Giáo án Lớp 3 Tuần 32 - GV: Trần Ngọc Thiêm

Giáo án Lớp 3 Tuần 32 - GV: Trần Ngọc Thiêm

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2+3: Tập đọc + Kể chuyện

Người đi săn và con vượn.

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

1. KT: Đọc đúng: xách nỏ, nắm bùi nhùi, giật phắt, nước mắt,.

+ Đọc hiểu các từ ngữ: tận số, nỏ, bùi nhùi.

+ Hiểu nội dung, ý nghĩa: Giết hại thú rừng là tội ác; cần có ý thức bảo vệ môi trường ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4, 5)

- Câu hỏi 3 (**)

2. KN: Rốn cho hs kĩ năng đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các tiếng khó

+ Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu cõu và giữa cỏc cụm từ.

- Tăng cường tiếng việt cho hs (*)

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 794Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 32 - GV: Trần Ngọc Thiêm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32:	 	 Ngày soạn: 17/4/
 Giảng: T2
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2+3: Tập đọc + Kể chuyện
Người đi săn và con vượn.
I. Mục tiêu: 
A. Tập đọc:
1. KT: Đọc đúng: xách nỏ, nắm bùi nhùi, giật phắt, nước mắt,...
+ Đọc hiểu các từ ngữ: tận số, nỏ, bùi nhùi.
+ Hiểu nội dung, ý nghĩa: Giết hại thú rừng là tội ác; cần có ý thức bảo vệ môi trường ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4, 5) 
- Câu hỏi 3 (**)
2. KN: Rốn cho hs kĩ năng đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các tiếng khó
+ Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu cõu và giữa cỏc cụm từ. 
- Tăng cường tiếng việt cho hs (*)
B- Kể chuyện:
1. KT: Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa vào tranh minh hoạ sgk
- Biết kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn (**)
- Biết nghe và nhận xét lời kể của các bạn.
2. KN: Rèn cho hs dựa vào tranh minh hoạ, bài đọc kể lại đuợc nội dung câu chuyện theo yêu cầu. Nghe: Nhận xét, đánh giá, lời kể của bạn
- Tăng cường tiếng việt cho hs (*)
3. TĐ: GD hs có ý thức bảo vệ môi trường.
II- Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc.
III- Các hoạt động dạy học
ND và TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 4’
B. Bài mới
1. G.thiệu: 1’
2.L.đọc: 35’ 
* Đọc mẫu 
* Đọc từng câu
* Đọc từng đoạn trước lớp 
* Đọc(.)nhóm 
*Thi đọc
* Đọc ĐT
3. Hdẫn tìm hiểu bài (10’)
 Câu 1
 Câu 2 
Câu 3 (**)
Câu 4
Câu 5
4- Luyện đọc lại ( 8’)
1. Xác định yêu cầu: 2’
2. Hướng dẫn kể chuyện
 4’
3. Tập kể theo nhóm: 6’
4. Kể chuyện: 8’
C. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi “ Bài hát trồng cây”
- Trực tiếp ( ghi đầu bài) 
- Gv đọc mẫu toàn bài.
- Y/c hs đọc từng câu nối tiếp, ghi bảng từ khó. 
+ Hướng dẫn phát âm từ khú.(*) 
- Hdẫn chia đoạn: 4 đoạn
- Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 1
- Treo bảng phụ đọc mẫu, hd hs nêu cách ngắt nghỉ, nhấn giọng.
- Nếu con thú rừng nào không may gặp bác ta/ thì hôm ấy coi như ngày tận số.//
Bác nhẹ nhàng rút mũi tên/ bắn trúng vượn mẹ.//
Máu ở vết thương rỉ ra/ loang khắp ngực.//
Bác cắn môi/ bẻ gãy nỏ/ và lẳng lặng quay gót ra về.//
- Hướng dẫn tìm giọng đọc: 
+ Đoạn 1: giọng chậm, khoan thai
+ Đoạn 2: giọng hồi hộp
+ Đoạn 3: giọng cảm động xót xa
+ Đoạn 4: giọng buồn rầu, ân hận.
- HD hs đọc đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Chia nhóm y/c hs đọc đoạn trong nhóm.
- Gọi hs thi đọc đoạn 3
- Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2
TIẾT 2
+ Câu 1 sgk?( Nếu con thú rừng nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số cho thấy bác thợ sặn rất tài giỏi)
+ Câu 2 sgk? ( Vượn mẹ căm ghét người thợ săn/ Vượn mẹ thấy người đi săn thật độc ác, đã giết hại nó khi nó đang cần sống để chăm sóc con) 
+ Câu 3 sgk? ( Trước khi chết, vượn mẹ vẫn cố gắng chăm sóc con lần cuối. Nó nhẹ nhàng đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nó hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó, nó nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống) 
+ Câu 4 sgk? ( Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ rồi lẳng lặng ra về. Từ đó, bác không bao giờ đi săn nữa)
+ Câu 5 sgk? ( Không nên giết hại động vật/ Cần bảo vệ động vật hoang dã và môi trường/ Giết hại động vật là tội ác)
- Chia hs thành các nhóm y/c đọc bài trong nhóm 
- Thi đọc trong nhóm
* KỂ CHUYỆN
- Gọi hs đọc yêu cầu của phần kể chuyện
+ Chúng ta phải kể lại câu chuyện bằng lời của ai? ( Bằng lời của bác thợ săn)
+ Bác thợ săn là một nhân vật tham gia vào truyện, vậy khi kể lại truyện bằng lời của bà khách, cần xưng hô như thế nào? 
( Xưng là “ tôi”)
- Yêu cầu hs quan sát để nêu nội dung các bức tranh.
+ Tranh 1: Bác thợ săn tài giỏi vào rừng
+ Tranh 2: Bác thợ săn thấy hai mẹ con nhà vượn ôm nhau trên tảng đá.
+ Tranh 3: Cái chết thảm thương của vượn mẹ
+ Tranh 4: Nỗi ân hận của bác thợ săn
- Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 hs, yêu cầu các nhóm tiếp nối nhau kể chuyện trong nhóm.
- Gọi 4 hs tiếp nối kể câu chuyện trước lớp
- Gv nhận xét
- Gọi hs kể lại toàn bộ câu chuyện (**)
- Gv rút ra ý nghĩa ghi bảng – gọi hs đọc
- Nhận xét tiết học
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 1 hs thực hiện
- Theo dõi
- Đọc nối tiếp câu, luyện phỏt õm từ khú.
- 4 hs đọc đoạn.
- Luyện ngắt giọng
- 4 hs đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc nhóm 4
- Đại diện nhóm thi đọc
- ĐT đoạn 2
- Nghe, suy nghĩ
- Trả lời, hs khác nghe, bổ sung.
- Hs đọc theo nhóm 
- Hs thi đọc
- 1 hs đọc y/c
- Hs trả lời
- Hs trả lời
- 4 hs tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
- Tập kể theo nhóm, các hs trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1,2 hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- 2, 3 hs nhắc lại
- Nghe, nhớ.
Tiết 4: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu.
1. KT: Biết đặt tính và nhân ( chia) số có năm chữ số với (cho) số có một chữ số
- Biết giải toán có phép nhân ( chia)
- Bài 4 (**)
2. KN: Rèn cho hs thực hiện được các yêu cầu trên một cách thành thạo, giải được các bài tập.
3. TĐ: Hs có ý thức tự giác, tích cực trong giờ học
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu bài tập
III. Hoạt động dạy học:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 3’
B. Bài mới
1.Gthiệu: 1’
2. Luyện tập
Bài 1(T165)
 10’
Bài 2(T166)
 10’
Bài 3(T166)
 8’
Bài 4 ** (T166)
 8’
3. Củng cố, dặn dò: 2’
- Kiểm tra bài làm trong vở bài tập của hs
- Trực tiếp
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu hs làm bài trên bảng con
- Gv nhận xét, sửa sai sau mỗi lần hs giơ bảng
 10715 30755 5 21542 48729 6
X 6 07 6151 X 3 07 8121 
 64290 25 64264 12 
 05 09
 0 3 
- Gọi hs đọc đề bài toán
- Gv hướng dẫn hs tóm tắt và giải
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng giải
- Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng của bạn
- Gv nhận xét, ghi điểm
Tóm tắt: Có : 105 hộp 
 Một hộp có : 4 bánh 
 Một bạn được : 2 bánh 
 Số bạn có bánh : .bánh?
Bài giải:
Số bánh nhà trường mua là:
105 x 4 = 420 (chiếc)
Số bạn được nhận bánh là:
420 : 2 = 210 (bạn)
Đáp số: 210 bạn
- Gọi hs đọc đề bài toán
- Gv hướng dẫn hs tóm tắt và giải
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng giải
- Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng của bạn
- Gv nhận xét, ghi điểm
Tóm tắt: Chiều dài : 22cm
 Chiều rộng : chiều dài
 Diện tích : cm2?
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
12 : 3 = 4 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
12 x 4 = 48 (cm2)
Đáp số: 48 cm2
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng
- Gv nhận xét, ghi điểm
* Đáp án: Những ngày chủ nhật trong tháng là:
1, 8, 15, 22, 29.
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà làm bài trong vở bài tập. Chuẩn bị bài giờ sau. 
- Bày vở bài tập lên bàn
- Theo dõi
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- Hs làm bài trên bảng con
- Hs đọc đề bài toán
- Theo dõi
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Hs đọc đề bài toán
- Theo dõi
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Nghe nhớ
 Tiết 5: Đạo đức
An toàn khi đi bộ và qua đường
I. Mục tiêu:
1. KT: Hs nhận biết được hệ thống giao thông đường bộ, tên gọi các loại đường. Biết được các đặc điểm an toàn, kém an toàn của đường bộ.
2. KN: Rèn cho hs phân loại được các loại đường, chọn nơi qua đường an toàn và đi bộ an toàn. Xử lí được các tình huống qua đường không an toàn.
3. TĐ: Hs chấp hành tốt quy định luật an toàn giao thông đường bộ
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh ảnh
III. Hoạt động dạy học:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 2’
B. Bài mới
1. Gthiệu: 1’
2.HĐ1: Các loại đường bộ
 9’
3. HĐ2: Kỹ năng đi bộ an toàn ( 9’)
4. HĐ3: Kỹ năng qua đường an toàn
 6’
5. HĐ4: Trò chơi tiếp sức
 6’
6. Củng cố, dặn dò: 2’
- Gọi hs nêu bài học giờ trước
- Gv nhận xét, đánh giá
- Trực tiếp
- Yêu cầu hs quan sát tranh
+ Mạng lưới giao thông đường bộ nước ta gồm các loại đường nào?
* Kết luận: Hệ thống giao thông đường bộ nước ta gồm có: đường quốc lộ, đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, xã.
- Chia mỗi nhóm 5 hs – quan sát tranh 1, 2, 3 trả lời theo câu hỏi sgk
- Mời đại diện nhóm báo cáo
+ Hằng ngày các em đi đến trường hoặc đi trên đường các em phải đi như thế nào?
+ Khi dắt trâu, bò đi trên đường chúng ta phải thực hiện như thế nào?
- Yêu cầu 4 – 5 hs trả lời
* Kết luận: Khi đi bộ chúng ta phải đi trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường phía bên phải, không chơi đùa ở lòng đường.
- Yêu cầu hs thảo luận theo cặp đôi
+ Hằng ngày khi tham gia giao thông đường bộ. Muốn qua đường an toàn, các em phải thực hiện như thế nào?
- Gv nhận xét, đánh giá
- Chia lớp thành 2 nhóm
- Yêu cầu các nhóm nối tiếp nhau lên viết lại trình tự các động tác khi qua đường.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
- Nhắc lại nội dung bài. Nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà thực hiện theo bài học.
- 1 hs thực hiện
- Theo dõi
- Hs quan sát
- 3, 4 hs trả lời
- Nhận xét, bổ sung
- Nghe, nhớ
- Quan sát, trả lời
- Đại diện nhóm báo cáo
- Thảo luận theo câu hỏi
- Nghe, nhớ
- Hs thảo luận theo cặp đôi
- Chia lớp thành 2 nhóm
- Các nhóm nối tiếp nhau lên viết.
- Nghe, nhớ
Ngày soạn: 18/4/
Giảng: T3 
Tiết 1: Toán
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị ( tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. KT: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
2. KN: Rèn cho hs thực hiện được các yêu cầu trên
3. TĐ: Hs có ý thức tự giác, tích cực trong giờ học 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu bài tập
III. Hoạt động dạy học:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 3’
B. Bài mới
1. Gthiệu: 1’
2. Hdẫn giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị
 12’
3. Luyện tập
Bài 1 ( T166)
 8’
Bài 2 ( T166)
 8’
Bài 3 ( T166)
 6’
4. Củng cố, dặn dò: 2’
- Kiểm tra bài làm trong vở bài tập của hs
- Trực tiếp
- GV đưa ra bài toán (viêt sẵc trên giấy)
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để tính được 10l đổ được đầy mấy can trước hết phải tìm gì? (Tìm số lít mật ong trong một can)
- Gv hướng dẫn hs giải bài toán
Tóm tắt: 35 l : 7 can 
 10 l : . Can?
Bài giải:
Số lít mật ong trong một can là:
35 : 7 = 5 ( l )
Số can cần đựng 10l mật ong là:
10 : 5 = 2 ( can )
Đáp số: 2 can
+ Bài toán trên bước nào là bước rút vè đơn vị? (Bước tìm số lít trong một can)
+ o sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hai bài toán liên quan rút về đơn vị? 
+ Vậy bài toán rút vè đơn vị được giải bằng mấy bước ...  chính xác. Nắm được cách dùng dấu chấm, dấu hai chấm. áp dụng làm bài tập
3. TĐ: Hs có ý thức tự giác trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp viết bài tập 1.
- 3 tờ phiếu viết BT2.
III. Hoạt động dạy học:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 3’
B. Bài mới
1. Gthiệu: 1’
2. Hdẫn hs làm bài tập
Bài 1 ( 11’)
Bài 2 ( 11’)
Bài 3 ( 12’)
4. Củng cố, dặn dò: 2’
- Gọi hs kể tên một vài nước mà em biết?
- Gv nhận xét, ghi điểm
- Trực tiếp
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Gọi 1 hs đọc đoạn văn
+ Trong bài có mấy dấu hai chấm? ( 3 dấu hai chấm)
+ Dấu hai chấm đặt trước chữ gì? ( Đặt trước câu nói của Bồ Chao)
+ Vậy theo em dấu hai chấm này dùng để làm gì? ( Dùng để báo hiệu lời nói của một nhân vật)
- Yêu cầu hs thảo luận theo cặp đôi với bạn bên cạnh để tìm tác dụng của các dấu hai chấm còn lại
* Lời giải: + Dấu hai chấm thứ hai: dùng để báo hiệu tiếp sau là lời giải thích cho sự việc
+ Dấu hai chấm thứ 3: dùng để báo hiệu tiếp theo là lời nói của Tu Hú.
* Kết luận: Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của nhân vật hoặc lời giải thích nào đó.
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Gọi 1 hs đọc đoạn văn
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng.
* Lời giải:
Đác-uyn vẫn không ngừng học. ... con Đác-uyn hỏi: ... Đác-uyn ôn tồn đáp: ...
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Gọi 1 hs đọc lại các câu văn trong bài
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng
- Gv nhận xét, ghi điểm
* Lời giải:
a) Bằng gỗ xoan.
b) Bằng đôi bàn tay khéo léo của mình.
c) Bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình.
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- 1 hs thực hiện
- Theo dõi
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- 1 hs đọc đoạn văn
- Hs trả lời
- Hs làm việc theo cặp
- Nghe, nhớ
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- 1 hs đọc đoạn văn
- 3 HS lên bảng làm bài.
-> HS nhận xét
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- 1 hs đọc 
- Lớp làm bài vào vởm 1 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Nghe, nhớ
Tiết 3: Chính tả ( Nghe – viết)
Hạt mưa
I. Mục tiêu:
1. KT: Giúp hs nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ, không mắc quá 5 lỗi trong đoạn văn bài “ Hạt mưa”. Làm đúng các bài tập (2) phân biệt l/n hoặc v/d.
2. KN: Rèn kĩ năng nghe, viết đúng bài chính tả, trình bày đúngác khổ thơ, dòng thơ 5 chữ, không mắc quá 5 lỗi trong đoạn văn bài “ Hạt mưa”. Làm đúng các bài tập (2) phân biệt l/n hoặc v/d thành thạo và đúng. 
3. T Đ: GD hs ý thức chịu khó rèn chữ, giữ vở.
II- Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a
III- Các hoạt động dạy học: 
ND và TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 3’
B. Bài mới:
1.Gthiệu: 1’
2. Giảng
a. Ghi nhớ nội dung: 4’
b. Hdẫn cách trình bày: 4’
c.Viết từ khó.
 4’
d. Viết Ctả:17’
e.Soát lỗi: 
g. Chấm bài: 
3. Luyện tập
 Bài 2 (a) 
 6’
4. Củng cố - dặn dò: 2’
- Yêu cầu hs viết bảng con: Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu.
- Gv nhận xét, sửa sai
- Trực tiếp ( ghi đầu bài)
- Đọc mẫu bài viết
- Hướng dẫn tìm hiểu 
+ Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa? ( Hạt mưa ủ trong vườn/ Thành mỡ màu của đất/ Hạt mưa trong mặt nước/ Làm gương cho trăng soi)
+ Những câu thơ nào nói lên tính cách nghịch của hạt mưa? ( Hạt mưa đến là nghịch/ Có hôm chẳng cần mây)
+ Bài thơ có mấy khổ? Cách trình bày như thế nào cho đẹp? ( Bài có 3 khổ. Giữa 2 khổ thơ ta để cách 1dòng)
+ Các dòng thơ được trình bày như thế nào? ( Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 2 ô)
- Cho hs viết bảng con: gió, sông, trang, nghịch 
+ GV đọc cho hs viết theo đúng y/c.	
- Đọc lại cho hs soát lỗi bài chéo nhau.
+ Chấm 7 bài, chữa bài.
- Gọi hs nêu y/c của bài.
+ HD làm bài tập.
- Chia lớp làm 2 nhóm, yêu cầu hs làm bài trong nhóm
- Đại diện nhóm lên dán và báo cáo
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét, ghi điểm
Lời giải: a) Lào, Nam Cực, Thái Lan 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hs viết bảng con
- Theo dõi.
- 2 hs đọc lại
- HS trả lời.
- Hs trả lời
- Hs tập viết vào bảng con.
- Hs viết vào vở.
- Hs soát lỗi.
- 1 hs nêu y/c 
- Chia nhóm, làm bài trong nhóm.
- Đại diện nhóm lên báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Nghe nhớ.
Tiết 4: Mĩ thuật	
Ngày soạn: 21/ 4/
Giảng: T6 
Tiết 1: Tập làm văn
Nói, viết về bảo vệ môi trường
I. Mục tiêu.
1. KT: - Biết kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý ( sgk)
- Viết được đoạn văn ngắn ( khoảng 7 câu) kể lại việc làm trên.
2. KN: Rèn cho hs kể và viết được một đoạn văn khoảng 7 câu theo yêu cầu
3. TĐ: Hs có ý thức tự giác, tích cực trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh ảnh về bảo vệ môi trường.
	- Bảng lớp viết gợi ý.
III. Hoạt động dạy học:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 3’
B. Bài mới
1. Gthiệu: 1’
2. Hdẫn hs làm bài tập
Bài 1
 15’
Bài 2
 19’
3. Củng cố, dặn dò: 2’
+ Em cần làm gì để bảo vệ môi trường?
- Gv nhận xét, đánh giá
- Trực tiếp
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Gọi hs đọc gợi ý
- GV giới thiệu về một số tranh ảnh về bảo vệ môi trường.
- GV gọi hs kể
- GV nhận xét.
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu hs ghi lại lời kể ở bài tập 1 thành một đoạn văn vào vở.
- Gọi hs đọc bài viết của mình
- Gọi hs nhận xét, bình chọn
- Gv nhận xét, ghi điểm
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà viết hoàn chỉnh bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- 2 hs thực hiện
- Theo dõi
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- 1 hs đọc gợi ý
- HS quan sát.
- HS nói tên đề tài mình chọn kể.
- HS kể theo nhóm 3.
- Vài hs thi kể - Hs nhận xét.
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- HS ghi lại lời kể ở BT1 thành một đoạn văn (làm vào vở)
- 1 số hs đọc bài viết.
-> Hs nhận xét -> bình chọn.
- Nghe, nhớ
Tiết 2: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
1. KT: - Biết tính giá trị của biểu thức số
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Bài 2 (**)
2. KN: Rèn cho hs giải được các dạng bài tập trên một cách thành thạo.
3. TĐ: Hs có ý thức tự giác, tích cực trong giờ học.
 II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu bài tập
III. Hoạt động dạy học:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 2’
B. Bài mới
1. Gthiệu: 1’
2. Luyện tập
Bài 1 (168)
 9’
Bài 2** 
(168) 9’
Bài 3 (168)
 8’
Bài 4 (168)
 8’
3. Củng cố, dặn dò: 2’
- Kiểm tra bài làm trong vở bài tập của hs
- Trực tiếp
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng
- Gv nhận xét, ghi điểm
a) 13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2
 = 69094
b) (20354 – 9638) x 4 = 10716 x 4
 = 42864
c) 14523 – 24964 : 4 = 14523 – 6241
 = 8282
d) 97012 – 21506 x 4 = 97012 – 86024
 = 10988
- Gọi hs đọc đề bài toán
- Gv hướng dẫn hs tóm tắt và giải 
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng giải
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng
- Gv nhận xét, ghi điểm
Tóm tắt: 5 tiết : 1 tuần
 175 tiết :  tuần?
Bài giải
Số tuần lễ thường học trong năm học là:
175 : 5 = 35 (tuần)
Đáp số: 35 tuần
- Gọi hs đọc đề bài toán
- Gv hướng dẫn hs tóm tắt và giải 
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng giải
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng
- Gv nhận xét, ghi điểm
Tóm tắt: 3 người : 17500 đồng
 2 người : đồng?
Bài giải
Số tiền mỗi người nhận được là:
75000 : 3 = 25000 (đồng)
Số tiền 2 người nhận được là:
25000 x 2 = 50000 (đồng)
Đáp số: 50000 đồng
- Gọi hs đọc đề bài toán
- Gv hướng dẫn hs tóm tắt và giải 
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng giải
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng
- Gv nhận xét, ghi điểm
Tóm tắt: Chu vi : 2dm 4cm
 Diện tích: ..cm2?
Bài giải
Đổi 2 dm 4cm = 24 cm
cạnh của hình vuông dài là:
24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích của hình vuông là:
6 x 6 = 36 (cm2)
Đáp số: 36 cm2
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà làm bài trong vở bài tập
- Chuẩn bị bài giờ sau.
- Bày vở bài tập lên bàn
- Theo dõi
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Hs đọc đề bài toán
- Theo dõi
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Hs đọc đề bài toán
- Theo dõi
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Hs đọc đề bài toán
- Theo dõi
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Nghe, nhớ
Tiết 3: TNXH
Năm, tháng và mùa
I. Mục tiêu: 
1. KT: Biết được một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa.
2. KN: Rèn cho hs nắm được thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là 1 năm: 1 năm có 12 tháng, có 365 ngày, 1 năm có 4 mùa.
3. TĐ: Giáo dục hs có ý thức tự giác trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Các hình trong SGK.
- Quyển lịch 
III. Hoạt động dạy- học:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 3’
B. Bài mới
1. Gthiệu: 1’
2.Thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm, 1 năm có 365 ngày. ( 10’)
3. Một năm có 4 mùa
 10’
4. Chơi trò chơi “Xuân, hạ, thu, đông” ( 9’)
5. Củng cố, dặn dò: 2’
+ Trong một ngày, mọi nơi Trái Đất đều có lần lượt ngày và đêm không? Vì sao?
- Gv nhận xét, đánh giá
- Trực tiếp
* Bước 1: GV nêu yêu cầu và câu hỏi thảo luận.
+ Một năm thường có bao nhiêu ngày? bao nhiêu tháng?
+ Số ngày trong các tháng có bằng nhau không? 
- GV: Để Trái Đất chuyển động 1 vòng quanh Mặt Trời là 1 năm.
*Kết luận: Để Trái Đất chuyển động được 1 vòng quanh Mặt Trời là 1 năm. 1 năm thường có 365 ngày và chia thành 12 tháng.
* Bước 1: GV nêu yêu cầu.
* Bước 2: GV gọi hs trả lời.
*Kết luận: Có một số nơi trên Trái Đất, 1 năm có 4 mùa: Xuân, hạ, thu, đông. Các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau.
+ Khi mùa xuân em thấy thế nào? ( ấm áp)
+ Khi mùa hạ em thấy thế nào? ( Nóng nực)
+ Khi mùa thu em thấy thế nào? ( mát mẻ)
+ Khi mùa đông em thấy thế nào? ( Lạnh, rét)
+ GV hướng dẫn cách chơi trò chơi.
-> GV nhận xét.
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- 1 hs thực hiện
- Theo dõi
- HS quan sát lịch, thảo luận theo câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS quan sát hình 1 trong sgk
- HS nghe.
- 2 hs quan sát H2 trong sgk và hỏi đáp theo câu hỏi gợi ý.
- 1 số HS trả lời trước lớp
à HS nhận xét.
- Nghe, nhớ
- Hs trả lời
- HS nghe.
- HS chơi trò chơi.
- Nghe, nhớ
Tiết 4: Âm nhạc

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 32.doc