Giáo án Lớp 3 - Tuần 33 - Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm

Giáo án Lớp 3 - Tuần 33 - Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm

Tập đọc - Kể chuyện : ( Tiết 65- 33 )

CÓC KIỆN TRỜI

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc.

- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Hiểu nội dung: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng đội quân hùng hậu nhà Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.(trả lời câu hỏi sgk)

B. Kể Chuyện

- Kể lại được một đoạn truyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo tranh minh hoạ (SGK)

- HS khá giỏi : biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật.

II. Đồ dùng dạy học:

 

doc 29 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 619Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 33 - Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33 
Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2011
Tập đọc - Kể chuyện : ( Tiết 65- 33 )
CÓC KIỆN TRỜI
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc.
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng đội quân hùng hậu nhà Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.(trả lời câu hỏi sgk)
B. Kể Chuyện
- Kể lại được một đoạn truyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo tranh minh hoạ (SGK)
- HS khá giỏi : biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Bài cũ: Cuốn sổ tay.
- Gv gọi 2 Hs lên đọc bài và hỏi:
+ Thanh dùng cuốn sổ tay để làm gì?
+ Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn?
- Gv nhận xét và ghi điểm..
B. Bài mới:
1. Luyện đọc.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài,
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
* Hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
+ Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
+ Giúp Hs giải thích các từ mới: thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế, trần gian.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc đồng thanh đoạn (Sắp đặt xong  Cọp vồ).
- Một số Hs thi đọc.
2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao cóc phải lên kiện trời?
- Hs đọc thầm đoạn 2.
+ Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống?
+ Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên?
- Yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 3 và Hs thảo luận câu hỏi:
+ Sau cuộc chiến, thái độ của Trời thay đổi như thế nào?
- Gv nhận xét, chốt lại:
Trời mời Cóc vào thương lượng, nói rất dịu giọng, lại còn hẹn với Cóc lần sau muốn mưa chỉ cần nghiếng răng báo hiệu.
+ Theo em, Cóc có những điểm gì đáng khen ?
- Hướng dẫn nêu nội dung câu chuyện.
GV liên hệ: Nạn hạn hán hay lũ lụt do thiên nhiên “Trời” gây ra nhưng nếu con người không có ý thức BVMT thì cũng phải gánh chịu những hậu quả đó.
3: Luyện đọc lại.
- Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật.
- Gv cho các em hình thành các nhóm. Mỗi nhóm 4 Hs tự phân thành các vai.
- Gv yêu cầu các nhóm đọc truyện theo vai.
- Gv yêu cầu các nhóm thi đọc truyện theo vai
- Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài.
- Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay
Kể chuyện.
-Hs dựa vào các bức tranh để kể lại câu chuyện.
- Gv cho Hs quan sát tranh. Và tóm tắt nội dung bức tranh.
+ Tranh 1: Cóc rủ các bạn đi kiện trời.
+ Tranh 2: Cóc đánh trống kiện trời.
+ Tranh 3: Trời mưa, phải thương lượng với Cóc.
+ Tranh 4: Trời làm mưa.
- Gv gợi ý cho các em có thể kể theo các vai: Vai Cóc, vai các bạn của Cóc, vai Trời.
- Một Hs kể mẫu đoạn.
- Gv yêu cầu từng cặp Hs kể.
- Hs thi kể chuyện trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
C. Củng cố– dặn dò.
-2 HS và trả lời câu hỏi GV
-Học sinh đọc thầm theo Gv.
-Hs xem tranh minh họa.
-Hs đọc từng câu.
-Hs đọc tiếp nối từng câu trong đoạn.
-Hs đọc từng đoạn trước lớp.
-3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.
- Hs giải thích từ.
-Hs đọc đoạn trong nhóm.
-Đọc từng đoạn trứơc lớp.
-Một số Hs thi đọc.
-Hs đọc thầm đoạn 1.
+Vì trời lâu ngày không mưa, hạ giới bị hạn lớn, muôn loài đều khổ sở..
+Cóc bố trí lực lượng ở những chỗ bất ngờ, phát huy được sức mạnh của mỗi con vật: Cua ở trong chum nước; Ong đợi sau cánh cửa; Cáo, Gấu và Cọp nấp hai bên cánh cửa.
+Cóc một mình bước tới, lấy dùi đánh ba hồi trống. Trời nổi giận sai Gà ra trị tội. Gà vừa bay đến, Cóc ra hiệu, Cáo nhảy xổ tới, cắn cổ Gà tha đi. Trời sai Chó ra bắt Cáo. Chó vừa ra đến cửa, Gấu đã quật Chó chết tươi.
-Hs thảo luận câu hỏi.
-Đại diện trình bày.
-Hs nhận xét.
+Cóc có gan lớn dám đi kiện Trời, mưu trí khi chiến đấu với quân nhà Trời, cứng cỏi khi nói chuyện với Trời.
- Do quyết tâm và biết đoàn kết đấu tranh nên Cóc và các bạn đã thắng đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.
+ HS lắng nghe.
- Hs phân vai đọc truyện.
- Các nhóm thi đọc truyện theo vai.
- Hs cả lớp nhận xét.
-Hs quan sát tranh.
-Hs kể.
-Từng cặp Hs kể chuyện.
-Một vài Hs thi kể trước lớp.
-Hs nhận xét.
Toán : ( Tiết 161 )
KIỂM TRA ( 1Tiết ) .
I. Mục tiêu: Tập trung vào việc đánh giá :
- Kiến thức, kỹ năng đọc, viết số có năm chữ số. 
- Tìm số liền sau của số có năm chữ sô; sắp xếp 4 số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có năm chữ số; nhân số coa năm chữ số với (cho) số có một chữ sô(có nhớ không liên tiếp); chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
- Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau.
- Biết giải bài toán có hai phép tính.
II. Đồ dùng dạy học: Nội dung kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy học:
ĐỀ BÀI
Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Số liền sau của 86 447 là:
A. 86 446 B. 68 446 C. 86 448 D. 68 448
2. Các số 48 617; 47 861 ; 48 716 ; 47 816 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
A. 48 617 ; 48 716 ; 47 861 ; 47 816
B . 48 716; 48 617 ; 47 861; 47 816
C. 47 816; 47 861 ; 48 617 ; 48 716
3. Kết quả của phép cộng 36 528 + 49 347 là :
A . 75 865 B. 85 865 C. 75 875 D. 85 875
4. Kết quả của phép trừ 85 371 - 9 046 là:
A. 76 325 B. 86 335 C. 76 335 D.86 325
5. Nối chữ với số tương ứng:
- Mười chín nghìn bốn trăm hai mươi lăm	70628
- Bảy mươi lăm nghìn ba trăm hai mươi lăm.	55306
- Năm mươi lăm nghìn ba trăm linh sáu.	19425
- Ba mươi nghìn không trăm ba mươi.	90001
- Chín mươi nghìn không trăm linh một.	30030
Phần 2: Làm các bài tập sau:
1. Đặt tính rồi tính:
21 617 x 4
24 210 : 3
2. Viết số thích hợp (theo mẫu):
	4 giờ
	Hoặc 16 giờ
 giờ  phút
hoặc giờ .... phút
  giờ phút
hoặc giờ .... phút
3. Bài toán: Một quầy trái cây ngày đầu bán được 230 kg, ngày thứ hai bán được 340 kg. Ngày thứ ba bán được bằng 1/3 số kg trái cây bán được trong cả hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được bao nhiêu kg trái cây?
Đáp án:
Phần 1: Mỗi bài tập khoanh đúng được 1 điểm. 
1. Số liền sau của 86 447 là: C. 86 448 
2. Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: C. 47 816; 47 861 ; 48 617 ; 48 716
3. Kết quả của phép cộng 36 528 + 49 347 là: D. 85 875
4. Kết quả của phép trừ 85 371 - 9046 là: A. 76 325 
5. Nối chữ với số tương ứng:
- Mười chín nghìn bốn trăm hai mươi lăm	70628
- Bảy mươi lăm nghìn ba trăm hai mươi lăm.	55306
- Năm mươi lăm nghìn ba trăm linh sáu.	19425
- Ba mươi nghìn không trăm ba mươi.	90001
- Chín mươi nghìn không trăm linh một.	30030
Phần 2: Làm các bài tập sau:
1. Đặt tính: (2 điểm)
x
21 617
4
86 468
24 210
3
 0 21
8070
 00
2(.1đ) Viết số thích hợp (theo mẫu):
4 giờ
Hoặc 16 giờ
3 giờ 20 phút
hoặc 15 giờ 20 phút
6 giờ 30 phút
hoặc 18 giờ 30 phút
3. Bài toán: (2 điểm)
Giải
Số kg trái cây quầy bán trong hai ngày là:
 230 + 340 = 570 (kg)
Số kg trái cây ngày thứ ba quầy đó bán được là:
 570 : 3 = 190 (kg)
 Đáp số: 190 kg.
Đạo đức : ( Tiết 33 )
THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ II 
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.
I/ Mục tiêu
- Giúp Hs hiểu được quyền lợi và nghĩa vụ của bản thân trong việc bảo vệ môi trường sống quanh ta.
- Thấy lợi ích của môi trường sống trong lành và có thái độ trước những hành vi làm ô nhiễm môi trường một cách thường xuyên ở mọi lúc mọi nơi.
- Thực hành bảo vệ môi trường một cách thướng xuyên mọi lúc, mọi nơi.
- Có ý thức bảo vệ môi trường, nhắc nhở và động viên những người xunh quanh.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Các tình huống.
	* HS: Sắm vai.
III/ Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: Hs hát bài hát nói về môi trường xung quanh chúng ta.
2.Bài cũ: Bảo vệ môi trường (tiết 1)
- Gọi 2 Hs lên trả lời câu hỏi:
+ Ích lợi của môi trường trong lành ?
+ Em đã làm những việc gì để bảo vệ môi trường ?
- Gv nhận xét.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề:
 Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em tiếp tục tìm hiểu về bảo vệ môi trường. 
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu và phát hiện những nơi có môi trường trong lành và nơi bị ô nhiễm.
- Gv nêu yêu cầu: Kể tên những nơi em thấy môi trường trong lành. Những nơi có môi trường không trong lành (ở khu phố em , ở trường)
( Tranh về công viên, về quang cảnh trường học , dòng sông .)
=> Kết luận: Chúng ta cần phải giữ gìn môi trường trong lành, nhắc nhở và động viên những người chưa có ý thức về bảo vệ môi trường.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống, sắm vai.
- Gv đưa ra các tình huống.
+ Tình huống 1: 
 Gia đình bác Nam là hàng xóm của em, hằng ngày bác thướng xả rác ra đầu ngõ, không đóng tiền rác. Em sẽ làm gì?
+ Tình huống 2: 
 Sân trường em có một luống hoa rất đẹp, các anh chị lớp lớn thường hai hoa để chơi. Em sẽ làm gì?
 + Tình huống 3: 
 Nhà em nuôi chó, sáng sớm bố em thường thả ra cho chó đi đại tiện ở đường phố. Em sẽ làm gì?
=> Gv chốt ý – kết luận: Chúng ta phải biết khuyên ngăn, nhắc nhở mọi người xung quanh phải biết giữ gìn bảo vệ môi trường.
* Hoạt động 3: Thực hành.
- Gv chia lớp thành 2 tổ.
+ Tổ 1, 2 : Vệ sinh bàn ghế, lau cửa sổ vệ sinh lớp
+ Tổ 3: Quét cổng trường, tỉa lá cây cảnh của trường.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
5.Tổng kết – dặn dò.
- Yêu cầu 1 Hs nhắc lại những việc làm cần để bảo vệ môi trường
- Chuẩn bị bài sau: Các tệ nạn xã hội.
- Nhận xét bài học.
- HS trả lời
-Hs thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Giải thích rõ yêu cầu.
- Các nhóm khác theo dõi bổ sung góp ý.
- Hs thảo luận, phân vai, trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Hs thực hành vệ sinh trường lớp.
Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011
TẬP ĐỌC (Tiết 66 )
MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết ngắt nhịp hợp lí ở các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ. (trả lời được CH sgk. thuộc bài thơ).
II. Đồ dùng dạy học: tranh vẽ ( giới thiệu bài )
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Bài cũ: Cóc kiện trời.
- GV gọi 2 học sinh tiếp kể lại theo lời một nhân vật của câu chuyện “Cóc kiện trời”.
- Gv nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc.
* Gv đọc diễn cảm toàn bài.
- Giọng nhẹ nhàng, v ...  Nam và thế giới
 Trò: - Mang đầy đủ đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ, đồ dùng.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nhận xét
B. Bài mới:
1. GTB:
- GV giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Xem tranh:
a/ Tranh mẹ tôi của Xvét-ta- ba-la- nova.
- GV: Treo tranh yêu cầu HS thảo luận theo nội dung:
+ Tranh vẽ về ai?
+ Trong tranh vẽ hình ảnh gi ?
+ Hình ảnh nào nổi bật nhất trong tranh ?
+ Tình cảm của mẹ và em bé biểu hiện như thế nào?
+ Tranh vẽ diễn ra ở đâu?
+ Màu sắc trong tranh ?
- GV: yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- GV:Yêu cầu các nhóm bạn nhận xét.
- Gv: Nhận xét.
b/ Tranh Cùng giã gạo của Xa- rau- giu- thê-pxong krao.
- GV: Treo tranh yêu cầu HS thảo luận theo nội dung:
+ Tranh vẽ cảnh gì?
+ Các dáng người giã gạo như thế nào?
+ Hình ảnh nào là hình ảnh chính trong tranh?
+ Màu sắc trong tranh?
- GV: Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- GV: Yêu cầu các nhóm bạn nhận xét.
- GV: Nhận xét chung.
3. Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá.
- GV: Nhận xét chung giờ học.
+ Khen ngợi HS hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
IV. Củng cố, dặn dò:
+ Hai bức tranh trên muốn nói với em điều gì?
- GV nhận xét.
- GV dặn dò HS.
+ Sưu tầmtranh ảnh thiếu nhi..
+ Tiết sau mang đầy đủ đồ dùng học tập.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm.
+ Mẹ và em bé.
+ Mẹ và em bé.
+ Mẹ vòng tay ôm em bé vào lòng, thể hiện sự săn sóc yêu thương trìu mến.
+ Trong phòng mẹ ngồi trên chiếc ghế xa lông, đằng sau là chiếc rèm đẹp.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS thảo luạn nhóm.
+ Cảnh giã gạo.
+ Ba người đứng, một người ngồi. Mỗi người một dáng vẻ, người giơ chày lên cao phía trên, người ngả chày ra phía sau, người hạ chày xuống cối.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm bạn nhận xét.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS lắng nghe cô nhận xét.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe cô nhận xét.
- HS lắng nghe cô dặn dò.
Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011.
Toán : ( Tiết 165 )
ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100.000 ( tt ).
I. Mục tiêu	Giúp học sinh:
- Biết làm tính cộng, trừ, nhân chia (nhẩm, viết)
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị .
- Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân.
- HS làm được BT 1,2,3,4.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100.000.
-Gọi 1 HS lên bảng sửa bài 2.
-Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: 
Bài 1:(Tính nhẩm)
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài và nêu cách tính nhẩm.
- Gv yêu cầu Hs nx bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) 30.000 + 40.000 - 50.0000 = 20.000
 80.000 – (20.000 + 30.000) = 30.000
 80.000 – 20.000 – 30.000 = 30.000
b) 3 000 x 2 : 3 = 2 000
 4 800 : 8 x 4 = 2 400
 4 000 : 5 : 2 = 400
Bài 2: ( Đăt tính rồi tính)
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm bài và nêu cách tính. Cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv hỏi Hs: Cách tím số hạng chưa biết, cách tìm thừa số chưa biết?
- Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại.
a) 1999 + x = 2005 b) x x 2 = 3998
 x = 2005 – 1999 x =3998 : 2
 x = 6 x = 1999
Bài 4:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs lên bảng tóm tắt đề bài. Một Hs lên bảng giải.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài giải.
Giá tiền mỗi quyển sách là:
28 500 : 5 = 5 700 (đồng)
Số tiền để mua 8 quyển sách là:
5 700 x 8 = 45 600 (đồng)
Đáp số : 45 600 đồng.
C. Củng cố - dặn dò.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-2 Hs lên bảng thi làm sửa bài.
-Hs nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-Hs lên bảng sửa bài.lớp nhận xét bài của bạn.
-Hs chữa bài đúng vào vở.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs trả lời.
-2 Hs lên bảng thi làm bài.
-Cả lớp làm bài vào vở.
-Hs sửa bài đúng vào vở.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Cả lớp làm bài vào vở.
-Một hs tóm tắt bài toán.
-Một Hs lên bảng làm bài.
-Hs cả lớp nhận xét.
-Hs sửa bài đúng vào vở.
Tập làm văn : ( Tiết 33 )
GHI CHÉP SỔ TAY
I. Mục tiêu	Giúp học sinh:
- Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo A lô, Đô rê mon thần thông đây! Để từ đó biết ghi những ý chính trong câu trả lời của Đô rê mon. 
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: Kể lại một việc tốt em đã làm để bảo vệ môi trường.
- Gv gọi 2 Hs đọc lại bài viết của mình.
- Gv nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu và nêu vấn đề
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.
Bài 1.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1Hs đọc cà bài “Alô, Đô-rê-mon”.
- Hai Hs đọc theo cách phân vai.
- Gv nhận xét.
b. Hoạt động 2: Hs thực hành.
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 2 Hs đọc thành tiếng hỏi đáp ở mục a.
- Gv mời 2 Hs đọc thành tiếng hỏi đáp ở mục b.
- Gv nhận xét.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.	
Ví dụ: Những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam: sói đỏ, có, gấu chó, gấu ngựa, hổ, báo hoa mai, tê giác,  các loài thực vật quý hiếm ở Việt Nam: trầm hương, trắc, kơ-nia, sâm ngọc linh, tam thất,
- Các loài động vật quý hiếm trên thế giới: chim kền kền ỡ Mĩ còn 70 con, cá heo xanh Nam Cực còn 500 con, gấu Trung Quốc còn khoảng 700 con.
- Gv mời một số Hs đọc trước lớp kết quả ghi chép những ý chính trong câu trả lời của Mon.
C. Củng cố– dặn dò.
-Về nhà tập kể lại chuyện.
-Chuẩn bị bài: Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay.
-Nhận xét tiết học.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs đọc bài.
-Hs đọc bài theo cách phân vai.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs trao đổi, phát biểu ý kiến.
-Cả lớp viết bài vào vở.
-Hs trao đổi theo cặp, tập tóm tắt ý chính trong lời Đô-rê-mon ở mục b.
-Hs viết bài vào vở.
-Hs đọc bài viết của mình.
-Hs nhận xét.
Sinh hoạt lớp tuần 33
I. Mục tiêu :
- Đánh giá các hoạt động tuần 33
- Triển khai kế hoạch tuần 34
II. Nội dung :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Đánh giá các hoạt động tuần qua:
GVCN đánh giá và nhận xét :
Về học tập :
- GV nhận xét chung : Trong tuần qua, lớp ta nhiều bạn học rất sôi nổi, tinh thần tự học ở nhà rất tốt : Duyên, Bản, Yên, Luân, Hữu Phước, Ngân, Phương, Phụng, Trúc, Hiếu,.....
Nề nếp : Trực vệ sinh trường , lớp tương đối sạch. Tổ 2 vệ sinh chưa tốt
- Hầu hết, các em ăn mặc sạch sẽ ....
- Một số bạn quên mang khăn quàng : Xuân Hoàng, Thị My, Thiện . 
Công tác khác : 
- Tham gia sinh hoạt giữa giờ, sinh hoạt múa hát tập thể tốt.
- Còn 2 bạn chưa hoàn thành các khoản đóng góp .
 Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc .
Hoạt động 2: Nhiệm vụ tuần đến
- Thực hiện kế hoạch học tập tuần 34
- Tiếp tục : Ôn múa hát : Hoa loa kèn và chương trình rèn luyện Đội viên.
- Ôn tập để chuẩn bị thi cuối học kì II.
- Chuẩn bị bài trước khi đến lớp .
- Thực hiện tốt nội quy của nhà trường : đi học đúng giờ, đảm bảo đúng tác phong khi đến lớp, phù hiệu, Logo. 
- Em Vân và Châu về nhắc bố mẹ đóng góp các khoản tiền năm học 2010 – 2011 .
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt.
- Các tổ trưởng lần lượt nhận xét các hoạt động tuần qua của tổ .
- Lớp phó học tập đánh giá thi đua của ban cán sự lớp .
- Lớp nhận xét, bổ sung .
THỂ DỤC(66)
BÀI : TUNG VÀ BẮT BÓNG THEO NHÓM 2 – 3 NGƯỜI.
I/ Mục tiêu: 
 - Hs biết cách tung và bắt bóng theo nhóm 3 người, yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng và nâng cao thành tích.
- Chơi trò chơi "Chuyển đồ vật". Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi ở mức độ tương đối chủ động.
II. Địa điểm và phương tiện.
	- Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ.
	- Phương tiện: Bóng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
P2 tổ chức
1. Phần mở đầu.
- ĐHTT:
a. Nhận lớp.
 x x x
- Cán sự báo cáo sĩ số.
 x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND.
b. Khởi động.
- Tập bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi tìm người chỉ huy.
2. Phần cơ bản.
a. Tung và bắt bóng theo nhóm 3 người.
- HS đứng tại chỗ tập tung và bắt bóng 1 số lần.
- GV chia số HS trong lớp thành từng nhóm (3HS).
- HS tung và bắt bóng theo nhóm.
- ĐHTL: x 
 x x
- GV hướng dẫn cách di chuển để bắt bóng.
- HS thực hành.
b. Trò chơi "Chuyển đồ vật".
- Tổ chức cho HS chơi.
- GV nêu tên trò chơi, nhắc cách chơi.
- HS chơi
3. Phần kết thúc.
- ĐHXL: x
- Đứng thành vòng tròn, thả lỏng hít thở sâu. 
 x x
 x x 
- GV + HS hệ thống bài.
- Chuẩn bị bài sau, GV giao BTVN.
TẬP LÀM VĂN (T33)
	Bài: GHI CHÉP SỔ TAY
I. Mục tiêu	Giúp học sinh:
- Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo A lô, Đô rê mon thần thông đây! Để từ đó biết ghi những ý chính vào sổ tay những ý chính trong câu trả lời của Đô rê mon. 
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: Kể lại một việc tốt em đã làm để bảo vệ môi trường.
- Gv gọi 2 Hs đọc lại bài viết của mình.
- Gv nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu và nêu vấn đề
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.
Bài 1.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1Hs đọc cà bài “Alô, Đô-rê-mon”.
- Hai Hs đọc theo cách phân vai.
- Gv nhận xét.
b. Hoạt động 2: Hs thực hành.
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 2 Hs đọc thành tiếng hỏi đáp ở mục a.
- Gv mời 2 Hs đọc thành tiếng hỏi đáp ở mục b.
- Gv nhận xét.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.	
Ví dụ: Những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam: sói đỏ, có, gấu chó, gấu ngựa, hổ, báo hoa mai, tê giác,  các loài thực vật quý hiếm ở Việt Nam: trầm hương, trắc, kơ-nia, sâm ngọc linh, tam thất,
- Các loài động vật quý hiếm trên thế giới: chim kền kền ỡ Mĩ còn 70 con, cá heo xanh Nam Cực còn 500 con, gấu Trung Quốc còn khoảng 700 con.
- Gv mời một số Hs đọc trước lớp kết quả ghi chép những ý chính trong câu trả lời của Mon.
C. Củng cố– dặn dò.
-Về nhà tập kể lại chuyện.
-Chuẩn bị bài: Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay.
-Nhận xét tiết học.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs đọc bài.
-Hs đọc bài theo cách phân vai.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs trao đổi, phát biểu ý kiến.
-Cả lớp viết bài vào vở.
-Hs trao đổi theo cặp, tập tóm tắt ý chính trong lời Đô-rê-mon ở mục b.
-Hs viết bài vào vở.
-Hs đọc bài viết của mình.
-Hs nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 3 TUAN 33.doc