LUYỆN ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
-Đối với HS khá giỏi :Đọc đúng và trôi chảy bài tập đọc: “Gặp gỡ ở Lúc- xăm-bua” và bài “Bé thành phi công”
-Đối với HS trung bình đọc to rõ 1 đến 2 đoạn của bài “Gặp gỡ ở Lúc- xăm-bua” và bài “Bé thành phi công”
-Đối với HS yếu đọc trôi chảy 1 đoạn của bài “Gặp gỡ ở Lúc- xăm-bua” và bài “Bé thành phi công”
II. ĐỒDÙNG DẠY HỌC:
-SGK trang 91 và trang 98,99
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 30 Thứ hai, ngày 4 tháng 4 năm 2011 LUYỆN ĐỌC I. MỤC TIÊU: -Đối với HS khá giỏi :Đọc đúng và trôi chảy bài tập đọc: “Gặp gỡ ở Lúc- xăm-bua” và bài “Bé thành phi công” -Đối với HS trung bình đọc to rõ 1 đến 2 đoạn của bài “Gặp gỡ ở Lúc- xăm-bua” và bài “Bé thành phi công” -Đối với HS yếu đọc trôi chảy 1 đoạn của bài “Gặp gỡ ở Lúc- xăm-bua” và bài “Bé thành phi công” II. ĐỒDÙNG DẠY HỌC: -SGK trang 91 và trang 98,99 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Giới thiệu bài: *Hướng dẫn HS luyện đọc A) Luyện đọc bài “ Gặp gỡ ở Lúc-xăm - bua” -1 HS khá giỏi đọc toàn bài. -HS luyện đọc theo nhóm 3. -3 nhóm thi đọc. - Các nhóm khác theo giỏi và nhận xét – GV tuyên dương nhóm đọc hay đúng. - 2 HS đọc toàn bài -Cả lớp theo giỏi nhận xét – GV ghi điểm. ? Câu chuyện này cho em biết đươc điều gì? (Tình thân ái , hữu nghị giữa hai nước Việt Nam là Lúc-xăm-bua.) B) Luyện đọc bài “ Bé thành phi công” - GV đọc bài - cả lớp theo giỏi -? Bài thơ có mấy khổ thơ? (6 khổ thơ) - 6 HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ. - HS luyện đọc theo nhóm.(N6) -3 nhóm thi đọc- cả lớp theo dõi nhận xét – GV bổ sung - nhận xét tuyên dương. ? Bé chơi trò chơi gì ?(bé được mẹ cho chơi trò đu quay, bé đựoc ngồi vào chiếc đu hình máy bay và “trở thành” phi công lái máy bay. ) Tìm những câu thơ cho thấy chú bé rất dũng cảm? (Hs tự phát biểu ý kiến , có thể các em chỉ nêu câu thơ “không run không run” hoặc đọc cả ba khổ thơ 2,3,4) ? những câu thơ nào cho thấy chú bé rất ngộ nghĩnh, đáng yêu? (Bay đến đỉnh trời Phi công buồn ngủ - Mẹ ơi , mẹ bế! Thế là xuống ngay Sà vào lòng mẹ mẹ là sân bay) * Củng cố dặn dò - Gv nhận xét giờ học. - Dặn: đọc lại 2 bài đã học trong tuần và chuẩn bị bài tới “Một mái nhà chung” LUYỆN VIẾT I. MỤC TIÊU: -Luyện viết đoan 1câu chuyện “Gặp gỡ ở Lúc- xăm- bua” -HS viết đúng và đẹp đoạn văn trên - GDHS: ý thức luyện viết chữ đẹp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -SGK trang 98 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn HS luyện viết: -GV đọc đoạn1 của câu chuyên ở SGK trang 98. -2 HS đọc lại đoạn chuyện đó. a) Tìm hiểu về đoạn viết. Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm- bua , đoàn án bộ Việt nam gặp những điều gì bất ngờ thú vị? (Tất cả HS lớp 6A đều giới thiệu bằng tiếng Việt ) b)Hướng dẫn cách trình bày: -? Đoạn viết gồm có mấy câu? (5 câu) ? Những chữ nào trong đoạn viết cần viết hoa? (Những chữ đầu câu và tên riêng của các bạn: Mô-ni-ca, Giéc –xi- ca, và tên đầu bài “lúc-xăm-bua” ) c) Luyện viết từ khó: - Giáo viên hướng dẫn viết các từ phiên âm tiếng nước ngoài trên - HS Viết ra giấy nháp. + 3 HS lên bảng viết dưới lớp viết vào bảng con các từ khó viết trên do GV đọc. Mô-ni-ca, Giéc –xi- ca, và tên đầu bài “lúc-xăm-bua” * HS viết chính tả. + GV đọc cho HS viết. * HS dò bài: đổi chéo vở cho nhau để dò bài. - GV thu vở chấm bài (10 – 12 bài) *Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn Về nhà luyện viết thêm cho nhanh và đẹp . LUYỆN TOÁN(tiết 1) I. MỤC TIÊU: -Củng cố cách cộng các số có 5 chữ số. - Luyện giải bài toán có lời văn dạng tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật có liên quan đến tìm 1/3 của một số, và giải bài toán tính tổng của hai số có liên quan đến đến gấp một số lên một số lần. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -VBT toán trang 68. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn HS luyện tập: - HS tự làm các BT trong VBT toán trang 68. - GV quan sát giúp đỡ HS (đặc biệt HS yếu) làm bài. * Chữa bài: Bài 1, 2: - 2 HS lên bảng làm bài- cả lớp theo giỏi, nhận xét. - GV bổ sung – ghi điểm. Bài 1: 54672 36159 47066 95648 + 28298 + 38741 + 19838 + 4352 82960 74900 66904 100000 Bài 2: 16528 33527 60500 80909 + 20123 + 4130 + 8197 + 9090 32416 25269 22023 10001 69067 62926 90720 100000 Bài 3, 4 : 2 HS lên bảng làm 2 bài- cả lớp theo giỏi nhận xét- GV bổ sung ghi điểm. Giải: Buổi chiều bán được số lí mật là: 200 x 4 = 800 (l) cả hai buổi bán được số lít mật là: 200 + 800 = 1000 (l) Đáp số: 1000 l Giải : Chiều rộng hình chữ nhật là: 12 : 3 = 4 (cm) Chu vi hình chữ nhật đó là: (12 + 4) x 2 = 32 (cm) Diện tích hình chữ nhật đó là: 12 x 4 = 48 (cm2) Đáp số: a) 32 cm b) 48 cm2 * Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - BTVN: xem lại các BT đã làm và học thuộc các công thức tính điện tích , chu vi của hình chữ nhật và hình vuông.
Tài liệu đính kèm: