Giáo án lớp 3 - Tuần 30 - Trường tiểu học Hoài Phú

Giáo án lớp 3 - Tuần 30 - Trường tiểu học Hoài Phú

MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

A-Tập đọc:

1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: -Đọc trôi chảy toàn bài. Chú ý các từ ngữ: Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, Giét-xi-ca, in-tơ-nét, lần lượt, tơ rưng, xích lô, lưu luyến. -Biết đọc phân biệt lời kể có xen lời nhân vật trong câu chuyện.

2-Rèn kỹ năng đọc hiểu: -Hiểu các từ ngữ mới: Lúc-xăm-bua,lớp 6, đàn tơ rưng, tuyết, hoa lệ.

-Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Luc-xăm-bua thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc.

B-Kể chuyện:

1-Rèn kỹ năng nói: Dựa vào gợi ý, HS kể lại được câu chuyện bằng lời của mình. Lời kể tự nhiên sinh động, thể hiện đúng nội dung.

2-Rèn kỹ năng nghe: -Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. -Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 549Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 30 - Trường tiểu học Hoài Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Thứ ngày
Tiết
Môn
Tên bài dạy
2/26/3/
2012
1
Tập đọc
Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua
2
Kể chuyện
Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua
3
Âm nhạc
GVBM lên lớp
4
Thể dục
GVBM lên lớp
5
Toán
Luyện tập 
3/27/3/
2012
1
Toán
Phép trừ các số trong phạm vi 100 000
2
Chính tả
Nghe viết: Liên hợp quốc
3
Đạo đức
Chăm sóc cây trồng vật nuôi
4
Anh văn
GVBM lên lớp
5
TN-XH
Quả địa cầu - Trái đất
4/28/3/
2012
1
Anh văn
GVBM lên lớp
2
Tập đọc
Một mái nhà chung
3
Toán
Tiền Việt Nam
4
LTVC
Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì? – Dấu chấm than
5
HĐTT
5/29/3/
2012
1
Toán
Luyện tập 
2
Chính tả
Nghe viết: 
3
TN-XH
Một mái nhà chung
4
Thủ công
Làm đồng hồ để bàn (tt)
5
6/30/3/
2012
1
Thể dục
GVBM lên lớp
2
Toán
Luyện tập chung
3
Mỹ thuật
GVBM lên lớp
4
T.L Văn
Viết thư
5
Tập viết
Ôn viết chữ hoa U
6
HĐNGLL
Sơ kết tuần 
Chim có tổ , 
Người có tông!
Thứ Hai ngày 26 tháng 3 năm 2012
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN(§): GẶP GỠ Ở LÚC-XĂM-BUA
. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
A-Tập đọc:
1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: -Đọc trôi chảy toàn bài. Chú ý các từ ngữ: Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, Giét-xi-ca, in-tơ-nét, lần lượt, tơ rưng, xích lô, lưu luyến. -Biết đọc phân biệt lời kể có xen lời nhân vật trong câu chuyện.
2-Rèn kỹ năng đọc hiểu: -Hiểu các từ ngữ mới: Lúc-xăm-bua,lớp 6, đàn tơ rưng, tuyết, hoa lệ.
-Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Luc-xăm-bua thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc.
B-Kể chuyện:
1-Rèn kỹ năng nói: Dựa vào gợi ý, HS kể lại được câu chuyện bằng lời của mình. Lời kể tự nhiên sinh động, thể hiện đúng nội dung.
2-Rèn kỹ năng nghe: -Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. -Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
‚. CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa bài đọc trong SGK (phóng to) -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần HS luyện đọc thi.
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
30’
11’
10’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: -Hai HS đọc lại bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục và trả lời câu hỏi:
 +Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước?
 +Em sẽ làm gì sau khi đọc bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác?
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Có một điều rất bất ngờ và thú vị với đoàn cán bộ Việt Nam khi sang thăm Luc-xăm-bua, một nước nhỏ ở Châu Âu. Điều bất ngờ thú vị đó là gì? Bài tập đọc hôm nay sẽ giúp các em giải đáp được câu hỏi đó.
*Luyện đọc:
-GV đọc diễn cảm toàn bài
-Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a-Đọc từng câu
-GV viết lên bảng các từ phiên âm nước ngoài: Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, giét-xi-ca, in-tơ-nét.
-Cho HS đọc nối tiếp từng câu
b-Đọc từng đoạn trước lớp
-Cho HS đọc nối tiếp
-Giải nghĩa các từ ngữ: Luc-xăm-bua, lớp 6, sưu tầm, đàn tơ rưng, in-tơ-nét, tuyết, hoa lệ.
-Cho HS đặt câu với từ: sưu tầm, hoa lệ
c-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Cho HS chia nhóm hai. GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
d-Đọc đồng thanh
-Cho các tổ nối tiếp nhau đọc đồng thanh.
*Hướng dẫn tìm hiểu bài: (Điều chỉnh: Câu hỏi 4 soạn theo suy luận)
-Cho HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:
+Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngờ thú vị?
-Cho HS đọc thầm đoạn 2, trả lời:
+Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng Việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam?
+Các bạn HS Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam?
-Cho HS đọc thầm đoạn 3, trả lời:
+Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm của HS Lúc-xăm-bua đối với đoàn cán bộ Việt Nam lúc chia tay?
+Các em muốn nói gì với các bạn HS trong câu chuyện này?
*Luyện đọc lại:
-GV đọc lại bài văn, sau đó hướng dẫn HS cách ngắt và nhấn giọng đoạn cuối bài.
-Cho HS thi đọc đoạn văn.
-Cho HS đọc cả bài
-Nhận xét.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-HS đọc từ khó.
-Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc hết bài.
-Mỗi HS đọc một đoạn.-
-1 HS đọc chú giải, lớp lắng nghe.
-Đặt câu theo suy nghĩ.
-Đọc theo cặp, mỗi em đọc một đoạn.
-Các tổ đọc đồng thanh.
-Tất cả HS lớp 6A đều tự giới thiệu bằng tiếng Việt, hát bài hát tặng đoàn bằng tiếng Việt, giới thiệu những vật đặc trưng của Việt Nam và Quốc kỳ Việt Nam, nói bằng tiếng Việt: Việt Nam, Hồ Chí Minh.
-Vì cô giáo của các em đã từng ở Việt Nam. Cô thích Việt Nam nên dạy cho HS của mình nói tiếng Việt, kể cho các em biết những điều tốt đẹp về Việt Nam. Các em còn tự tìm hiểu về Việt Nam trên in-tơ-nét.
-Muốn HS Việt Nam học những môn gì, thích những bài hát nào, chơi những trò chơi gì?
- Các em vẫn đứng vẫy tay chào lưu luyến dưới làn tuyết bay mù mịt.
-Cảm ơn tình thân ái hữu nghị của các bạn
-HS luyện đọc đoạn cuối bài.
-3 HS nối nhau thi đọc đoạn văn.
-2 HS đọc lại cả bài.
-Lớp lắng nghe, nhận xét, bình chọn.
3’
17’
3’
1’
1-GV nêu nhiệm vụ:
-Các em dựa vào trí nhớ và gợi ý trong SGK, kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình. Các em cần kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung.
2-Hướng dẫn HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh:
*Cho HS đọc yêu cầu và gợi ý.
-GV nhắc lại yêu cầu
+Câu chuyện được kể theo lời của ai?
+Kể bằng lời của em là thế nào?
*Kể lại câu chuyện:
-Yêu cầu 1 HS kể mẫu.
-Kể trong nhóm
+Yêu cầu HS kể cho bạn trong nhóm nghe.
-Kể trước lớp
+Gọi 3 HS nối nhau kể lại câu chuyện.
-Nhận xét và ghi điểm cho HS
-Tuyên dương HS kể tốt.
4-Củng cố: Em hãy cho biết câu chuyện trên có ý nghĩa gì?
5-Dặn dò: -Về nhà tiếp tục kể chuyện, kể lại cho bạn và người thân nghe.
-Chú ý lắng nghe.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Câu chuyện được kể theo lời của một thành viên trong đoàn cán bộ Việt Nam.
-Là kể khách quan, như người ngoài cuộc biết về cuộc gặp gỡ đó và kể lại.
-1 HS khá, giỏi kể trước lớp.
-HS chia nhóm 2 tập kể chuyện.
-3 HS tiếp nối nhau thi kể theo các vai khác nhau. Cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn cá nhân và nhóm kể hay nhất.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
TOÁN(§146): LUYỆN TẬP
. MỤC TIÊU: -Giúp HS rèn kỹ năng thực hiện phép cộng các số có đến 5 chữ số.
-Củng cố giải bài toán có lới văn bằng hai phép, tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
-Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập toán.
‚. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ, phấn màu.-SGK, vở toán.
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
10’
11’
10’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: -Một HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép cộng các số có 5 chữ số?
-Một HS làm lại cách giải bài tập 4?
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về phép cộng các số có năm chữ số, áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính và tính chu vi diện tích hình chữ nhật.
Bài tập 1:
-Yêu cầu HS tự làm phần a, sau đó chữa bài.
-GV viết bài mẫu phần b lên bảng, sau đó thực hiện phép tính này cho HS theo dõi.
-Yêu cầu HS làm tiếp bài.
-Yêu cầu 2 HS lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện phép tính của mình.
Bài tập 2:
-Gọi HS đọc đề bài.
+Hãy nêu kích thước của hình chữ nhật ABCD?
-Yêu cầu HS tính chu vi và diện tích hình chữ nhật ABCD.
Bài tập 3: (Điều chỉnh: Bài 1bỏ cột 3 cả phần a và b)
-Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng, yêu cầu HS cả lớp quan sát sơ đồ.
+Con nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
+Cân nặng của mẹ như thế nào so với cân nặng của con?
+Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét.
4-Củng cố: -Nêu cách đặt tính và thực hiện phép cộng các số có 5 chữ số?
-Nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật?
5-Dặn dò: -Về nhà xem lại các bài tập vừa thực hiện.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 con tính, cả lớp làm bài vào vở.
-Theo dõi.
-2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Chiều rộng 3 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:
 3 x 2 = 6 (cm )
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 (6 + 3 ) x 2 = 18 (cm )
Diện tích hình chữ nhật ABCD:
 6 x 3 = 18 (cm2 )
 Đáp số: 18cm; 18 cm2
-Quan sát sơ đồ bài toán.
-Con nặng 17 kg.
-Cân nặng của mẹ gấp 3 lần cân nặng của con.
-Cả mẹ và con cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
 Cân nặng của mẹ là:
 17 x 3 = 51 (kg )
 Cả hai mẹ con cân nặng là:
 17 + 51 = 68 (kg )
 Đáp số: 68 kg
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
Thứ Ba ngày 27 tháng 3 năm 2012
TOÁN(§): PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
. MỤC TIÊU: -Giúp HS biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000.
 -Áp dụng phép trừ các số trong phạm vi 100 000 để giải các bài toán có liên quan.
 -Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập toán.
‚. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ, phấn màu. -SGK, vở toán tập.
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
10’
6’
6’
8’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: -Một HS thực hiện lại bài 1 của tiết học trước.
 -Một HS nêu lại cách giải bài tập 3.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000.
*Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ
 85674 – 58329.
-GV nêu bài toán: Hãy tìm hiệu của 2 số 85674 – 58329.
+Muốn tìm hiệu của 2 số ta làm như thế nào?
-Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm kết quả của phép trừ trên.
-Khi đặt tính 85674 – 58329 ta đặt tính như thế nào?
-Chúng ta bắt đầu thực hiện phép tính từ đâu đến đâu?
-Cho HS nêu từng bước tính trừ 85674 – 58329.
+Muốn thực hiện tính trừ các số có 5 chữ số với nhau, ta làm thế nào?
*Luyện tập – thực hành:
Bài tập 1:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS nêu cách tính của 2 trong 4 phép tính trên.
Bài tập 2:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện tính trừ các số có đến 5 chữ số.
-Yêu cầu HS tự làm tiếp bài.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài tập 3:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
4-Củng cố: Nêu cách thực hiện phép trừ các số có đến 5 chữ số.
 Vài HS nêu lại từng bước tính của bài tập 1.
5-Dặn dò: Về nhà xem lại các bài tập vừa thực hiện.
-Chú ý lắng nghe.
-Thực hiện phép trừ 85674 – 58329.
-HS làm bài cá nhân.
-1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm b ... y sản phẩm.
-GV tuyên dương, khen ngợi những em trang trí sản phẩm đẹp, có nhiều sáng tạo.
-GV đánh giá kết quả học tập của HS.
4-Củng cố: -Cho vài HS nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn.
5-Dặn dò: Chuẩn bị dụng cụ để học làm: Làm quạt giấy tròn 
+Bước 1: Cắt giấy.
+Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ (khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ ).
+Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
-HS thực hành.
-HS trang trí đồng hồ theo gợi ý.
-HS trưng bày sản phẩm theo nhóm, nhận xét sản phẩm của nhóm bạn.
-Chú ý lăng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
Thứ Sáu ngày 30 tháng 3 năm 2012
TOÁN(§): LUYỆN TẬP CHUNG
. MỤC TIÊU: -Giúp HS củng cố về cộng, trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.
-Củng cố phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 100 000, giải toán có lời văn.
-Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin, hứng thú trong học tập toán.
‚. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ, phấn màu. -SGK, Vở toán.
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
7’
7’
9’
8’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: -Nêu lại cách đặt tính và thực hiện tính trừ các số có đến 5 chữ số?
-Một HS nêu lại cách giải Bài tập 2 của tiết trước?
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em luyện tập chung về phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 100 000 và giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính.
Bài tập 1:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện biểu thức có dấu cộng, trừ, có dấu ngoặc đơn.
-GV viết bảng: 40 000 + 30 000 + 20 000 và yêu cầu HS nhẩm trước lớp.
-Yêu cầu HS tiếp tục làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài tập 2:
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Bài tập 3:
-Gọi HS đọc đề bài.
+Bài toán yêu cầu gì?
+Số cây ăn quả của xã Xuân Mai so với Xuân Hòa như thế nào?
+Xã Xuân Hòa có bao nhiêu cây?
+Số cây của xã Xuân Hòa như thế nào với xã Xuân Phương?
-Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải.
Bài tập 4:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
+Bài toán trên thuộc dạng toán gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
4-Củng cố: -Nhắc lại cách đặt tính và thực hiện cách tính của bài 2.
5-Dặn dò: -Về nhà xem lại các bài tập vừa thực hiện và chuẩn bị bài sau.
-Tính nhẩm.
-1 HS trả lời, cả lớp theo dõi nhận xét.
-HS nhẩm.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Tính số cây ăn quả của xã Xuân Mai.
-Xã Xuân Mai có ít hơn xã Xuân Hòa 4 500 cây.
-Chưa biết.
-Nhiều hơn 5 200 cây.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
Số cây ăn quả xã Xuân Hòa có là:
 68 700 + 5 200 = 73 900 (cây)
Số cây ăn quả xã Xuân Mai có là:
 73 900 - 4 500 = 69 400 (cây)
 Đáp số: 69 400 cây.
-1 HS đoc, cả lớp theo dõi SGK.
-Thuộc dạng toán rút về đơn vị.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
Gía tiền chiếc com-pa là:
10 000: 5 = 2 000 (đồng)
Số tiền phải trả cho 3 chiếc com-pa là:
2 000 x 3 = 6 000 (đồng)
 Đáp số: 6 000 đồng.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
TẬP LÀM VĂN(§): VIẾT THƯ
. MỤC TIÊU: Rèn kỹ năng viết:
-Biết viết một bức thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái.
-Lá thư trình bày đúng thể thức, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng, thể hiện đúng tình cảm.
‚. CHUẨN BỊ: Bảng lớp viết các gợi ý viết thư trong SGK. Bảng phụ viết trình tự lá thư-SGK, Vở tập làm văn.
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
6’
16’
8’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: -3 HS đọc lại một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem?
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Trong tiết làm văn hôm nay, các em sẽ được học về văn viết thư. Đó là viết một bức thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái.
*Hướng dẫn HS viết bài:
a-Cho HS nêu yêu cầu bài tập.
-Nhắc lại yêu cầu: BT yêu cầu viết một bức thư ngắn cho một bạn nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái. Bạn nước ngoài đó có thể em biết qua đọc báo, nghe đài, xem truyền hìnhNgười bạn này cũng có thể là người bạn trong tưởng tượng của em. Các em cần nói rõ bạn đó là người nước nào.
-Nội dung thư phải thể hiện được: Mong muốn được làm quen với bạn. Bày tỏ tình thân ái, mong muốn các bạn nhỏ trên thế giới được sống hạnh phúc.
-Cho HS đọc lại hình thức trình bày một lá thư.
-GV mở bảng phụ đã trình bày sẵn bố cục chung của một lá thư.
-GV chốt lại: Các em nhớ viết theo trình tự.
b-Cho HS viết bài.
c-Cho HS trình bày bài viết.
-GV chấm nhanh một số bài ghi điểm.
-GV nhận xét chung về bài làm của HS.
4-Củng cố: -Cho HS đọc lại bài viết của mình.
5-Dặn dò: -Nhắc những HS chưa viết xong về nhà tiếp tục hoàn thành bài viết.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
-Nhìn bảng phụ đọc lại trình tự để viết một bức thư.
-Viết bài vào vở.
-3 HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
-Lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
TẬP VIẾT(§): ÔN CHỮ HOA U
. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: -Củng cố cách viết chữ hoa U qua bài tập ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:
 -Viết tên riêng Uông Bí .
 -Viết câu ứng dụng: Uốn cây từ thuở còn non
 Dạy con từ thuở con còn bi bô.
‚. CHUẨN BỊ: -Mẫu chữ viết hoa U. -Các chữ Uông Bí và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô ly. -Vở tập viết 3 –T2.
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
10’
15’
5’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
 -Gọi 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
 -2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con các từ: Trường Sơn, Trẻ em.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Trong giờ tập viết này, các em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa U thông qua bài tập ứng dụng viết tên riêng Uông Bí và câu ứng dụng.
*Hướng dẫn viết trên bảng con:
a- Luyện viết chữ hoa:
-Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
-Treo các chữ hoa U, B, D và gọi HS nhắc lại quy trình viết.
-GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. 
-Yêu cầu HS tập viết chữ U và các chữ B, D vào bảng con.
b-Luyện viết từ ứng dụng:
-Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng.
-GV giới thiệu: Uông Bí là tên một thị xã ở tỉnh Quảng Ninh.
-GV viết mẫu, lưu ý cách viết.
-Yêu cầu HS viết bảng từ ứng dụng.
c-Luyện viết câu ứng dụng:
-Yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng.
-GV: Cây non cành mềm dễ uốn. Cha mẹ dạy con ngay từ nhỏ, mới dễ hình thành những thói 
quen tốt cho con.
-Yêu cầu HS tập viết chữ Uốn cây (2 lần )
*Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:
-GV nêu yêu cầu:
+Viết chữ U: 1 dòng.
+Viết chữ B, D: 1 dòng.
+Viết chữ Uông Bí: 2 dòng.
+Viết câu thơ: 2 lần.
-Yêu cầu HS viết vào vở. GV chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
*Chấm chữa bài:
-GV chấm nhanh từ 5 đến 7 bài.
-Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
4-Củng cố: -Cho HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.
 -Cho HS nêu lại cách viết hoa chữ U.
5-Dặn dò: -Yêu cầu HS luyện viết thêm ở nhà. Học thuộc lòng từ và câu ứng dụng.
-Có các chữ hoa U, B, D.
-2HS nhắc lại quy trình viết, cả lớp theo dõi.
-Chú ý theo dõi.
-2HS lên viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
-1 HS đọc: Uông Bí.
-Chú ý lắng nghe.
-2HS viết bảng, cả lớp viết bảng con, từ Uông Bí.
-1HS đọc.
 Uốn cây từ thuở còn non
 Dạy con từ thuở con còn bi bô.
-Chú ý lắng nghe.
-HS viết bảng, cả lớp viết bảng con.
-HS viết vào vở theo yêu cầu của GV.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
SINH HOẠT TẬP THỂ: SƠ KẾT TUẦN 30
. MỤC TIÊU: Thông qua hoạt động báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần và triển khai công tác tuần mới, giúp HS thấy được:
- Những ưu điểm, tích cực, tiến bộ cần duy trì, củng cố, phát huy, nhân rộng thêm cho cả lớp.
- Những khuyết điểm, toàn tại, hạn chế cịn kéo dài hoặc mới phát sinh cần khắc phục và chấm dứt.
Qua đó củng cố nền nếp, chất lượng rèn luyện hạnh kiểm, đạo đức, tác phong đúng đắn trong học tập, sinh hoạt, thực hiện nội quy nhà trường, quy định của lớp đề ra. 
‚. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
1’
20’
10’
❶. Ổn định tổ chức: Cho lớp hát hoặc chơi trị chơi tập thể.
❷. Bài mới: 
 Giới thiệu bài mới: Nêu nội dung, yêu cầu, cách thức SHTT
‚ Nội dung bài mới: Tổ chức HS báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần 30:
a/Học tập: Các tổ, nhóm, cá nhân dẫn đầu về những mặt sau:
- Nghiêm túc học tập trong giờ Ôn bài 15 phút đầu giờ học.
- Thuộc bài cũ đầy đủ, làm đủ BT và bài làm trong giờ tự học.
- Chuẩn bị bài mới, chép bài mới đầy đủ, đầy đủ đồ dùng học tập, giữ sách vở sạch sẽ, viết chữ sạch đẹp.
- Trật tự, nghiêm túc, tập trung chú ý chăm chú nghe giảng, phát biểu xây dựng bài sơi nổi, tích cực tham gia trong hoạt động học tập của nhóm, có nhiều lần xung phong giải bài trên bảng lớp.
- Có nhiều lần phát biểu đúng, làm bài đúng có nhiều điểm khá giỏi hoặc điểm tiến bộ.
b/Hạnh kiểm, đạo đức, tác phong:
- Lễ phép chào hỏi, vâng lời thầy cơ giáo, người lớn dạy bảo.
- Đi học chuyên cần, khơng đi học trễ, thực hiện tốt ATGT.
- Cư xử hịa nhã, thân ái, đồn kết, quan tâm giúp đỡ bạn vượt khĩ, tiến bộ trong học tập và mọi mặt.
- Thực hiện đầy đủ và tốt 5 diều Bác Hồ dạy, nội quy nhà trường, quy định của lớp.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp tốt. Lao động trực nhật lớp, lao động VSMT cuối tuần đầy đủ, tích cực, nhiệt tình.
❸. Triển khai công tác tuần 31:
a/Thực hiện tốt những nội dung đã nhận xét, đánh giá đã nêu.
b/Tập trung học Ôn các bảng cộng, bảng trừ, bảng nhân các ghi nhớ, quy tắc, các dạng toán đã học.
c/Tập trung học Ôn các BT đọc, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn đã học, đã Ôn, bài chưa học cùng chủ điểm.
d/Kiểm tra lại các HS cịn chưa thuộc bài cũ, bảng cộng, trừ, nhân nhiều lần để có biện pháp chấn chỉnh.
đ/ Vừa học vừa ôn tập để chuẩn bị kiểm tra định kỳ Cuối HKII
❶ Cán sự điều khiển lớp
❷ Nghe, nhớ và chép đề.
 Nghe, nhớ
‚ Báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động:
+ Nghe, nhớ lời GV nhận xét, đánh giá.
+ Phát biểu ý kiến để báo cáo, bổ sung xây dựng lớp.
+ Đóng gĩp ý kiến gĩp ý cho các bạn tiến bộ.
+ Bình chọn bạn, nhóm, tổ có sự gưông mẫu, tích cực, tiến bộ dẫn đầu trong lớp cần tuyên dưông.
❸. Nghe, nhớ và chép

Tài liệu đính kèm:

  • doc30LOP3TUAN 30.doc