Giáo án Lớp 3 Tuần 32 - Sáng - Trường TH Hùng Vương

Giáo án Lớp 3 Tuần 32 - Sáng - Trường TH Hùng Vương

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu:

- Biết đặt tính và nhân, chia số có năm chữ số với (cho) số có một chữ số.

- Biết giải toán có phép nhân, chia.

- HS làm được bài tập 1,2 ,3.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ ghi sẵn kết quả đúng BT1, BT2

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 571Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 32 - Sáng - Trường TH Hùng Vương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 32
THỨ
NGÀY
MÔN
TÊN BÀI DẠY
Thứ hai
16/42012
Chào cờ 
Toán
Tập đọc
Kể chuyện
Chào cờ đầu tuần
Luyện tập chung
Người đi săn và con Vượn
Người đi săn và con Vượn
Thứ ba 
17/4/2012 
Toán
Chính tả
Tập viết
Thủ công
Bài toán liên quan đén rút về đơn vị
NG – V : Ngôi nhà chung
Chữ hoa X
Làm quạt giấy tròn ( T2 )
Thứ tư
18/4/2012
Toán 
Tập đọc
Luyện từ và câu 
Tự nhiên & xã hội
Luyện tập
Cuốn sổ tay
Ôn đặt và trả lời câu hỏi bằng gì ? dấu chấm. dấu 2 chấm 
Ngày và đêm trên trái đất
Thứ năm
19/4/2012
Toán
Chính tả
Đạo đức
Tự nhiên & xã hội
Luyện tập
NG V : Hạt mưa
Bảo vệ cơ sở vật chất ở trường và nơi công cộng 
Năm, tháng và mùa
Thứ sáu 
20/4/2012
SHTT
Toán
Tập làm văn
Sinh hoạt sao
Luyện tập chung
Nói viết về bảo vệ môi trường
Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu: 
- Biết đặt tính và nhân, chia số có năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết giải toán có phép nhân, chia.
- HS làm được bài tập 1,2 ,3.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ ghi sẵn kết quả đúng BT1, BT2 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài 
- Giáo viên yêu cầu 4 học sinh vừa lên bảng, 1 học sinh nêu cách thực hiện phép nhân, 1 học sinh nêu cách thực hiện phép chia. 
 ( HSKT : Hoàn thành bài 1 )
* Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
* Bài 2: Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn tính số bạn được chia bánh ta làm thế nào ?
- Bài toán còn có cách nào khác không ?
- Giáo viên giải thích lại 2 cách làm trên, sau đó gọi học sinh lên bảng làm bài.
* Giáo viên nhận xét và ghi điểm
* Bài 3:
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đề bài toán.
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Hãy nêu cách tính diện tích của hình chữ nhật ?
- Vậy để tính được diện tích của hình chữ nhật chúng ta phải đi tìm gì trước ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài
* Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh.
3. Củng cố - dặn dò
- HS nhắc lại cách tính diện tích , chu vi hình chữ nhật.
- Chuẩn bị bài :Bài toán liên quan rút về đơn vị
 ( trang 166 )
- HS nêu yêu cầu.
- 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào bảng con.
- Hs dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS đọc đề.
- Bài toán cho biết có 105 hộp bánh, mỗi hộp bánh có 4 cái bánh. Số bánh này được chia hết cho các bạn, mỗi bạn được 2 cái.
- Bài toán hỏi số bạn được chia bánh.
- Ta phải lấy tổng số bánh chia cho số bánh mỗi bạn được nhận.
- Có thể tính xem mỗi hộp chia được cho bao nhiêu bạn, sau đó lấy kết quả nhân với số hộp bánh.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Tóm tắt
Có: 105 hộp bánh
Một hộp có: 4 bánh
Một bạn được: 2 bánh
Số bạn có bánh:.bạn ?
Bài giải
* Cách 1: 
Tổng số chiếc bánh nhà trường có là:
4 x 105 = 420 ( chiếc )
Số bạn được nhận bánh là:
420 : 2 = 210 ( bạn )
 Đáp số: 210 bạn
* Cách 2:
Mỗi hộp chia được cho số bạn là:
4 : 2 = 2 ( bạn )
 Số bạn được nhận bánh là:
2 x 105 = 210 ( bạn )
 Đáp số : 210 bạn
- HS đọc đê bài.
- Tính diện tích của hình chữ nhật.
- 1 học sinh nêu trước lớp
- Tìm độ dài của chiều rộng hình chữ nhật.
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Tóm tắt
Chiều dài: 12cm
Chiều rộng: 1/3 chiều dài
Diện tích:..cm2 ?
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
12 : 3 = 4 ( cm )
Diện tích hình chữ nhật là:
12 x 4 = 48 ( cm2 )
 Đáp số: 48 cm2
************************************ 
Tập đọc kể chuyện
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
I. Mục tiêu:
 A. Tập đọc.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Giết hại thú rừng là tội ác; cần có ý thức bảo vệ môi trường.(trả lời câu hỏi 1,2,3,4 sgk)
- Giáo dục các em có ý thức bảo vệ thú rừng, bảo vệ môi trường.
 B. Kể Chuyện
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa theo tranh minh họa.
- Với HS khá – giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo lời bác thợ săn .
II. Đồ dùng dạy học:
- tranh bài học ( giới thiệu bài ), kể chuyện ; bảng phụ ghi nội dung bài và câu luyện đọc cho học sinh 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc
a. Đọc mẫu
- Giáo viên đọc toàn bài một lượt chú ý thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung của từng đoạn.
+ Đoạn 1: Giới thiệu bác thợ săn tài giỏi, đọc với giọng chậm chạp, khoan thai.
+ Đoạn 2: Giọng hồi hộp, nhấn giọng các từ giật mình, căm giận, không rời.
+ Đoạn 3: Giọng cảm động, xót xa
+ Đoạn 4: Giọng buồn rầu, ân hận
b. Đọc từng câu
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ và yêu cầu học sinh đọc. 
( HSKT : Luyện đọc từ khó )
- Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài, theo dõi và chỉnh sữa lỗi phát âm của học sinh.
c. Đọc từng đoạn
- Giáo viên gọi 4 học sinh đọc bài tiếp nối theo đoạn.
- Giáo viên hướng dẫn hs ngắt giọng các câu khó.
- Yêu cầu học sinh đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. Cho học sinh quan sát tranh vẽ cái nỏ và nắm bùi nhùi.
- Giáo viên gọi 4 học sinh khác yêu cầu tiếp nhau đọc bài theo đoạn lần 2
d. Luyện đọc theo nhóm
- Chia nhóm và yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
e. Đọc trước lớp.
- Gọi 4 học sinh bất kì yêu cầu tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn.
3. Tìm hiểu bài
+ Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn ?
+ Khi bị trúng tên của người thợ săn, vượn mẹ đã nhìn bác ta với ánh mắt như thế nào ?
+ Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì ?
+ Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ?
+ Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn đã làm gì ?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
* Giáo viên: Câu chuyện muốn khuyên con người phải biết yêu thương và bảo vệ các loài vật hoang dã, bảo vệ môi trường.
TIẾT 2
4. Luyện đọc lại bài
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 2,3 (hoặc gọi 1 học sinh khá đọc)
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 học sinh yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức cho 3 đến 5 hs thi đọc đoạn 2, 3
* Nhận xét cho điểm học sinh
KỂ CHUYỆN
1. Xác định yêu cầu
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của phần kể chuyện trang 114/SGK
2. Hướng dẫn kể chuyện
- Chúng ta phải kể lại câu chuyện bằng lời của ai ?
- Bác thợ săn là một nhân vật tham gia vào truyện. Vậy khi kể lại truyện bằng lời của bác thợ săn chúng ta cần xưng hô như thế nào ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát để nêu nội dung tranh các bức tranh.
- Giáo viên gọi 4 học sinh khá, yêu cầu tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn truyện theo tranh.
* Nhận xét
3. Kể theo nhóm
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 học sinh, yêu cầu các nhóm tiếp nối nhau kể chuyện trong nhóm.
4. Kể chuyện
- Giáo viên gọi 4 học sinh kể tiếp nối câu chuyện trước lớp.
* Giáo viên nhận xét
- Gọi 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện
C. Củng cố - dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Giáo dục các em có ý thức bảo vệ thú rừng, bảo vệ môi trường.
- Chuẩn bị bài Cuốn sổ tay ( trang 118 )
- Theo dõi giáo viên đọc bài mẫu và đọc thầm theo.
- Luyện phát âm từ khó.
- Đọc bài tiếp nối theo tổ, dãy bàn hoặc nhóm. Mỗi học sinh đọc 1 câu. (Đọc khoảng 2 lần như vậy )
- 4 học sinh đọc, cả lớp theo dõi bài trong SGK
- 1 học sinh đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK
- Mỗi nhóm 4 học sinh lần lượt đọc một đoạn trước nhóm, học sinh cùng nhóm theo dõi và chỉnh sửa cho nhau.
- 4 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK
- Theo dõi bài trong SGK
+ Chi tiết: Nếu con thú rừng nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như tận số cho thấy bác thợ săn rất tài giỏi.
+ Vượn mẹ nhìn về phía người thợ săn bằng đôi mắt căm giận.
+ Học sinh thảo luận cặp đôi và trả lời: Vượn mẹ căm ghét người đi săn./ Vượn mẹ thấy người đi săn thật độc ác, đã giết hại nó khi nó đang cần sống để chăm sóc con.
+ Trước khi chết, vượn mẹ đã cố gắng chăm sóc con lần cuối. Nó nhẹ nhàng đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nó hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó, nó nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống.
+ Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ rồi lẳng lặng ra về. Từ đó, bác không bao giờ đi săn nữa.
+ 5 – 6 học sinh phát biểu: Không nên giết hại động vật. Cần bảo vệ động vật hoang dã và môi trường. Giết hại động vật là độc ác./
- Học sinh theo dõi bài đọc mẫu
- Mỗi học sinh đọc một lần đoạn 2, 3 trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sữa lỗi cho nhau.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Học sinh đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi 
- Bằng lời của bác thợ săn.
- Xưng là “ tôi “
- 4 học sinh nối tiếp nhau phát biểu ý kiến:
+ Tranh 1: Bác thợ săn tài giỏi vào rừng.
+ Tranh 2: Bác thợ săn thấy hai mẹ con nhà vượn ôm nhau trên tảng đá.
+ Tranh 3: Cái chết thảm thương của vựơn mẹ.
+ Tranh 4: Nỗi ân hận của bác thợ săn.
- Tập kể theo nhóm, các học sinh trong nhóm theo dõi và chỉnh sữa lỗi cho nhau.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
************************************ 
Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012
Toán 
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ ( tt ))
I. Mục tiêu:	
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- HS làm được bài tập 1,2, 3
II. Đồ dùng dạy học: 
- ghi trước bài toán và cách giải ( bài mới)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: Sửa bài 4/166
* Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đề bài toán. ( HSKT ) 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Theo em, để tính được 10l đổ được đầy mấy can trước hết chúng ta phải tìm gì ? ( Nếu học sinh không trả lời được thì giáo viên nêu )
* Giáo viên: Tính số lít trong 1 can như thế nào ?
* Giáo viên nêu: Biết được 5 lít mật ong thì đựng trong 1 can, vậy 10l mật ong sẽ đựng trong mấy can ?
- Giáo viên giảng lại bước tính trên.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày bài giải
- Trong bài toán trên, bước nào được gọi là bước rút về đơn vị ?
- Cách giải bài ... ng thường với những mục đích gì?
- Chúng ta cần phải có những biểu hiện gì?
Kết luận: Những khách đến trường thường là để liên hệ công việc hoặc thăm tình hình học tập của trường. Do vậy, các em cần phải tôn trọng, lễ phép đối với người khách đến trường.
c. Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống cụ thể đối với khách đến trường.
Cách tiến hành:
- GV chia nhóm, phát phiếu cho học sinh thảo luận:
- Thầy, cô của PGD & ĐT đến kiểm tra việc dạy và học của lớp, của trường em có biểu hiện gì khi:
a/ Thầy cô ngồi làm việc trong văn phòng?
b/ Tiếp xúc với thầy cô trên hành lang?
c/ Thầy cô vào lớp dự giờ ?
d/ Khi đang chơi ở sân, khách đến trường cần gặp ban giám hiệu và hỏi thăm các em. Em sẽ.
Kết luận: Cần có những biểu hiện lịch sự, lễ phép khi có khách đến trường. Đó mới là người học sinh ngoan, đáng được khen ngợi.
d. Hoạt động 3: Tự liên hệ .
GV nêu yêu cầu học sinh liên hệ: Các em có hành động như thế nào khi có khách đến trường?
- GV nhận xét và khen những học sinh biết cách ứng xử đúng, thể hiện sự tôn trọng khách đến trường. Nhắc nhở những học sinh chưa thực hiện được.
Kết luận: Tôn trọng khách đến thăm trường, em nhận được sự yêu mến của mọi người và ai cũng vui.
C. Củng cố dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học 
- HS thảo luận nhóm đôi
Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận lớp nhận xét.
Thầy cô của phòng GD- ĐT, các bác, các chú trong xã, một số phụ huynh, ...
Họ thường đến liên hệ công việc hoặc thăm tình hình dạy học của trường.
Tỏ lòng tôn trọng như: chào, mời, không nhìn, ngó, chơi đùa ồn ào
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả,lớp nhận xét.
Không đi qua lại và không đùa giỡn, ồn ào.
Xưng hô, chào hỏi, lễ phép.
Nghiêm túc, tích cực phát biểu xây dựng bài, không nhìn ngó thầy cô.
Xưng hô, chào hỏi, lễ phép trả lời.
- HS tự liên hệ. Một số em trình bày trước lớp.
************************************ 
Tự nhiên và xã hội
NĂM, THÁNG VÀ MÙA.
I. Mục tiêu:	
- Biết được một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và có mấy mùa.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: 
B. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp 
Giáo viên chia lớp thành các nhóm, cho học sinh quan sát lịch, thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý: 
+ Quan sát lịch và cho biết mỗi năm gồm bao nhiêu tháng? 
+ Số ngày trong các tháng có bằng nhau không ?
+ Những tháng nào có 31 ngày, 30 ngày và 28 hoặc 29 ngày ?
Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Giáo viên mở rộng cho học sinh biết: có những năm, tháng 2 có 28 ngày nhưng cũng có năm, tháng 2 lại có 29 ngày, năm đó người ta gọi là năm nhuận và năm nhuận có 366 ngày. Thường cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận.
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1 trong SGK trang 122 và giảng cho học sinh biết thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm.
Giáo viên hỏi: Khi chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời, Trái Đất đã tự quay quanh mình nó được bao nhiêu vòng?
Kết luận: Thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm. Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng
c. Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo cặp 
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 2 trong SGK trang 123, thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý sau:
+ Trong các vị trí A, B, C, D của Trái Đất trên hình, vị trí nào của Trái Đất thể hiện Bắc bán cầu là mùa xuân, mùa hạ, mùa thu và mùa đông ?
+ Hãy cho biết các mùa của Bắc bán cầu vào các tháng 3, 6, 9, 12.
+ Tìm vị trí của nước Việt Nam và Ô-xtrây-li-a trên quả địa cầu.
+ Khi Việt Nam là mùa hạ thì ở Ô-xtrây-li-a là mùa gì ? Tại sao ? 
Giáo viên gọi một số học sinh trình bày trước lớp
Giáo viên cho học sinh trao đổi và nhận xét 
Giáo viên mở rộng cho học sinh biết: mùa xuân thường từ tháng 1 đến tháng 4, mùa hạ thường từ tháng 5 đến tháng 8, mùa thu thường từ tháng 9 đến tháng10, mùa đông thường từ tháng 11 năm trước đến tháng 1 năm sau
Kết luận: Có một số nơi trên Trái Đất, một năm có bốn mùa: mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông ; các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau. 
d. Hoạt động 3: Chơi trò chơi Xuân, Hạ, Thu, Đông 
Giáo viên hỏi học sinh đặc trưng khí hậu 4 mùa:
+ Khi mùa xuân, em cảm thấy như thế nào ?
+ Khi mùa hạ, em cảm thấy như thế nào?
+ Khi mùa thu, em cảm thấy như thế nào ?
+ Khi mùa đông, em cảm thấy như thế nào ?
Giáo viên hướng dẫn cách chơi:
+ Khi nói mùa xuân thì học sinh cười.
+ Khi nói mùa hạ thì học sinh lấy tay quạt.
+ Khi nói mùa thu thì học sinh để tay lên má.
+ Khi nói mùa đông thì học sinh xuýt xoa.
Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi theo nhóm.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm chơi hay.
C. Nhận xét – Dặn dò : 
Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
- Mỗi năm gồm 12 tháng
Mỗi tháng thường có từ 30 đến 31 ngày.
Những tháng có 31 ngày là: tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 
Những tháng có 30 ngày là tháng 4, 6, 9, 11
Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày
Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- Học sinh quan sát 
Khi chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời, Trái Đất đã tự quay quanh mình nó được 365 vòng
- Học sinh quan sát và thảo luận nhóm đôi
Học sinh tìm và chỉ trên quả địa cầu 
Việt Nam ở Bắc bán cầu, Ô-xtrây-li-a ở Nam bán cầu, các mùa ở Việt Nam và Ô-xtrây-li-a trái ngược nhau
Học sinh trình bày kết quả thảo luận của mình. Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- Khi mùa xuân, em cảm thấy ấm áp
- Khi mùa hạ, em cảm thấy nóng nực 
- Khi mùa thu, em cảm thấy mát mẻ 
- Khi mùa đông, em cảm thấy lạnh, rét 
Học sinh lắng nghe
- Học sinh chơi theo nhóm.
************************************ 
Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012
Sinh hoạt tập thể
SINH HOẠT SAO
Tập họp từng sao điểm số báo cáo
Hát nhi đồng ca
Từng sao báo cáo tình hình học tập và các hoạt động khác cho sao trưởng trực 
Sao trưởng trực báo cáo cho GV phụ trách
Sinh hoạt sao múa tập thể, cho trò chơi
Tập họp vòng tròn lớn kiểm tra chủ đề, chủ điểm,trò chơi múa tập thể
Tập họp hàng dọc hô 4 lời hứa của nhi đồng
GVPT nhận xét tiết sinh hoạt
************************************ 
Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu	Giúp học sinh:
- Biết tính giá trị của biểu thức số
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị .
- HS làm được bài tập 1, 3, 4.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Luyện tập.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: Luyện tập chung
Bài 1:
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc thực hiện các phép tính trong biểu thức.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. 4 Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
(13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2 = 69094
(20354 – 9638) x 4 = 10716 x 4 = 42864
14523 – 24964 : 4 = 14523 – 6241 = 8282
97012 – 21506 x 4 = 97012 – 86024 = 10988
Bài 3:
- Cho HS đọc đề bài, Gv hướng dẫn rồi cho HS làm bài vào vở.
- Gv chấm vở (10) em, chữa bài.
 Bài giải:
Một người nhận được số tiền thưởng là:
 75.000 : 3 = 25.000 (đồng)
Hai người nhận được số tiền thưởng là:
 25.000 x 2 = 50.000 (đồng)
 Đáp số: 50.000 đồng
Bài 4:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. Một Hs lên bảng làm bài.
- Gv yêu cầu các em nhắc lại cách tính diện tích hình vuông.
Gv nhận xét, chốt lại:
2 dm 4 cm = 24 cm.
Cạnh hình vuông dài là:
24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích hình vuông là:
6 x 6 = 36 (cm2)
 Đáp số: 36 cm2.
C. Củng cố– dặn dò.
- Về tập làm BT 2
- Chuẩn bị bài: Kiểm tra.
- Nhận xét tiết học.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs nhắc lại quy tắc.
-Cả lớp làm bài vào vở. 4 em lên bảng sửa bài.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở. 
- 1 em lên bảng chữa bài.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Cả lớp làm bài vào vở. Hs lên bảng làm bài.
-Hs nhắc lại.
-Hs cả lớp nhận xét.
-Hs chữa bài đúng vào vở.
************************************ 
Tập làm văn 
NÓI, VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu	
- Biết kể lại một việc làm tốt đã làm để bảo vệ môi trường theo gợi ý sgk
- Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) kể lại việc làm trên.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Thảo luận về bảo vệ môi trường.
- Gv gọi 2 Hs đọc lại bài viết của mình.
- Gv nhận xét.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.
- Giúp các em biết kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường theo trình tự hợp lí. Lời kể tự nhiên.
Bài 1.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv giới thiệu một số tranh, ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường.
- Gv yêu cầu Hs:
+ Nói tên đề tài mình chọn kể.
+ Các em có thể bổ sung tên những việc làm khác có ý nghĩa bảo vệ môi trường.
- Gv yêu cầu Hs chia thành các nhóm nhỏ, kể cho nhau nghe việc tốt có ý nghĩa bảo vệ môi trường mình đã làm.
- Gv theo dõi, giúp đỡ các em.
- Gv nhận xét, bình chọn.
*/ Bài tập 2:
- Giúp hs viết một đoạn văn (khoảng 7 câu) kể lại việc bảo vệ môi trường.
- Gọi hs đọc đề bài.
- Hướng dẫn cả lớp viết vào vở.
- 1 đến 3 hs đọc bài viết của mình. Cả lớp nhận xét.
- Gv chốt lại: (Ví dụ: Một hôm, trên đường đi học, em thấy có hai bạn đang bám vào một cành cây ven đường đánh đu. Các bạn vừa đu vừa cười thích thú. Cành cây oằn xuống như sắp gãy. Thấy em đứng lại nhìn, một bạn bảo: “Có chơi đu với tụi mình không?”. Em liền nói: “Các bạn đừng làm thế, gãy cành mất.” Hai bạn lúc đầu có vẻ không bằng lòng, nhưng rồi cũng buông cành ra, nói: “Ừ nhỉ. Cảm ơn bạn nhé !”. Em rất vui vì đã làm được một việc tốt.)
C. Củng cố– dặn dò.
-Về nhà tập kể lại chuyện và thực hiện bảo vệ môi trường quanh em.
-Chuẩn bị bài: Ghi chép sổ tay.
-Nhận xét tiết học.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs quan sát tranh.
- Hs trao đổi, kể cho nhau nghe việc tốt có ý nghĩa bảo vệ môi trường mình đã làm.
- Các nhóm thi kể về những việc mình làm.
Thực hành.
-1 hs đọc đề.
-Cả lớp làm bài.
- Nhận xét bài của bạn.
********************************************************************* 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 32 lop 3 dong bo.doc