Giáo án Lớp 3 - Tuần 32 - Trường tiểu học Phúc Hòa

Giáo án Lớp 3 - Tuần 32 - Trường tiểu học Phúc Hòa

TOÁN :

LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu: giúp hs:

- Biết đặt tính và nhân (chia) số có 5 chữ số với (cho) số có một chữ số.

- Biết giải toán có phép nhân (chia). Biết tính thời gian.

- Giáo dục h/s lòng ham mê môn học

II. Chuẩn bị :nội dung

Iii. Các hoạt động dạy- học:

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 641Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 32 - Trường tiểu học Phúc Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Thứ hai ngày 09 tháng 04 năm 2012
TOÁN : 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: giúp hs:
- Biết đặt tính và nhân (chia) số có 5 chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết giải toán có phép nhân (chia). Biết tính thời gian.
- Giáo dục h/s lòng ham mê môn học
II. Chuẩn bị :nội dung
Iii. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Bài cũ : GV kiểm tra VBT của HS và nhận xét nhắc nhở HS làm bài tập đầy đủ
B. Bài mới : GTB
 HD học sinh làm BT:
Bài1: Gọi 3HS lên bảng làm, 1 số HS nhận xét, nêu cách đặt tính, cách tính.
- GV củng cố lại cách đặt tính và cách tính.
Bài2: 
- Gọi 1HS lên làm, 1 số HS nêu kết quả, nhận xét bài làm của bạn.
Bài3: Yêu cnha HS làm bài vào vở
- Gọi 1HS lên làm, HS khác nêu kết quả, lớp nhận xét.
- GV củng cố lại cách tính DT của HCN. Trớc đó phải tính chiều rộng của HCN.
C. Củng cố, dặn dò: GV tổng kết nội dung bài 
- Nhận xét tiết học.
- Tiếp tục ôn toán nhân, chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số.
- HS để bài tập trên bàn cho GV kiểm tra 
- HS lắng nghe 
+ 3HS lên bảng làm, 1 số HS nhận xét, nêu cách đặt tính, cách tính.
30755 5 48279 6
 07 6151 02 8046
 25 27
 05 39
 0 3
+ 1HS lên làm, dưới lớp làm nháp
 Bài giải
 Số bánh nhà trường đã mua là:
 4 x 105 = 420 (cái)
 Số bạn được chia bánh là:
 420 : 2 = 210 (bạn)
 Đáp số : 210 bạn 
+ 1HS lên làm, HS khác nêu kết quả, lớp nhận xét.
Bài giải
Chiều rộng của HCN là:
12 : 3 = 4 (cm)
Diện tích HCN là:
12 x 4 = 48 (cm2).
Đáp số : 48 cm2
____________________________
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN : 
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
I. Mục tiêu: 
A. Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý đọc đúng các từ: Ngày xa, kết quả, bẻ gãy nỏ, quay gót.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Hiểu nghĩa từ: tận số, nỏ, bùi nhùi.
- Hiểu nội dung ý nghĩa câu truyện: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó, có ý thức bảo vệ môi trường (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5).
B. Kể chuyện
- Kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa vào tranh minh hoạ 
Ii. Chuẩn bị: tranh minh hoạ truyện trong sgk.
Iii. Các hoạt động dạy- học:
A. Tập đọc
 Hoạt động của cô
 Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
2HS đọc bài : Bài hát trồng cây
B. Bài mới: GTB
HĐ1: HD luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài:
Đ1. Đọc giọng kể, khoan thai.
Đ2. Giọng hồi hộp, nhấn giọng: giật mình, căm giận, không rời.
Đ3. Giọng cảm động, xót xa.
Đ4. Giọng buồn rầu, ân hận của bác thợ săn.
- HD học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+ Gọi HS nối tếp nhau đọc từng câu:
- Sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Gọi 4HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp:.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm:
+ Đọc cả bài.
- GV và HS nhận xét, bình chọn bạn đọc đúng, hay.
HĐ2: HD tìm hiểu bài:
+Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn?
+Tận số là như thế nào?
+Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì?
- Giảng từ:nỏ
+Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm?
- Giảng từ: bùi nhùi.
+Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì?
+Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
HĐ3: Luyện đọc lại:
- GV đọc lại đoạn 2. HD HS luyện đọc.
- GV và HS nhận xét, chọn bạn đọc đúng, hay.
- 2HS đọc bài và nêu nội dung bài.
- Lớp nhận xét 
- HS nghe GV GT
- Lắng nghe và đọc thầm trong SGK.
- Tiếp nối đọc từng câu trong bài.
- HS đọc từ khó 
- 4HS tiếp nối đọc từng đoạn trong bài.
- Mỗi HS trong bàn đọc 1 đoạn, các bạn nghe góp ý cách đọc.
- Một số HS thi đọc.
- Lớp nhận xét 
- Đọc thầm đoạn1.
- Con thú nào không may gặp bác thì hôm ấy coi như ngày tận số.
- Là chết, hết đời.
+ 1HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm.
- Nó căm ghét người đi săn.
+ Đọc thầm đoạn 3.
- Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con, hái cái lá to, vắt sữa vào, đặt lên miệng con. Sau đó nó nghiến răng, giật phắt mũi tên ra hét lên thật to rồi ngã xuống.
- HS nghe 
+ 1HS đọc đoạn 4, lớp đọc thầm.
- Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đấy bác bỏ hẳn nghề đi săn.
- Không nên giết hại muông thú.
- HS nghe và nhớ cách đọc 
- Thi đọc đoạn 2.
B. Kể chuyện
*GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, HS kể lại bằng lời của người đi săn.
HĐ4: HS học sinh kể truyện:
- Yêu cầu HS quan sát tranh , nêu vắn tắt nội dung bằng tranh
+Câu chuyện đang kể bằng lời của ai?
- Nhắc HS kể theo lời bác thợ săn.
- Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp
- HS nối tiếp nhau thi kể chuyện trước lớp 
- Gọi 1HS kể trước lớp 
- GV và HS nhận xét HS kể hay.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết ND bài và nhận xét tiết học.
- Về kể lại câu chuyện.
- HS nghe 
 Quan sát tranh, nêu vắn tắt nội dung bằng tranh.
T1. Bác thợ săn sách nỏ vào rừng.
T2. Bác thợ săn thấy 1 con vượn ngồi ôm con trên tảng đá.
T3. Vượn mẹ chết thảm thương.
T4. Bác thợ săn hối hận, bẻ gẵy nỏ và bỏ nghề săn bắn.
- Người dẫn chuyện.
- HS nghe 
- Từng cặp HS tập kể.
- Tiếp nối nhau thi kể (mỗi em kể 1,2 tranh).
- 1HS kể câu chuyện.
+ Nêu lại nội dung câu chuyện
- HS nghe 
B. Kể chuyện
+ Xác định yêu cầu:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
HĐ4: HD kể chuyện:
?: Câu chuyện được kể bằng lời của ai?
?: Ta phải kể lại chuyện bằng lời của ai?
- Gọi 1HS đọc gợi ý nội dung đoạn 1.
- Gọi HS khá kể mẫu.
- Nhận xét.
+ Kể theo nhóm:
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 3 HS, yêu cầu các nhóm tiếp nối nhau kể trong nhóm.
d. Kể chuyện:
- Gọi 3HS kể tiếp nối câu chuyện trước lớp.
- GV nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về kể cho người thân nghe 
- Chuẩn bị bài sau.
- 1HS đọc.
- ...Bằng lời một CB đã đến thăm lớp 6A.
- ... Lời của mình.
- 1HS đọc.
- 1HS kể.
- Tập kể trong nhóm. Các HS trong nhóm theo dõi, sửa lỗi cho nhau.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
__________________________________
Thứ ba ngày 10 tháng 04 năm 2012
TOÁN 
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (TT)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết :
- Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
* Làm bài tập : 1, 2, 3
II. Đồ dùng dạy học:- Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
* Hướng dẫn giải bài toán 1 .
- Nêu bài toán .Yêu cầu học sinh tìm điều kiện và yêu cầu đề bài ?
- Hướng dẫn lựa chọn phép tính thích hợp .
- Ghi đầy đủ lời giải , phép tính và đáp số lên bảng .
- Gọi ba em nhắc lại .
*/ Hướng dẫn giải phép tính thứ hai .
- Hướng dẫn học sinh lập kế hoạch giải bài toán 
- Biết 7 can chứa 35 lít mật ong . Muốn tìm một can ta làm phép tính gì ?
- Biết 1 can 5 lít mật ong vậy muốn biết 10 lít chứa trong bao nhiêu can ta làm như thế nào ? 
- Yêu cầu nêu cách tính bài toán liên quan rút về đơn vị . Giáo viên ghi bảng 
 b/ Luyện tập :
- Bài 1:- Gọi học sinh nêu bài tập 1 .
- Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài .
- Gọi một em lên bảng giải bài toán .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 – Mời một học sinh đọc đề bài .
- Yêu cầu cả lớp nêu tóm tắt đề bài .
- Ghi bảng tóm tắt đề bài .
- Mời một em lên giải bài trên bảng .
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn .
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh .
c) Củng cố- Dặn dò:
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Quan sát và tìm hiểu nội dung bài toán .
- Suy nghĩ lựa chọn phép tính hợp lí nhất .
- Lớp cùng thực hiện giải bài toán để tìm kết quả 
- Ba em nhắc lại : 
- Muốn tính số lít mật ong trong mỗi can phải lấy 35 chia cho 7 .
- Muốn tìm một can ta làm phép chia : 
 35 : 7 = 5 ( lít )
- Muốn biết 10 lít mật ong cần bao nhiêu can ta làm phép tính chia : 
 10 : 5 = 2 ( can )
- Hai em nêu lại cách giải bài toán liên quan rút về đơn vị
- Một em nêu đề bài tập 1 .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- Một học sinh lên bảng giải .
* Giải :
- Số kg đường đựng trong mỗi túi là :
 40 : 8 = 5 ( kg)
- Số túi cần có để đựng 15 kg đường là : 
 15 : 5 = 3 ( túi ) 
 Đ/ S : 3 túi 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Một em đọc đề bài 2 .
- Lớp thực hiện làm vào vở .
- Một học sinh lên bảng giải bài .
* Giải :
- Số cúc cho mỗi cái áo là :
 24 : 4 = 6 ( cúc )
- Số loại áo dùng hết 42 cúc là : 
 24 : 6 = 7 ( cái áo) 
 Đ/ S : 7 cái áo 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
_________________________________
CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT
NGÔI NHÀ CHUNG
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác trình bày đúng bài “ Ngôi nhà chung “trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập 2a
II. Đồ dùng dạy học:- Bảng lớp viết ( 2 lần ) các từ ngữ trong bài tập 2a 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài 
 b) Hướng dẫn nghe viết :
1/ Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc mẫu bài viết (Ngôi nhà chung ) 
- Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo . 
- Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ?
- Những việc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì ?
- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó .
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Đọc cho học sinh viết vào vở 
- Đọc lại để học sinh so¸t bài và ghi số lỗi ra ngoài lề vë.
- Thu vë học sinh chấm điểm và nhận xét.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2a :- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
- Gọi 3 em đại diện lên bảng thi viết đúng các tiếng có âm hoặc vần dễ sai .
- Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài bạn .
- Nhận xét bài làm học sinh và chốt lại lời giải đúng.
d) Củng cố- Dặn dò:
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài 
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
- Ba học sinh đọc lại bài 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài 
- Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là Trái Đất 
- Bảo vệ hòa bình , bảo vệ môi trường , đấu tranh chống đói nghèo bệnh tật ...
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con .
- Lớp nghe và viết bài vào vở 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- Học sinh làm vào vở 
- Ba em lên bảng thi đua viết nhanh viết đúng 
- nương đỗ – nương ngô – lưng đeo gùi 
- tấp nập – lµm nương – vút lên . 
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét bình chọn người thắng cuộc .
- Một em nêu bài tập 3 sách giáo khoa .
- Học sinh làm vào vở 
- Hai em đọc lại hai câu văn vừa đặt .
- Em khác nhận xét bài làm của bạn .
______________________________
THỂ DỤC
TUNG, BẮT BÓNG THEO NHÓM 2 NGƯỜI
TRÒ CHƠI : CHUYỂN ĐỒ VẬT ...  phải là môi trường trong sạch không ?
- Em đã tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường sạch đẹp như thế nào ? 
- Giáo viên lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có .
HĐ2: Thảo luận theo nhóm . 
- Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm trao đổi bày tỏ thái độ đối với các ý kiến do giáo viên đưa ra và giải thích .
- Lần lượt nêu các ý kiến thông qua phiếu như trong sách giáo viên .
- Mời đại diện từng nhóm lên trả lời trước lớp trước lớp . 
- Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của các nhóm .
* Giáo viên kết luận theo sách giáo viên .
* Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học 
- Lớp làm việc cá nhân .
- Nhớ hình dung lại môi trường nơi mình đang ở để vẽ tranh .
- Lần lượt từng em lên giới thiệu bức tranh của mình trước lớp .
- Tự nêu lên nhận xét về môi trường nơi đang ở 
- Giữ vệ sinh chung , không xả rác bừa bãi 
- Các em khác lắng nghe nhận xét và bổ sung .
- Bình chọn em vẽ và có những việc làm tốt 
- Lớp chia ra từng nhóm và thảo luận theo yêu cầu của giáo viên .
- Lần lượt các nhóm cử đại diện lên giải quyết và nêu thái độcủa nhóm mình cho cả lớp cùng nghe .
- Các nhóm khác theo dõi và nhận xét ý kiến nhóm bạn .
- Lớp bình chọn nhóm có cách giải quyết hay và đúng nhất .
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày .
__________________________________
Thứ sáu ngày 13 tháng 04 năm 2012
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết tính giá trị của biểu thức số.
- Biết giải bài toán liên quan đến rút vế đơn vị.
* Làm bài tập: 1, 3, 4
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà 
- Chấm vở hai bàn tổ 3
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra .
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện tập:
- Bài 1:- Gọi học sinh nêu bài tập 1 
- Yêu cầu nhắc lại quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức số .
- Gọi 1 em lên bảng giải bài , 
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Mời một học sinh khác nhận xét .
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài3- Gọi học sinh nêu bài tập 3 .
- Hướng dẫn học sinh giải theo hai bước .
- Mời một em lên bảng giải bài .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 
- Gọi học sinh nêu bài tập 4 .
- Hướng dẫn đổi về cùng một đơn vị đo rồi giải theo hai bước .
- Mời một em lên bảng giải bài .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
c) Củng cố- Dặn dò:
- Hôm nay toán học bài gì ?
*Nhận xét đánh giá tiết học 
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Một em lên bảng chữa bài tập số 4 về nhà 
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn .
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu 
- Một em đọc đề bài 1 .
- Cả lớp làm vào vở bài tập .
- Hai em lên bảng giải bài 
a/ ( 13829 + 20718 ) x 2 = 34547 x 2 
 = 69094
b/ (20354 – 9638) x 4 = 10716 x 4 
 = 2864
- Một học sinh nêu đề bài 3. 
- Một em lên bảng giải bài.
- Giải : Mỗi người nhận số tiền là : 
 75000 : 3 = 25 000 (đồng )
 Hai người nhận số tiền là :
 25 000 x 2 = 50 000 ( đồng ) 
 Đ/S: 50 000 đồng 
- Một em nêu đề bài 4 .
- Lớp làm vào vở , một em sửa bài trên bảng 
- Giải : Đổi : 2 dm 4 cm = 24 cm 
Cạnh hình vuông là :24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích hình vuông là : 6 x 6 = 36( cm2) 
 Đ/S: 36 cm2
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
- Về nhà học và làm bài tập còn l¹i.
_______________________________
TẬP LÀM VĂN :
NÓI – VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG .
I. Mục tiêu:
- Biết kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý (SGK)
- Viết được một đoạn văn ngắn ( từ 7 câu ) kể lại việc làm trên.
KNS:
- Giao tiếp, lắng nghe, cảm nhận, chia sẽ, bình luận.
- Đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học:- Tranh ảnh về một số việc làm bảo vệ môi trường . Bảng lớp ghi các câu hỏi gợi ý để học sinh kể
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng đọc lại bài viết nói về một số việc làm báo vệ môi trường đã học ở tiết tập làm văn tuần 30 
 2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài 
 b/ Hướng dẫn làm bài tập :
*Bài 1 :- Gọi 1 học sinh đọc bài tập và gợi ý mục a và b .
- Yêu cầu một em giải thích yêu cầu bài tập 
- Giới thiệu đến học sinh một số bức tranh về bảo vệ môi trường . 
- Chia lớp thành các nhóm , mỗi nhóm chỉ định nhóm trưởng để điều khiển và trong nhóm kể về các việc làm bảo vệ môi trường 
* Mời ba em thi kể trước lớp .
- Theo dõi nhận xét đánh giá và bình chọn ra học sinh kể hay nhất .
Bài tập 2 :- Yêu cầu hai em nêu đề bài .
- Yêu cầu lớp thực hiện viết lại các ý vừa trao đổi vào vở .
- Theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu .
- Mời một số em đọc lại đoạn văn trước lớp 
- Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt 
* Bảo vệ môi trường thiên nhiên bằng cách cho môi trường luôn trong sạch.
 c) Củng cố- Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau 
- Hai em lên bảng “ Đọc bài viết về những việc làm nhằm bảo vệ môi trường qua bài TLV đã học.”
- Một em đọc yêu cầu đề bài .
- Một học sinh giải thích yêu cầu bài tập 
- Nói về vấn đề làm thế nào để bảo vệ môi trường 
- Quan sát các bức tranh bảo vệ môi trường .
- Lớp tiến hành chia thành các nhóm .
- Các nhóm kể cho nhau nghe những việc làm nhằm để bảo vệ môi trường .
- Ba em thi kể trước lớp .
- Lớp lắng nghe và bình chọn bạn kể hay và có nội dung đúng nhất .
- Hai em đọc yêu cầu đề bài tập 2 .
- Thực hiện viết lại những điều mà vừa kể ở trên về các biện pháp bảo vệ môi trường , đảm bảo đúng các yêu cầu trình bày như giáo viên đã lưu ý .
- Nối tiếp nhau đọc lại đoạn văn của mình trước lớp .
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn có bài viết hay nhất .
- Hai em nhắc lại nội dung bài học .
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
____________________________
TỰ NHIÊN XÃ HỘI 
NĂM , THÁNG VÀ MÙA .
I. Mục tiêu: 
- Biết được một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa.
II. Đồ dùng dạy học:- Tranh ảnh trong sách trang 122, 123 .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
- HĐ1 : Quan sát lịch theo nhóm .
*Bước 1 :- Hướng dẫn quan sát các quyển lịch và dựa vào vốn hiểu biết của mình để thảo luận.
– Một năm có bao nhiêu ngày ? Bao nhiêu tháng?
- Số ngày trong các tháng có bằng nhau không ?
Những tháng nào có 31 ngày , 30 ngày và 28 hoặc 29 ngày ?
- Bước 2 :- Yêu cầu các nhóm lên trả lời trước lớp .
- Nhận xét đánh giá câu trả lời của học sinh 
* Rút kết luận : như sách giáo khoa .
HĐ2: Làm việc với SGK theo cặp :
- Bước 1 :- Yêu cầu từng cặp làm việc với nhau quan sát tranh và theo gợi ý .
- Tại các vị trí A,B,C,D của Trái Đất trong hình 2 vị trí nào của Trái Đất thể hiện Bắc bán cầu là mùa xuân , hạ , thu , đông ?
- Hãy cho biết các mùa ở Bắc bán cầu vào các tháng 3, 6 , 9 , 12 ?
- Bước 2 :- Yêu cầu một số em lên trả lời trước lớp .
- Theo dõi và hoàn chỉnh phần trả lời của học sinh .
HĐ3: Chơi trò chơi : Xuân , Hạ , Thu , Đông ..
- Hướng dẫn cách chơi cho từng nhóm .
- Mời một số em ra sân chơi thử .
- Yêu cầu đóng vai các mùa Xuân , Hạ , Thu , Đông .
- Khi nghe giáo viên nói tới tên mùa thì trả lời theo đặc tr­ng mùa đó .
- Nhận xét bổ sung về cách thể hiện của học sinh . 
b) Củng cố- Dặn dò:
- Chia ra từng nhóm quan sát các quyển lịch thảo luận và trả lời theo các câu hỏi gợi ý .
- Một năm thường có 365 ngày . Mỗi năm được chia ra thành 12 tháng . Số ngày trong các tháng không bằng nhau ...
- Các nhóm cử đại diện lần lượt lên trình bày kết quả trước lớp .
- Lớp lắng nghe và nhận xét.
- Hai em nhắc lại .
- Từng cặp ngồi quay mặt với nhau quan sát tranh sách giáo khoa trao đổi theo sự gợi ý của giáo viên .
- Lớp quan sát hình 2 sách giáo khoa .
- Thực hành chỉ hình 2 trang 123 sách giáo khoa và nêu : Có một số nơi ( Việt Nam ) có 4 mùa xuân , hạ , thu , đông ; các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau .
- Các em khác nhận xét ý kiến của bạn .
- Làm việc theo nhóm .
- Một số em đóng vai Xuân , Hạ , Thu , Đông .
- Khi nghe nói : mùa xuân ( hoa nở )
- Mùa hạ : ( Ve kêu)
- Mùa thu : ( Rụng lá )
- Mùa đông : ( Lạnh quá )
- Quan sát nhận xét cách thực hiện của bạn 
______________________________
THỦ CÔNG 
LÀM QUẠT GIẤY TRÒN ( TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
- Biết cách làm quạt giấy tròn.
- Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đÒu nhau. Quạt có thể chưa tròn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu quạt tròn , tranh quy trình làm quạt tròn .Bìa màu giấy A4, giấy thủ công , bút màu , kéo thủ công , hồ dán .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
*HĐ1: hướng dẫn quan sát và nhận xét.
- Đưa mẫu “ Cái quạt tròn bằng bìa “ hướng dẫn học sinh quan sát .
- Cái quạt tròn có mấy phần ? Đó là những bộ phận nào ?
- Nếp gấp của cái quạt tròn như thế nào ?
- Cho học sinh liên hệ với cái quạt giấy trong thực tế nêu tác dụng của quạt ? 
*HĐ2: Hướng dẫn như sách giáo khoa 
- Bước 1 : Cắt giấy : 
- Hướng dẫn cách cắt các tờ giấy hoặc bìa như hướng dẫn trong sách giáo viên .
- Bước 2 :Gấp dán quạt .
- Hướng dẫn gấp Cách gấp các tờ giấy như hình 2 hình 3 và hình 4 sách giáo khoa để có phần quạt bằng giấy .
- Làm cán và hoàn chỉnh quạt :- Hướng dẫn cách gấp- kẻ và cắt theo các bước như hình 5 và hình 6 sách giáo viên .
d) Củng cố- Dặn dò:
- Yêu cầu nhắc lại các bước gấp qu¹t trßn
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới 
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài 
- Lớp quan sát hình mẫu để nắm về yêu cầu kiến thức kĩ năng của sản phẩm “ Quạt tròn “.
- Có phần giấy gấp thành các nan và có cán cầm .
- Có nếp gấp và buộc chỉ giống như gấp quạt giấy đã học .
- Quạt dùng để quạt mát khi thời tiết nóng nực .
- Tập cắt giấy rồi gấp thành cái quạt tròn bằng giấy học sinh theo các bước để tạo ra các bộ phận của chiếc quạt tròn theo sự hướng dẫn của giáo viên .
- Hai em nêu nội dung các bước gấp cái quạt tròn . 
- Chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để tiết sau thực hành gấp qu¹t tròn .

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan32 2012Quen khong up som.doc