công hoặc bìa màu, kéo thủ công, hồ dán, bút màu, thước.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Hoạt động 3: HS thực hành làm đồng hồ để bàn.
- GV nhận xét làm đồng hồ để hệ thống lại các bước làm đồng hồ để bàn.
- GV nhắc khi gấp và dán các tờ giấy để làm đế, khung, chân đỡ đồng hồ cần miết kỹ các nếp gấp và bôi hồ cho đều.
- GV uốn nắn, quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng.
Hoạt động 4: Trang trí sản phẩm:
- HS tự trang trí đồng hồ theo ý thích
- Trình bày sản phẩm, GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS 
- GV đánh giá kết quả học tập của HS.
* Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS.
- Dặn giờ học sau mang giấy thủ công, giấy nháp, bút màu, kéo thủ công để học bài 
“ Làm quạt giấy tròn” 
- Một số HS nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn.
- HS thực hành làm đồng hồ để bàn.
- HS trang trí, 
- Trưng bày và tự đánh giá sản phẩm.
- HS tiếp thu
 Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2011
Tập viết: ÔN CHỮ HOA: U 
I. Mục tiêu:
 - Viết đúng và tương đối nhanh chữ U (1 dòng); viết đúng tên riêng Uông Bí
(1 dòng) và câu ứng dụng: Uốn câycòn bi bô (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 
II. Đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới:
a. GTB: 
b. HD viết chữ hoa:
* Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa: 
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết chữ U, B, D.
- HS viết vào bảng con.
c. HD viết từ ứng dụng:
- HS đọc từ ứng dụng.
- Em biết gì về Uông Bí?
- Giải thích: Uông Bí là tên một thị xã ở tỉnh Quảng Ninh.
- QS và nhận xét từ ứng dụng:
- Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào? 
- Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
d. HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
- Giải thích: Cây non cành mền nên dễ uốn. Cha mẹ dạy con ngay từ nhỏ, mới dễ hình thành những thói quen tốt cho con.
- Nhận xét cỡ chữ.
- HS viết bảng con chữ Uốn, Dạy.
e. HD viết vào vở tập viết:
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3.2. Sau đó YC HS viết vào vở.
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét chữ viết của HS.
-Viết phần còn lại, học thuộc câu ca dao.
- HS viết bài cũ
- HS lắng nghe.
- Có các chữ hoa: U, B, D.
- 2 HS nhắc lại. (đã học và được hướng dẫn)
- 3 HS lên bảng viết, lớp viết b. con: U, B, D.
- 2 HS đọc Uông Bí.
- HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe
- Chữ u, g, b, cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con
- HS tự quan sát và nêu.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
- HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.
- 1 dòng chữ U cỡ nhỏ.
- 1 dòng Uông Bí cỡ nhỏ.
- 1 lần câu ứng dụng. 
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT.
I. Mục tiêu: 
- Biết Trái Đất vừa tự quay quanh mình nó, vừa chuyển động quanh Mặt Trời.
- Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời . 
- Biết cả hai chuyể động của Trái Đất theo hướng ngược chiều của kim đồng hồ.
II- Đồ dùng dạy học: 
- Các hình trong sgk trang 114-115, Quả đia cầu .
- 2 bộ bìa, mỗi bộ gồm 5 tấm ghi: cực B, cực N, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu.
III Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC:
- 2hs trả lời câu hỏi về nội dung bài 59. N xét bài cũ.
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
b. Tìm hiểu nội dung 
Hoạt động 1: Thực hành theo nhóm.	
Mục tiêu: nhận biết được TĐ không ngừng quay quanh mình nó. Biết quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của TĐ quanh mình nó.
Cách tiến hành:
- HS q sát hình 1/ sgk 114 trả lời câu hỏi: 
 + Trái đất quay quanh trục của nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ ?
- Vài hs thực hành quay quả địa cầu trước lớp. 
w Gv vừa quay quả địa cầu vừa nêu kết luận: 
( theo sgv trang 134 )
Hoạt động 2: Quan sát tranh theo cặp.	
Mục tiêu: HS biết được TĐ vừa tự quay quanh mình vừa chuyển động xq MT. Biết chỉ hướng chuyển động của TĐ quanh mình nó và quanh MT
Cách tiến hành: 
- HS q sát hình 3 sgk 115 và chỉ cho nhau xem sự chuyển động của trái đất quanh mình nó và xung quanh mặt trời . Đồng thời trả lời câu hỏi:
+ Trái đất tham gia đồng thời mấy chuyển động ? Đó là những chuyển động nào ?
+ Nhận xét về hướng chuyển động của trái đất quanh mình nó và quanh mặt trời ?	
- Đại diện vài HS lên trả lời .Cả lớp theo dõi, bổ sung 
* Kết luận: ( theo sgv trang 135 )
Hoạt động 3: Chơi trò chơi “ Trái đất quay ” 
Mục tiêu: Củng cố kiến thực toàn bài. Tạo hứng thú học tập. 
Cách tiến hành: 
- Chia lớp thành các nhóm. Hd các nhóm trưởng cách điều khiển hoạt động của các nhóm 
- Các nhóm ra sân. Gv phổ biến luật chơi ( theo sgv trang 135 ), tiến hành chơi trong nhóm. Cả nhóm theo dõi, quan sát và cổ vũ cho hai bạn chơi 
- Cho vài cặp lên biểu diễn trước lớp.
- Gv, lớp đ giá cách biểu diễn của các bạn.
Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò:	
- Cho HS nhắc lại nội dung đã ôn tập.
- Nhận xét tiết học.CBị bài sau “TĐh M Trời”
- HS lên bảng
- HS quan sát hình. Trả lời.
- HS thực hành quay.
- HS quan sát quả địa cầu. Theo dõi lời giảng giải của cô.
- HS quan sát hình, trao đổi trong nhóm, rồi trả lời câu hỏi.
- Chuyển động quanh mình nó và chuyển động quanh Măt Trời ( cùng hướng và đều ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn từ cực Bắc xuống)
- HS thực hiện trò chơi.
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cộng, phép trừ các số trong phạm vi 100 000.
- Giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị.
II.Chuẩn bị:
II. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà.
- Nhận xét - Ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện tập:
Bài 1. Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Khi biểu thức chỉ có các dấu cộng, trừ, chúng ta thực hiện tính như thế nào? 
- Khi biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện tính như thế nào? 
- Viết lên bảng: 40000 + 30000 +20000 và yêu cầu HS thực hiện tính nhẩm trước lớp.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính của một số phép tính trong bài.
- Nhận xét bài làm HS và cho điểm.
Bài 3:
- HS đọc đề bài:
- Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì?
- Số cây ăn quả của xã Xuân Mai so với số cây của xã Xuân Hoà thì như thế nào? 
- Xã Xuân Hoà có bao nhiêu cây?
- Số cây của xã Xuân Hoà như thế nào so với số cây của xã Xuân Phương?
- HS tóm tắt bài bằng sơ đồ rồi giải.
- Hướng dẫn tóm tắt: 
- HS tự làm bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
- HS đọc đề bài toán.
- Bài toán trên thuộc dạng toán gì ?
- HS làm bài. 
 Tóm tắt
5 com pa : 10000 đồng
3 com pa :  đồng?
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
4. Củng cố – Dặn dò:
- Củng cố, tuyên dương.Về làm bài tập thêm và chuẩn bị bài sau. 
- HS lên bảng làm BT.
- Nghe giới thiệu.
- 1 HS đọc yêu cầu BT,Tính nhẩm.
 - Thực hiện lần lượt từ trái sang phải.
- Ta thực hiện trong ngoặc trước, 
- HS nhẩm: 4 chục nghìn + 3 chục nghìn = 7 chục nghìn; 7 chục nghìn + 2 chục nghìn = 9 chục nghìn.
Vậy: 40 000 + 30 000 +20 000 = 90 000
- HS làm bài vào VBT.
- HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT.
 35820 72436 92684 57370
 25079 9508 45326 6821
 60899 81944 47358 50549
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vào vở
- Tính số cây ăn quả của xã Xuân Mai.
- Xã Xuân Mai có ít hơn Xuân Hoà 4500 cây.
- Chưa biết.
- Nhiều hơn 5200 cây.
- 1 HS lên bảng, lớp làm VBT.
Bài giải:
Số cây ăn của xã Xuân Hoà là:
68 700 + 5200 =73900 (cây)
 Số cây xã Xuân Mai là:
73900 - 4500 = 69400 (cây)
 Đáp số: 69400 cây.
- HS đọc đề
 Bài toán thuộc dạng rút về đơn vị. 
- Một HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. 
Bài giải:
Số tiền một chiếc com pa là:
10000 : 5 = 2000 (đồng )
 Số tiền phải trả 3 chiếc com pa là:
2000 x 3 = 6000 (đồng)
 Đáp số : 6000 đồng
 Tập làm văn: VIẾT THƯ 
I. Mục tiêu:
- Viết được một bức thư ngắn cho một bạn nước ngoài dựa theo gợi ý
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng lớp viết các gợi ý viết thư (sgk)
- Bảng phụ viết trình tự lá thư.
- Phong bì thư, tem thư, giấy rời để viết thư.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC: KT hs chuẩn bị
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn làm bài tập:
- HS đọc YC bài tập và các gợi ý.
- Nhắc lại yêu cầu: BT yêu cầu các em viết một bức thư ngắn khoảng 10 câu  Người bạn này cũng có thể là người bạn trong tưởng tượng của em. Các em cần nói rõ bạn đó là người nước nào?
- Nội dung thư phải thể hiện được:
* Mong muốn được làm quen với bạn (Để làm quen với bạn, khi viết các em cần tự giới thiệu tên mình, mình là người Việt Nam)
* Bày tỏ tình thân ái, mong muốn các bạn nhỏ trên thế giới được sống trong hạnh phúc
* Cho HS đọc lại hình thức trình bày một lá thư:
- GV mở bảng phụ (đã trình bày sẵn bố cục chung của một lá thư).
* GV chốt lại: Khi viết các em nhớ viết theo trình tự.
+ Dòng đầu thư: các em phải ghi rõ địa điểm thời gian viết thư.
+ Lời xưng hô: viết cho bạn nên xưng bạn thân mến
+ Nội dung thư: làm quen, thăm hỏi, bày tỏ tình thân ái, lời chúc, hứa hẹn
+ Cuối thư: lời chào, chữ kí và kí tên.
- Các em cần viết vào giấy rời đã chuẩn bị.
- Cho HS trình bày bài viết.
- GV nhận xét.
- GV chấm một số bài, nhận xét cho điểm.
- GV nhận xét chung về bài làm của HS.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- HS viết bài chưa xong, chưa đạt yêu cầu về viết tiếp.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc YC sgk.
- Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó thực hiện theo yc của GV.
- 1 HS đọc cả lớp lắng nghe.
- HS viết thư , viết phong bì
- 3 – 4 HS nối tiếp nhau trình bày bài viết của mình. Lớp nhận xét.
- Lắng nghe và ghi nhận.
- Lắng nghe và về nhà thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 30(CKTKN).doc