Giáo án Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2006-2007

Giáo án Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2006-2007

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

1. Kiến thức: Học sinh đọc và hiểu được:

- Từ ngữ: thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế, trần gian,

- Nội dung: Nhờ sự dũng cảm, lòng quyết tâm và biết phối hợp với nhau nên Cóc và các bạn đã thắng đội quân hùng hậu của nhà Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc:

- Phát âm đúng: chum nước, náo động, lưỡi tầm sét, lâu lắm rồi, nứt nẻ,

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc trôi chảy và bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện.

 3. Thái độ: Yêu quý và bảo vệ thú rừng.

B. Kể chuyện:

· Dựa vào nội dung truyện và các tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho hợp nội dung.

· Rèn kỹ năng nghe và nhận xét lời kể của bạn.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc, các đoạn truyện phóng to.

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

 

doc 24 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1288Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch giảng dạy tuần 33
Thứ 
Phân môn
Tên bài giảng
Hai
Chào cờ
TĐ - KC
Toán
Tập viết
Cóc kiện trời 
Kiểm tra
Ôn chữ hoa Y
Ba 
Toán
Chính tả
TN - XH
Ôn tập các số đến 100 000
Nghe – viết: Cóc kiện trời
Các đới khí hậu
Tư 
Tập đọc 
Toán
Lt và câu
Đạo đức
Mặt trời xanh của tôi
Rèn: Các số đến 100 000.
Nhân hoá
Năm 
Tập đọc
Toán
TH-XH
Thủ công
Quà của đồng nội
Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000
Bề mặt Trái đất
Làm quạt giấy tròn (T3)
Sáu 
Toán
Chính tả
TLV
SHTT
Rèn: Bốn phép tính  phạm vi 100 000.
Nghe – viết: Quà của đồng nội
Ghi chép sổ tay
Nhận xét tuần 33. Kế hoạch tuần 34
 Ngày dạy: Thứ hai, ngày tháng 04 năm 2006
Tập đọc – Kể chuyện
Cóc kiện trời
Mục tiêu:
A. Tập đọc:
Kiến thức: Học sinh đọc và hiểu được:
Từ ngữ: thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế, trần gian,
Nội dung: Nhờ sự dũng cảm, lòng quyết tâm và biết phối hợp với nhau nên Cóc và các bạn đã thắng đội quân hùng hậu của nhà Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.
Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc:
Phát âm đúng: chum nước, náo động, lưỡi tầm sét, lâu lắm rồi, nứt nẻ, 
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy và bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện.
 3. Thái độ: Yêu quý và bảo vệ thú rừng.
B. Kể chuyện:
 Dựa vào nội dung truyện và các tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho hợp nội dung.
Rèn kỹ năng nghe và nhận xét lời kể của bạn.
Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Giáo án. 
Tranh minh hoạ bài tập đọc, các đoạn truyện phóng to.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. 
Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
Hoạt động dạy – học:
Tập đọc
(Khoảng 1,5 tiết)
 Ổn định(1’).
2. Kiểm tra bài cũ(1’): Cuốn sổ tay.
 Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài(1’)(Sử dụng tranh)
Giới thiệu chủ điểm. Nêu mục tiêu bài học.
Ghi tên bài lên bảng. 
Luyện đọc:
Đọc mẫu toàn bài(2’).
Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó(4’). Theo dõi, sửa lỗi phát âm.
Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ(20’).
 - Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm(6’).
-----------Tiết 2-------G
Tìm hiểu bài(16’).
 Vì sao Cóc phải lên kiện Trời?
 Cóc cùng những bạn nào lên kiện Trời?
 Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2 để biết cuộc chiến giữa Cóc và các bạn với đội quân nhà Trời như thế nào.
 Cóc sắp xếp đội ngũ thế nào trước khi đánh trống?
 Đội quân của nhà Trời gồm những ai?
 Hãy kể lại cuộc chiến giữa Cóc và các bạn với đội quân của nhà Trời.
 Theo em, vì sao Cóc và các bạn lại thắng đội quân hùng hậu của nhà Trời?
 Sau cuộc chiến thái độ của Trời như thế nào?
 Trời đã đồng ý với Cóc những gì?
 Trong thực tế, khi nhân dân ta thấy Cóc nghiến răng là trời sẽ đổ mưa. Chính vì thế mà từ xa xưa nhân dân đã có câu:
Con Cóc là cậu ông Trời
Ai mà đánh Cóc thì Trời đánh cho.
 Qua phần đọc và tìm hiểu truyện em thấy Cóc có gì đáng khen?
 Cóc đại diện cho nguyện vọng của người nông dân, luôn mong muốn mưa thuận gió hoà để sản xuất.
Luyện đọc lại:
 Đọc mẫu đoạn 2, 3.
 - Tuyên dương HS đọc tốt.
- Hát đầu giờ.
3HS lên bảng đọc bài, trả lời câu hỏi.
Nghe giới thiệu.
1HS nhắc lại tên bài.
- Theo dõi đọc mẫu.
- Lần lượt mỗi lần đọc tiếp nối nhau, mỗi HS đọc một câu văn.
- Đọc các từ khó, dễ lẫn.
- Lần lượt đọc tiếp nối nhau, mỗi HS đọc một đoạn văn. 
- Đọc chú giải.
Đọc bài theo nhóm. Theo dõi và giúp nhau chỉnh sửa lỗi.
1nhóm đọc, cả lớp theo dõi - nhận xét.
Đọc đồng thanh đoạn 2.
***************
- 1 học sinh đọc cả bài.
- 1 HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm.
Vì đã lâu Trời không làm mưa, hạ giới bị hạn hán, muôn loài đều khổ sở.
Trên đường đi kiện Trời, Cóc gặp Cua, Gấu, Cọp, Ong và Cáo, vậy là tất cả cùng theo Cóc lên kiện Trời.
Đọc đoạn 2.
Trước khi đánh trống, Cóc bảo Cua bò vào chum nước; Ong đợi sau cánh cửa; Cáo, Gấu, Cọp thì nấp ở hai bên.
Đội quân nhà Trời có Gà, Chó, Thần Sét.
Sắp đặt xong Cóc lấy dùi đánh ba hồi trống. Trời thấy chú Cóc bé tí tẹo dám làm náo động cả thiên đình thì tức quá liền sai Gà ra trị tội Cóc. Gà vừa bay ra, Cóc liền ra hiệu cho Cáo, Cáo nhảy sổ ra cắn cổ Gà tha đi. Trời liền sai Chó ra trị tội Cáo, Chó vừa ra đến cửa thì bị Gấu quật chết tươi. Trời càng tức, liền sai Thần Sét ra trị tội Gấu, Thần Sét hùng hổ cầm lưỡi tầm sét đi ra, chưa nhìn thấy địch thủ đã bị Ong từ sau cánh cửa bay ra đốt túi bụi, thần vội nhảy vào chum nước thì bị Cua giơ càng quắp. Thần đau quá, nhảy ra thì bị Cọp vồ.
vì các bạn dũng cảm và biết phối hợp với nhau./ Cóc và các bnạ đại diện cho lẽ phải.
Lúc đầu, Trời tức giận, sau cuộc chiến thấy mình núng thế Trời đành mời Cóc vào nói chuyện.
Trời hứa sẽ làm mưa ngay cho hạ giới và còn dặn Cóc lần sau chỉ cần nghiến răng báo hiệu là Trời sẽ làm mưa ngay chứ không cần lên tận thiên đình.
Nghe, ghi nhận.
Cóc thật dũng cảm, dám lên kiện Trời; Cóc thương muôn loài ở hạ giới,
Nghe, ghi nhận.
Nghe đọc mẫu, ghi nhớ.
Nghe HD, ghi nhớ.
Đọc truyện theo phân vai.
4HS thi đọc bài trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét – chọn bạn đọc hay nhất.
1HS đọc cả truyện.
Kể chuyện
(Khoảng 0,5 tiết)
a) Xác định yêu cầu. 
b) Hướng dẫn làm bài tập:
 Chúng ta phải kể lại chuyện bằng lời của ai?
Trong truyện có nhiều nhân vật, em có thể chọn kể bằng lời của Cóc, các bạn của Cóc, Trời nhưng lưu ý không kể bằng lời của các nhân vật đã chết trong cuộc chiến đấu.
 Chúng ta phải xưng hô thế nào khi kể theo lời cuả một nhân vật trong truyện?
Theo dõi, giúp đỡ các em kể chuyện.
 Kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương, khuyến khích HS kể chuyện.
2 học sinh đọc yêu cầu của bài.
Bằng lời của một nhân vật trong truyện.
Nghe, ghi nhớ.
Xưng là “tôi”.
Quan sát tranh, nhận ra nội dung truyện trong từng tranh. 
Nêu nội dung từng tranh:
+ Tr1: Cóc và các bạn trên đường đi kiện Trời.
+ Tr2: Cuộc chiến giữa Cóc và các bạn với đội quân nhà Trời.
+ Tr3: Trời thương lượng với Cóc.
+ Tr4: Trời làm mưa.
- Tiếp nối nhau kể chuyện. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Chọn bạn kể hay nhất.
- VD kể theo lời của Trời: Câu chuyện xảy ra đã lâu lắm rồi, chính tôi cũng không còn nhớ đó là năm nào. Năm đó, tôi quên không làm mưa. Cả năm trời hạn hán nên các loài vật ở hạ giới rất khổ sở. Cỏ cây thì héo khô, đồng ruộng thì nứt nẻ, chim muôn khát khô cả cổ. Một hôm, đang ngồi nghỉ ngơi tôi bỗng nghe thấy trống thiên đình giục lên ba hồi gióng giả. Tôi rất bực mình khi chẳng thấy ai ngoài một chú Cóc bé tí tẹo, xấu xí đang đánh trống của thiên đình
- Kể chuyện theo nhóm. Các bạn theo dõi, giúp nhau kể chuyện.
- Kể tiếp nối trước lớp.
- 1HS kể toàn bộ câu chuyện.
Củng cố, dặn dò.
Bổ sung nhận xét của HS.
- Dặn dò HS học bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS nhận xét giờ học.
- Học bài và chuẩn bị bài “ Mặt trời xanh của tôi”. 
 Toán(Tiết 161)
 Kiểm tra
Mục tiêu:
1. Kiến thức: Kiểm tra kết quả học tập môn Toán cuối HKII của HS.
2. Kỹ năng: 
- Đọc, viết số có đến năm chữ số. Tìm số liền sau của số có năm chữ số; sắp xếp 4 số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số, nhân số có năm chữ số với số có một chữ số(có nhớ không liên tiếp), chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
- Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau.
- Giải bài toán có đến hai phép tính.
3. Thái độ: Ý thức tự lực, trung thực trong giờ kiểm tra.
Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Đề kiểm tra.
 Phần I. Mỗi bài tập dưới nay có các câu hỏi A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Số liền sau của 68 457 là:
 A. 68467 B. 68447 C. 65456 D. 68458
Các số 48 617; 47 861; 48 716; 47 816
48 617; 48 716; 47 861; 47 816.
48 716; 48 617; 47 861; 47 816.
47 816; 47 861; 48 617; 48 716.
48 617; 48 716; 47 816; 47861.
Kết quả của phép cộng 36528 + 49347 là:
 A. 75 865 B. 85 865 C. 75 875 D. 85 875
Kết quả của phép trừ 85371 – 9046 là:
 A. 76 325 B. 86 335 C. 76 335 D. 86 325
Hình vẽ dưới đây minh hoạ cho phép tính nào?
 A. 110 Í 5 B. 110 : 5 C. 110 + 5 D. 110 - 5
Phần II. Làm các bài tập sau:
Đặt tính rồi tính:
 21628 Í 3 15250 : 5
 Ngày đầu cửa hàng bán được 230m vải. Ngày thứ hai bán được 340m vải. Ngày thứ ba bán được bằng 1/3 số mét vải bán được trong cả hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba bán được bao nhiêu mét vải?
2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
Hoạt động dạy – học: 
1. Ổn định.
2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuan bị của HS.
3. Bài mới.
a) Giới thiệu bài: 
 - Nêu mục tiêu giờ học.
 - Ghi tên bài lên bảng.
b) Đọc đề kiểm tra 1 lần sau đó phát bài cho HS làm.
4. Củng cố, dặn dò:
 - Theo dõi, bổ sung nhận xét của HS. 
 - Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài sau
- Hát đầu giờ.
- Để giấy kiểm tra, bút, thước lên bàn.
- Nghe giới thiệu.
- 1 học sinh nhắc lại tên bài.
Nhận bài kiểm tra.
Tiến hành làm bài.
Nộp bài.
1 học sinh nhận xét ti ...  chỗ là nước. Nước chiếm phần lớn bề mặt TĐ. Những khối đất liền lớn trên bề mặt TĐ gọi là lục địa. Phần lục địa chia làm 6 châu lục. Những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa gọi là đại dương. Có 4 đại dương như thế trên bề mặt TĐ.
 c) HĐ 2: Lược đồ các châu lục và các đại dương
- Treo lược đồ.
- KL: 6 châu lục và 4 đại dương trên TĐ không nằm rời rạc mà xen kẽ gắn liền với nhau trên bề mặt TĐ.
Dặn dò: Học bài. Chuẩn bị bài sau  
- Hát đầu giờ.
- 3HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài Các đới khí hậu.
- Nghe giới thiệu.
- Nhắc lại tên bài.
Tiến hành thảo luận. Đại diện trả lời, cả lớp theo dõi, bổ sung.
Quả địa cầu có các màu: xanh nước biển, xanh đậm, vàng, hồng nhạt, màu ghi,
Màu chiếm DT nhiều nhất trên quả địa cầu là màu xanh nước biển.
Theo em, các màu đó mang ý nghĩa là: màu xanh nước biển để chỉ nước biển hoặc đại dương, các màu còn lại để chỉ đất liền hoặc các quốc gia.
Nghe, ghi nhớ.
Tiếp nối nhau lên bảng chỉ và giới thiệu:
+ 6 châu lục trên TĐ là châu Mĩ, châu Phi, châu Âu, châu Á, châu Đại Dương và châu Nam cực.
+ 4 đại dương là: Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
- Nghe, ghi nhớ.
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho giờ thực hành tiếp theo.
- Nhận xét giờ học.
Thủ công
Làm quạt giấy tròn(T3)
Mục tiêu:
Kiến thức: Học sinh khắc sâu cách làm quạt giấy tròn.
Kỹ năng: Làm được quạt giấy tròn đúng quy trình kỹ thuật
Thái độ: Yêu thích sản phẩm mình làm ra.
Chuẩn bị:
 1. GV: Giáo án. 
 - Mẫu quạt giấy tròn làm bằng giấy thủ công.
 - 1 quạt giấy tròn.
 - Tranh quy trình làm quạt giấy tròn
 - Giấy thủ công, tờ bìa khổ A4, hồ dán, bút màu, kéo.
2. HS: Giấy bìa màu, bút chì, thước, kéo, hồ dán.
III.Hoạt động dạy - học
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các bước làm đồng hồ?
- Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới
a) Giới thiệu bài – ghi tựa bài lên bảng
 b) Hoạt động 3: HS thực hành làm quạt giấy tròn và trang trí.
+ Hãy nêu lại các bước làm quạt giấy tròn.
 + Nhận xét, đánh giá sản phẩm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kỹ năng làm việc của HS
- Dặn dò
- Cả lớp hát một bài
- 2HS trả lời.
- HS nhắc lại tựa bài
- 3HS nêu lại các bước làm quạt giấy tròn.
- Thực hành làm quạt giấy và trang trí.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra cuối năm.
Thứ sáu, ngày tháng 04 năm 2006
Toán(Tiết 165)
Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100000(tt)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố về cộng, trừ, nhân, chia(nhẩm, viết). Tìm số hạng chưa biết, giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính cộng, trừ, nhân, chia. Tìm số hạng chưa biết, giải bài toán.
3. Thái độ: Tinh thần tự học, tự rèn luyện. 
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án. 
2. Học sinh: Chuẩn bị bài.
III. Hoạt động dạy – học:
1. Ổn định:
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu giờ học.
- Ghi tên baì lên bảng.
b) Luyện tập: Tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
* Bài 1: 
- Nhận xét, ghi điểm.
* Bài 2:
- Nhận xét, ghi điểm.
* Bài 3: 
- Nhận xét, ghi điểm.
* Bài 3: 
- Nhận xét, ghi điểm.
* Bài 4: 
- Nhận xét, ghi điểm.
4.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dăn dò HS về nhà làm bài tập
- Hát đầu giờ.
- Nghe giới thiệu bài.
- 1 học sinh nhắc lại tên bài.
Đọc yêu cầu.
3HS lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
Đọc đề.
4HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
Đọc yêu cầu.
2HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
Đọc đề.
1HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Giá tiền mỗi quyển sách là:
28500 : 5 = 5700(đồng)
Số tiền mua 8 quyển sách là:
5700 Í 8 = 45600(đồng)
Đáp số: 45600đồng
Đọc yêu cầu.
Xếp hình lên mặt bàn chỗ mình ngồi.
- 1 học sinh nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài: Ôn tập  
Chính tả
	 Nghe - viết: Quà của đồng nội
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
Nghe – viết đoạn từ Khi đi qua những cánh đồng chất quý trong sạch của trời trong bài Quà của đồng nội.
Làm bài tập chính tả phân s/x.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết chữ đều nét, đúng độ cao, khoảng cách các con chữ, các chữ. Đúng tốc độ. Trình bày sạch đẹp. Tìm từ và viết từ theo yêu cầu trên.
3. Thái độ: Giáo dục tính kiên nhẫn khi viết bài. 
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Giáo án. Viết sẵn bài tập 2a), 3a) lên bảng. 
2.Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
III. Hoạt động dạy – học:
 1. Ổn định.
 2. Kiểm tra bài cũ:
Đọc cho học sinh viết: Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào.
Nhận xét, ghi điểm.
 3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu giờ học. 
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Hướng dẫn chuẩn bị:
 + Đọc mẫu bài. 
 + Hạt lúa non tinh khiết và quý giá như thế nào?
 + Đoạn văn có mấy câu?
 + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
 + Hãy nêu từ khó mà các em dễ viết sai.
 + Đọc cho học sinh viết ( Ví dụ: lúa non, giọt sữa, phảng phất, hương vị, ) 
Viết chính tả: Đọc lần 2. Đọc cho HS viết bài, kết hợp nhắc nhở về tư thế, cách cầm bút,
Soát lỗi: Đọc soát lỗi.
Chấm bài: Thu 10 bài chấm, nhận xét.
Giáo dục học sinh kiên nhẫn khi viết bài.
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài 2a.
 Nhận xét bài làm của học sinh, ghi điểm, tuyên dương HS làm bài đúng và nhanh.
* Bài 3a.
 Nhận xét bài làm của học sinh, ghi điểm, tuyên dương nhóm làm bài đúng và nhanh.
4. Củng cố, dặn dò:
- Bổ sung nhận xét của học sinh.
- Dặn dò các em chuẩn bị bài sau.
- Hát đầu giờ.
- 1 học sinh lên bảng lớp viết, cả lớp viết vào bảng nháp.
- Theo dõi giới thiệu bài.
- 1 học sinh nhắc lại tên bài.
Theo dõi đọc mẫu. 2 HS đọc lại.
Hạt lúa non mang trong nó giọt sữa thơm phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ, kết tinh các chất quý trong sạch của trời.
Đoạn văn có 3 câu.
Các chữ đầu câu: Khi, Trong, Dưới.
Nêu từ mà HS coi là khó, viết dễ sai.
1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ vừa tìm được.
Đọc lại các từ vừa viết bảng.
Nghe - viết bài.
Đổi vở soát lỗi.
Theo dõi cô giáo nhận xét để rút kinh nghiệm ở bài viết sau.
- Học sinh đọc yêu cầu của đề.
Cả lớp làm vào nháp. 2HS lên bảng làm bài.
Đọc kết quả đúng. Ghi vở.
 Nhà xanh – đỗ xanh; Là cái bánh chưng.
- Học sinh đọc yêu cầu của đề.
Đại diện nhóm lên bảng làm, cả lớp làm vào phiếu.
Đọc kết quả đúng. Ghi vở.
 Sao – xôi – sen.
1 học sinh nhận xét giờ học.
Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Thì thầm. 
Tập làm văn
Ghi chép sổ tay
I. Mục tiêu: 	
 1. Kiến thức: 
- Đọc bài báo Alô, Đô-rê-mon Thần thông đây! Hiểu nội dung, nắm ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon.
 - Ghi được những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon vào sổ tay.
 2. Kỹ năng: Ghi chép sổ tay.
 3. Thái độ: HS yêu thích và say mê ghi chép sổ tay những điều hay mà mình sưu tầm được.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Giáo án.
Viết sẵn gợi ý lên bảng.
Cuốn sổ tay nhỏ.
 2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
III. Hoạt động dạy – học:
Ổn định.
Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu giờ học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Hướng dẫn kể:
Bài1:
 + Phân vai cho HS
 + Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2:
 + Bạn nhỏ hỏi Đô-rê-mon điều gì?
 + Hãy ghi lại ý chính trong câu trả lời của Đô-rê-mon.
 + Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Bổ sung nhận xét của học sinh.
 - Dặn dò học sinh học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát đầu giờ.
- Lắng nghe cô giáo giới thiệu bài.
- 1 HS nhắc lại tên bài.
1HS đọc yêu cầu.
1HS vai hỏi, 1HS trong vai Đô-rê-mon. Mỗi cặp đọc bài 2 lần, sau lần đọc thứ nhất thì đổi vai để đọc lần thứ 2.
Giới thiệu tranh, ảnh về các loài thú quý hiếm được nhắc đến trong bài mà các em đã sưu tầm được.
Đọc yêu cầu phần a).
Bạn nhỏ hỏi Đô-rê-mon: “Sách đỏ là gì?”
sách đỏ là loại sách nêu tên các động vật, thực vật quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng, cần được bảo vệ.
Đọc yêu cầu phần b).
Các loài vật có nguy cơ tuyệt chủng:
+ Việt Nam:
Động vật: sói đỏ, cáo, gấu chó, gấu ngựa, hổ, báo hoa mai, tê giác,
Thực vật: trầm hương, trắc, kơ-nia, sâm ngọc linh, tam thất,
+ Trên thế giới: Động vật: chim kền kền Mĩ, cá heo xanh Nam Cực, gấu trúc Trung Quốc,
Nhận xét giờ học. 
- Học bài. Chuẩn bị bài sau: Nghe-kể: Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay. 
Sinh hoạt tập thể
 (Sổ chủ nhiệm)
Lịch giảng dạy tuần 29
Thứ 
Phân môn
Tên bài giảng
Hai
Chào cờ
TĐ - KC
Toán
Tập viết
Buổi học thể dục
Diện tích hình chữ nhật
Ôn chữ hoa T(tt)
Ba 
Toán
Chính tả
TN - XH
Luyện tập
Nghe – viết: Buổi học thể dục
Thực hành: Đi thăm thiên nhiên
Tư 
Tập đọc 
Toán
Lt và câu
Bé thành phi công
Diện tích hình vuông
Từ ngữ về thể thao. Dấu phẩy
Năm 
Tập đọc
Toán
TH-XH
Thủ công
Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
Luyện tập
Mặt trời
Làm đồng hồ để bàn (T2)
Sáu 
Toán
Chính tả
Đạo đức
TLV
SHTT
Phép cộng các số trong phạm vi 100 000
Nghe – viết: Lời kêu gọi toàn dân
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước(T2)
Viết về một trận thi đấu thể thao
Nhận xét tuần 29. Kế hoạch tuần 30

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 3 tuan 33.doc