Giáo án Lớp 3 Tuần 32 - Phạm Văn Chính - TH Số 4 Xuân Quang

Giáo án Lớp 3 Tuần 32 - Phạm Văn Chính - TH Số 4 Xuân Quang

TIẾT 2+3 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

TIẾT 95+96: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN

I. MỤC TIÊU

A. Tập đọc

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường ( trả lời các câu hỏi trong SGK).

B. Kể chuyện

- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn.

* KNS được giáo dục trong bài:

- KN xác định giá trị

- KN thể hiện sự cảm thông, tư duy phê phán

- KN ra quyết định

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 678Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 32 - Phạm Văn Chính - TH Số 4 Xuân Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
Thứ hai ngày 22 tháng 4 năm 2013
TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
TOÀN TRƯỜNG CHÀO CỜ
TIẾT 2+3 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
TIẾT 95+96: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
I. MỤC TIÊU 
A. Tập đọc
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường ( trả lời các câu hỏi trong SGK).
B. Kể chuyện
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn. 
* KNS được giáo dục trong bài:
- KN xác định giá trị
- KN thể hiện sự cảm thông, tư duy phê phán
- KN ra quyết định
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
	- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
A. KTBC: Đọc bài: Bài hát trồng cây + trả lời câu hỏi (3 HS)
	- HS + GV nhật xét.
b. Bài mới. 
1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài.
2. Luyện đọc.
a. GV đọc toàn bài 
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe. 
b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS đọc đoạn.
- HS giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 4.
- Đọc cả bài.
- Một số HS thi đọc.
- HS nhận xét.
3. Tìm hiểu bài:
- Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn?
+ Con thú nào không may gặp phải bác thì coi như ngày tận số.
- Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì?
+ Căm ghét người đi săn độc ác.
- Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm.
+ Hái lá vắt sữa vào miệng cho con.
- Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì?
+ Đứng lặng chảy cả nước mắt.
- Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta?
+ Giết hại loài vật là độc ác 
4. Luyện đọc lại.
- GV hướng dẫn đọc đoạn 2.
- HS nghe.
- Nhiều HS thi đọc - HS nhận xét.
KỂ CHUYỆN
1. GV nêu nhiệm vụ.
- HS nghe
2. HD kể.
- HS quan sát tranh, nêu vắn tắt ND từng tranh.
- GV nêu yêu cầu.
- GV nhận xét ghi điểm.
- Từng cặp HS tập kể theo tranh
- HS nổi tiếp nhau kể
- HS kể toàn bộ câu chuyện
- HS nhận xét.
c) Củng cố – Dặn dò.
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
TIẾT 4 TOÁN
TIẾT 156: LUYỆN TẬP CHUNG
A. MỤC TIÊU
- Biết đặt tính và nhân( chia) số có 5 chữ số với ( cho) số có 1 chữ số.
- Biết giải toán có phép nhân, chia.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
A. KTBC: Làm BT 2+ 3 ( 2 HS ) 
	 - HS+ GV nhận xét 
B. Bài mới
1. Hoạt động 1: Thực hành 
 Bài 1: 
- Gv gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con 
 10715 30755 5
 x 6 07 6151
 64290 25
 05
- GV sửa sai cho HS
 0 
* Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vở 
 Tóm tắt 
Bài giải:
Có : 105 hộp 
Tổng số chiếc bánh là:
Một hộp có : 4 bánh 
4 x 105 = 420 ( chiếc )
Một bạn được : 2 bánh 
Số bạn được nhận bánh là:
Số bạn có bánh : .bánh? 
420 : 2 = 210 ( bạn )
 Đáp số: 210 bạn 
- GV gọi HS đọc bài 
- 3 - 4 HS đọc nhận xét 
- GV nhận xét 
 Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài 
- 2 HS nêu yêu cầu bài 
- Yêu cầu HS làm vào VBT 
 Tóm tắt:
Giải
Chiều dài : 22cm
Chiều rộng hình chữ nhật là:
Chiều rộng bằng 1/3 chiều dài
12 : 3 = 4 (cm)
DT : cm2?
Diện tích hình chữ nhật là:
12 x 4 = 48 (cm2)
 Đ/S: 48 (cm2)
- GV gọi HS đọc bài
- 3 – 4 HS đọc và nhận xét.
- GV nhận xét.
c) Bài 4. ( nếu còn thời gian) 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm nháp – nêu kết quả 
+ Những ngày chủ nhật trong tháng là:
1, 8, 15, 22, 29.
- GV nhận xét.
III. Củng cố – Dặn dò.
- Chuẩn bị bài sau.
TIẾT 5 TỰ NHIÊN- XÃ HỘI
TIẾT 63: NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU
- Biết sử dụng mô hình để nói hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất ở mức độ đơn giản.
- Biết 1 ngày có 24 giờ.
- Biết mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm nối tiếp nhau không ngừng. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
	- Các hình trong SGK.
	- Đèn điện để bàn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
1. Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp
* Giải thích được vì sao có ngày và đêm.
* Tiến hành.
- Bước 1:
+ GV hướng dẫn HS quán sát H1, H2 trong SGK và trả lời câu hỏi thong sách.
- HS quan sát trả lời theo cặp
- Bước 2:
+ GV gọi HS trả lời.
- 1 số HS trả lời
- Nhận xét.
* Kết luận: Trái Đất của chúng ta hình cầu lên Mặt Trời chỉ chiếu sáng một phần koảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng là trong ban ngày.
2. Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm.
* Mục tiêu: - Biết tất cả mọi nơi trên trái đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng.
 - Biết thực hành biểu diễn ngày và đêm.
* Tiến hành:
- B1: GV chia nhóm.
- HS trong nhóm lần lượt thực hành như hoạt động trong SGK.
- B2: Gọi HS thực hành.
- 1 số HS thực hành trước lớp.
- HS nhận xét.
* Kết luận: Do Trái Đất luôn tự quay quanh Mặt Trời, nên với mọi nơi trên Trái Đất đều lền lượt được Mặt Trời chiếu sáng.
3. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
* Mục tiêu: Biết được thời gian để Trái Đất quay được 1 vòng quanh Mặt Trời là một ngày, biết 1 ngày có 24 giờ.
* Tiến hành.
- B1: GV đánh dấu một điểm trên quả địa cầu.
+ GV quay quả địa cầu 1 vòng.
- HS quan sát.
+ GV: Thời gian để trái đất quay được 1 vòng quanh mình nó được quy ước là một ngày.
- HS nghe.
- B2: Một ngày có bao nhiêu giờ?
- 24 giờ.
4. KL: SGK.
IV. Củng cố dặn dò.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 23 tháng 4 năm 2013
TIẾT 1 THỂ DỤC
TIẾT 63: ÔN TUNG VÀ BẮT BÓNG CÁ NHÂN
I. MỤC TIÊU
- Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân, yêu cầu biết cách thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Học trò chơi "Chuyển đồ vật" yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết cách chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Bóng, sân trò chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Nội dung
Đ/lg
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu
1. Nhận lớp.
- Cán sự báo cáo sĩ số
- GV nhận lớp, phổ biến ND.
2. KĐ:
- Tập bài thể dục phát triển chung
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc.
5-6'
1lần
- ĐHTT
 x x x
 x x x
 x x x
B. Phần cơ bản.
1. Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2 người.
20-25'
- ĐHTT.
 x x x
 x x x
- Từng HS tung và bắt bóng
- HS tập theo tổ.
- GV quan sát, HD thêm.
2. Học trò chơi "Chuyển đồ vật"
- GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi
- GV cho HS chơi thử.
- GV cho HS chơi trò chơi.
- GV nhận xét.
C. Phần kết thúc.
5'
- ĐHXL:
- Chạy lỏng thả lỏng, hít thở sâu.
 x x x
- GV + HS hệ thống lại bài.
 x x x
- Nhận xét giờ học.
 x x x
- GV giao BTVN
TIẾT 2 TOÁN
TIẾT 157: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (tiếp)
A. MỤC TIÊU
- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
I. Ôn luyện.	- Nêu các bước giải bài toán rút về đơn vị đã học? (2HS)
	- Làm BT 2 (1HS)
	- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới.
1. Hoạt động 1: HD giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
* HS nắm được cách giải.
- GV đưa ra bài toán (viêt sẵn trên giấy).
- HS quan sát.
- 2 HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ BT hỏi gì?
- HS nêu.
+ Để tính được 10l đổ được đầy mấy can trước hết phải tìm gì?
- Tìm số lít mật ong trong một can 
- Gọi 1 HS lên bảng làm+ lớp làm nháp 
 Tóm tắt:
 Bài giải:
 35 l : 7 can 
 Số lít mật ong trong một can là:
 10 l : .. Can? 
 35 : 7 = 5 ( L ) 
 Số can cần đựng 10 L mật ong là:
 10 : 5 = 2 ( can ) 
 Đáp số: 2 can 
- Bài toán trên bước nào là bước rút về đơn vị? 
- Bước tìm số lít trong một can 
- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hai bài toán liên quan rút về đơn 
- HS nêu 
vị? 
Vậy bài toán rút về đơn vị được giải bằng mấy bước? 
- Giải bằng hai bước 
+ Tìm giá trị của một phần ( phép chia ) 
+ Tìm số phần bằng nhau của một giá trị ( phép chia ) 
- Nhiều HS nhắc lại 
2. Hoạt động 2: Thực hành 
* Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS phân tích bài toán 
- 2 HS nêu 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng 
 Tóm tắt:
 Bài giải:
 40 kg : 8 túi 
 Số kg đường đựng trong một túi là:
 15 kg : . Túi? 
 40 : 8 = 5 ( kg ) 
 Số túi cần để đựng 15 kg đường là: 
- Gv gọi HS đọc bài, nhận xét 
 15 : 5 = 3 ( túi ) 
- GV nhận xét 
 Đáp số: 3 túi 
* Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu 
- Yêu cầu HS phân tích bài toán 
- 2 HS phân tích bài toán 
 - 1 HS lên bảng + lớp làm vào vở 
 Tóm tắt: 
 Bài giải: 
 24 cúc áo : 4 cái áo 
 Số cúc áo cần cho 1 cái áo là: 
 42 cúc áo : .. Cái áo? 
 24 : 4 = 6 ( cúc áo ) 
 Số áo loại đỏ dùng hết 42 cúc áo là: 
 42 : 6 = 7 ( cái áo ) 
 Đáp số: 7 cái áo 
- Gọi HS đọc bài, nhận xét 
- GV nhận xét 
 Bài 3 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS làm nháp – nêu kết quả 
 a. đúng c. sai 
 b. sai đ. đúng 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài? 
- 1 HS nêu 
- Chuẩn bị bài sau 
TIẾT 3 CHÍNH TẢ ( Nghe - Viết )
TIẾT 63: NGÔI NHÀ CHUNG
I. MỤC TIÊU 
1. Nghe – Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
2. Điền vào chỗ trống các âm đầu l / n , v / d
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng lớp viết 2 lần BT 2a.
III. CÁC HĐ DẠY- HỌC
A. KTBC: 
- GV đọc; rong ruổi, thong dong, gánh hàng rong (HS viết bảng)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới: 
1. GTB: ghi đầu bài 
2. HD nghe - viết.
a. HD chuẩn bị.
- GV đọc 1 lần bài: Ngôi nhà chung 
- HS nghe 
- 2 HS đọc lại 
- Giúp HS nắm ND bài văn 
+ Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì? 
- Là Trái Đất 
+ Những cuộc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì? 
- Bảo vệ hoà bình, MT, đấu tranh chống đói nghèo 
- GV yêu cầu HS đọc lại bài.
- HS đọc và ghi nhớ những từ khó.
- GV bao quát lớp.
b. GV đọc bài.
- HS nghe viết bài vào vở 
- GV đọc bài 
- HS dùng bút chì, đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
3. HD làm baùi tập 2 a.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm bài cá nhân 
- HS làm bài cá nhân 
- 2 HS lên bảng làm - đọc kết quả 
a. nương đỗ - nương ngô - lưng đèo gùi 
Tấp nập - làm nương - vút lên 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
* Bài 3a: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- 1 vài HS đọc trước lớp 2 câu văn 
- Từng cặp HS đọc cho nhau viết 
- GV nhận xét 
4. Củng cố dặn dò.
- Nêu ND bài? 
- chuẩn bị bài sau 
TIẾT 4 ĐẠO ĐỨC 
TIẾT 32: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU
- Củng cố cho HS về tham gia việc trường và vì sao cần phải tham gia.
- Tích cực tham gia các việc trường.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
- GV đưa ra các tình huống và giao nhiệm vụ c ... ức
A. Phần mở đầu.
5-6'
- ĐHTT:
1. Nhận lớp.
 x x x
- Cán sự báo cáo sĩ số.
 x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND.
2. Khởi động.
- Tập bài thể dục phát triển chung.
1lần
- Trò chơi tìm người chỉ huy.
B. Phần cơ bản.
25'
1. Tung và bắt bóng theo nhóm 3 người.
- HS đứng tại chỗ tập tung và bắt bóng 1 số lần.
- GV chia số HS trong lớp thành từng nhóm (3HS).
- HS tung và bắt bóng theo nhóm.
- ĐHTL: x 
 x x
- GV hướng dẫn cách di chuển để bắt bóng.
- HS thực hành.
2. Trò chơi "Chuyển đồ vật".
- GV nêu tên trò chơi, nhắc cách chơi.
- ĐHTC:
C. Phần kết thúc.
- ĐHXL: x
- Đứng thành vòng tròn, thả lỏng hít thở sâu. 
 x x
 x x 
- GV + HS hệ thống bài.
- Chuẩn bị bài sau, GV giao BTVN.
TIẾT 2 TẬP VIẾT
TIẾT 32: ÔN CHỮ HOA X
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X ( 1 dòng)
1. Viết tên riêng Đồng Xuân bằng chữ cỡ nhỏ ( 1 dòng).
2. Viết câu ứng dụng tốt gỗ hơn tốt nước sơn / xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người bằng cỡ chữ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Mẫu chữ viết hoa x 
- Tên riêng các câu tục ngữ
III. CÁC HĐ DẠY- HỌC
A. KTBC:
- GV đọc Văn Lang ( HS viết bảng con)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. GTB:
2. HD viết trên bảng con:
a. Luyện viết chữ hoa:
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài?
- A, T, X
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết 
- HS quan sát
- HS tập viết chữ X trên bảng con.
- GV quan sát, sửa sai.
b. Luyện viết tên riêng:
- Đọc từ ứng dụng?
- 2 HS
- GV: Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu đời ở Hà Nội
- HS nghe.
- HS viết từ ứng dụng trên bảng con.
- GV nhận xét.
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- Học câu ứng dụng?
- 2 HS
- GV: Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp về tính nết con người
- HS nghe.
- HS viết các chữ Tốt, Xấu trên b/c.
3. HD viết vở TV:
- GV nêu yêu cầu
- HS nghe
- HS viết bài.
4. Chấm, chữa bài:
- GV thu vở chấm điểm
- HS nghe
- NX bài viết
5. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
TIẾT 3 TOÁN
TIẾT 159: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
- Biết giảI bài toán có liên quan đến rút về ĐV.
- Biết lập bảng thống kê ( theo mẫu).
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bài 4 kẻ sẵn trên bảng phụ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
I. Ôn luyện:
- Làm BT1 +2 (T158) ( 2HS)
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
- GV nhắc lại yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- PT bài toán
- 2HS
- Yêu cầu làm vào vở
 Tóm tắt:
Bài giải:
12 phút: 3 km
Số phút cần để đi 1 km là:
28 phút:  km
12: 3= 4( phút)
Số km đi trong 28 phút là:
28: 4= 7(km)
 ĐS: 7 km
- GV gọi HS đọc bài - NX 
- GV nhận xét
Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu
- PT bài toán?
- 2 HS
- Yêu cầu làm vào vở
 Tóm tắt:
Bài giải:
21 kg: 7 túi
Số kg gạo trong mỗi túi là:
15 kg:... túi?
21:7= 3 ( kg)
Số túi cần để đựng hết 15 kg gạo là:
15:3= 5 ( túi)
ĐS: 5 túi
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét.
Bài 3
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm nháp nêu KQ
32: 4: 2= 4
24: 6: 2=2
24: 6 x 2=8
- GV gọi HS nêu KQ
III. Củng cố- dặn dò:
- Nêu ND bài.
- Chuẩn bị bài sau
TIẾT 4 TỰ NHIÊN- XÃ HỘI
TIẾT 64: NĂM, THÁNG VÀ MÙA
I. MỤC TIÊU
- Biết được một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Các hình trong SGK.
- Quyển lịch 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
* Mục Tiêu: Biết thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm, 1 năm có 365 ngày.
* Tiến hành:
- B1: GV nêu yêu cầu và câu hỏi thảo luận.
 + Một năm thường có bao nhiêu ngày? bao nhiêu tháng?
- HS quan sát lịch, thảo luận theo câu hỏi.
+ Số ngày trong các tháng có bằng nhau không? ..
- Đại diện các nhóm trình bày KQ thảo luận.
- HS quan sát hình 1 trong SGK
- GV: Để TĐ chuyển động 1 vòng quanh MT là 1 năm.
- HS nghe.
* KL: Để TĐ chuyển động được 1 vòng quanh MT là 1 năm. 1 năm thường có 365 ngày và chia thành 12 tháng.
2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo cặp.
* MT: Biết 1 năm thường có 4 mùa 	
 Tiến hành:
- B1: GV nêu yêu cầu.
- 2 HS quan sát H2 trong SGK và hỏi đáp theo câu hỏi gợi ý.
- B2: GV gọi HS trả lời.
- 1 số HS trả lời trước lớp
- HS nhận xét.
* KL: Có một số nơi trên TĐ, 1 năm có 4 mùa: Xuân, hạ, thu, đông. Các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau.
 Hoạt động 3: Chơi trò chơi Xuân, hạ, thu, đông:
- Mục tiêu: HS biết đặc điểm khí hậu 4 mùa.
* Tiến hành:
- B1: GV hỏi
+ Khi mùa xuân em thấy thế nào?
+ ấm áp.
+ Khi mùa hạ em thấy thế nào?
+ Nóng nực.
+ Khi mùa thu em thấy thế nào?
+ mát mẻ.
+ Khi mùa đông em thấy thế nào?
+ Lạnh, rét.
- B2:
+ GV hướng dẫn cách chơi trò chơi.
- HS nghe.
- GV nhận xét.
- HS chơi trò chơi.
IV. Dặn dò.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 26 tháng 4 năm 2013
TIẾT 1 ÂM NHẠC
TIẾT 32: HỌC NHẠC: BÀI HÁT TỰ CHỌN
I. MỤC TIÊU
- Hát đúng giai điệu và lời của bài: Mơ ước ngày mai.
II. CHUẨN BỊ
- Nhạc cụ.
- Chép bài hát lên bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. HĐ1: Dạy bài hát "Mơ ước ngày mai".
- GV giới thiệu bài hát, tên tác giả.
- HS nghe.
- GV hát mẫu bài hát lần 1.
- HS nghe.
- GV hát + vận động phụ hoạ.
- HS nghe
- GV đọc lời ca.
- HS đọc đối thoại lời ca.
- GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích.
- HS hát theo HD của GV.
- GV chú ý sửa cho HS những tiếng hát có dấu luyến.
- HS hát + gõ theo tiết tấu
- HS hát + gõ theo phách.
- GV quan sát + HD thêm.
- HS ôn lại bài hát theo tổ, nhóm, cá nhân.
IV. Dặn dò chuẩn bị bài sau.
TIẾT 2 CHÍNH TẢ (nghe - viết)
TIẾT 64: HẠT MƯA
I. MỤC TIÊU
1. Nghe - viết đúng chính tả bài thơ Hạt Mưa, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
2. Làm đúng bài tập phân biệt các âm dễ lẫn: l/n, v/ d
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
- Bảng lớp ghi ND bài bài 2a.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
A. KTBC: GV đọc: Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu ( 2HS viết bảng lớp).
	 - HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD HS nghe - viết.
a) HD chuẩn bị.
- Đọc bài thơ Hạt mưa.
- 2 HS đọc.
- GV giúp HS hiểu bài.
+ Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt nưa.
- Hạt mưa ủ trong vườn thành màu mỡ của đất
+ Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa?
- Hạt mưa đến là nghịch  rồi ào ào đi ngay.
- GV yêu cầu HS đọc lại bài.
- HS đọc và ghi nhớ những từ hay viết sai
- GV bao quát lớp.
b) GV đọc bài:
- HS nghe viết bài.
- GV quan sát uốn nắn cho HS
c) Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài.
- HS đổi vở soát lỗi.
- GV thu vở chấm điểm.
3. HD làm bài tập 2a:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm vào nháp.
- 3 HS lên bảng làm, đọc kết quả, nhận xét.
a) Lào - Nam Cực - Thái Lan.
4. Củng cố dặn dò.
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
TIẾT 3 TẬP LÀM VĂN
TIÊT 32: NÓI, VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
- Biết kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường theo trình tự hợp lý, lời kể tự nhiên.
- Viết được một đoạn văn ngắn (7 -> 10 câu) kể lại việc làm trên. Bài viết hợp lý, diễn đạt rõ ràng.
* KNS được giáo dục trong bài
- Giao tiếp: lắng nghe, chia sẻ, và bình luận
- KN đảm nhận trách nhiệm
- KN tư duy sáng tạo
- KN xác định giá trị
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Tranh ảnh về bảo vệ môi trường.
- Bảng lớp viết gợi ý.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Giới thiệu bài.
2. HD làm bài.
- GV gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý.
- HS nêu yêu cầu.
- 1 HS đọc gợi ý.
- GV giới thiệu về một số tranh ảnh về bảo vệ môi trường.
- HS quan sát.
- HS nói tên đề tài mình chọn kể.
- HS kể theo nhóm 3.
- GV gọi HS đọc bài.
- Vài HS thi đọc - HS nhận xét.
- GV nhận xét.
b) Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS ghi lại lời kể ở BT1 thành một đoạn văn (làm vào vở)
- 1 số HS đọc bài viết.
- HS nhận xét -> bình chọn.
- GV nhận xét.
VD: Một hôm trên đường đi học em gặp 2 bạn đang bám vào một cành cây đánh đu. vì hai bạn nặng lên cành cây xã xuống như sắp gẫy. Em thấy thế liền nói: Các bạn đừng làm thế gẫy cành cây mất
- GV thu vở chấm điểm.
3. Củng cố - Dặn dò.
- Chuẩn bị bài sau.
TIẾT 4 TOÁN
TIẾT 160: LUYỆN TẬP CHUNG
A. MỤC TIÊU
- Biết tính giá trị của biểu thức số.
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
I. Ôn luyện: Làm BT 1 + 2 (T59, 2HS)
 - HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm bảng con.
(13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2
 = 69094
(20354 - 9638) x 4 = 10716 x 4 
 = 42846
- GV sửa sai.
* Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào vở.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- 2 HS phân tích bài toán.
Tóm tắt
Bài giải
5 tiết : 1 tuần
175 tiết :......tuần?
Số tuần lễ thường học trong năm học là.
175 : 5 = 35 (tuần)
Đ/S: 35 (tuần)
- GV gọi HS đọc bài , nhận xét.
- GV nhận xét.
* Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- 2 HS phân tích bài.
- Yêu cầu làm vào vở.
Tóm tắt
Bài giải
3 người : 175.00đ
2 người : ...đồng?
Số tiền mỗi người nhận được là
75000 : 3 = 2500(đ)
số tiền 2 người nhận được là.
2500 x 2 = 50000 (đ)
Đ/S: 50000 (đ).
Bài 4
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu, làm bài.
Tóm tắt
Bài giải
Chu vi: 2dm 4cm
DT: ...cm2?
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
Đổi 2 dm 4cm = 24 cm
cạnh của HV dài là:
24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích của hình vuông là.
6 x 6 = 36 (cm2)
Đ/S: 36 (cm2).
III. Củng cố dặn dò.
- Nêu lại ND bài; chuẩn bị bài sau.
TIẾT 5 SINH HOẠT LỚP
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 32.doc