Tập đọc – kể chuỵện
Cóc kiện trời
I Mục tiêu:
A.Tập đọc.
1. Đọc thành tiếng.
- Đọc đúng: nứt nẻ, trụi trơ, hùng hổ, nổi loạn, nghiến răng, nhảy xổ, .
- Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ( Cóc, Trời).
2. Đọc hiểu.
- Từ ngữ: thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế, trần gian.
- Hiểu nội dung truyện: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.
Ngày soạn: 9/5/2009 Tuần 33 Thứ hai ngày 11 tháng 5 năm 2009 Tập đọc – kể chuỵện Cóc kiện trời I Mục tiêu: A.Tập đọc. 1. Đọc thành tiếng. - Đọc đúng: nứt nẻ, trụi trơ, hùng hổ, nổi loạn, nghiến răng, nhảy xổ, .... - Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ( Cóc, Trời). 2. Đọc hiểu. - Từ ngữ: thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế, trần gian. - Hiểu nội dung truyện: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới. B. Kể chuỵên. 1. Rèn kĩ năng nói. Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại đượờimotj đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật trong truyện. 2. Rèn kĩ năng nghe. - Chăm chú nghe bạn kể; học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót, kể tiếp lời bạn. II. Chuẩn bị. Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ. ? Hãy nói một vài điều lí thú trong cuốn sổ tay của Thanh ? ? Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn ? - Nhận xét, chấm điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài . ? Tranh vẽ gì ? - GV giới thiệu chủ điểm : Bầu trời và mặt đất , bài học và ghi đầu bài. 2. Luyện đọc - GV đọc mẫu cả bài: Đoạn 1; giọng kể khoan thai. Đoạn 2; giọng hồi hộp, càng về sau càng khẩn trương, sôi động. Đoạn 3; giọng phấn chấn thể hiện niềm vui chiến thắng. - Lần 1: GV sửa phát âm. - Lần 2: Ghi từ khó (Mục I). - GV chia bài thành 3 đoạn. - GV giải nghĩa từ, hướng dẫn cách đọc từng đoạn ( Mục I ). - Hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng các dấu câu. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Tìm hiểu bài. ? Vì sao Cóc phải lên kiện trời ? ? Đoạn 1 cho biết điều gì ? ? Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống? ? Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên? ?Đoạn 2 kể lại chuyện gì ? ? Sau cuộc chiến thái độ của Trời thay đổi như thế nào ? Theo em Cóc có những điểm gì đáng khen ? ? Kết quả cuộc chiến như thế nào ? ? Nội dung bài nói nên điều gì ? 4. Luyện đọc lại ? Câu chuyện có những nhân vật nào ? - Chia nhóm 3 HS. - GV nhận xét, chấm điểm. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ 2. Hướng dẫn HS kể chuyện + Tranh 1: Cóc rủ các bạn đi kiện Trời. + Tranh 2: Cóc đánh trống kiện Trời. + Tranh 3: Trời thua phải thương lượng với Cóc. + Tranh 4: Trời làm mưa. - GV lưu ý HS không thể kể theo lời các nhân vật đã chết trong cuộc chiến. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay. C. Củng cố - dặn dò ? Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? - GV nhận xét giờ học - Nhắc học sinh về kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời một nhân vật. - 2 HS đọc bài : Cuốn sổ tay. - Học sinh quan sát tranh SGK - Tranh vẽ các con vật đang đánh trống trước thiên đình. - HS theo dõi. - HS đọc nối tiếp từng câu - HS đọc: Cá nhân, đồng thanh - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. - HS đọc từng đoạn. - HS luyện đọc đoạn trong nhóm bàn. - 3 HS thi đọc 3 đoạn. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - HS đọc thầm đoạn 1. - Vì Trời lâu ngày không mưa, hạ giới bị hạn lớn, muôn loài đều khổ sở. 1. Cóc và các bạn lên kiện Trời. - HS đọc đoạn 2. - Cóc bố trí lực lượng ở những chỗ bất ngờ, phát huy được sức mạnh của mỗi con vật: Cua ở trong chum nước; Ong đợi sau cánh cửa; Cáo, Gấu Cọp đnấp hai bên sau cách cửa. - Cóc một mình bước tới, lấy dùi đánh ba hồi trống. Trời nổi giận sai Gà ra trị tội. Gà vừa bay đến, Cóc ra hiệu, Cáo nhảy xổ tới, cắn cổ tha đi. TRời sai chó ra bắt Cáo. Chó vừa ra đến cửa, Gấu đã quật Chó chết tươi,..... 2. Cuộc chiến đấu giữa Cóc cùng các bạn với Trời. - HS đọc đoạn 3. - Trời mời Cóc vào thương lượng, nói rất dịu giọng, lại còn hẹn với Cóc khi nào muốn mưa chỉ cần nghiến răng báo hiệu( vì không muốn Cóc lại kéo quân lên náo động thiên đình ). - Thảo luận cặp đôi ( Cóc có gan lớn dám đi kiện Trời, mưu trí khi chiến đấu chống quân nhà Trời, cứng cỏi khi nói chuyện với Trời). 3. Cóc và các bạn dã chiến thắng quân nhà Trời. Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới - HS nhắc lại. - Người dẫn chuyện, Cóc, Trời. - Một số nhóm thi đọc phân vai. - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay, đúng giọng các nhân vật. Dựa vào 4 tranh minh hoạ, nhớ lại và kể đúng nội dung một đoạn câu chuyện bằng lời một nhân vật trong truyện. - HS đọc yêu cầu. - HS quan sát tranh nêu vắn tắt nội dung từng đoạn câu chuyện. - Từng cặp tập kể cho nhau nghe. - Một số HS thi kể 1 đoạn câu chuyện. - HS trả lời. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Toán Kiểm tra I.Mục tiêu. Kiểm tra kết quả hoc tập môn toán cuối học kỳ II của HS, tập trung vào các kiến thức và kĩ năng: - Đọc, viết, thực hiện tính các số có năm chữ số. - Giải bài toán có đến 2 phép tính. II . Chuẩn bị. - Đề kiểm tra. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài . - GV nêu mục tiêu và yêu cầu giờ kiểm tra. 2. Kiểm tra. Đề Bài 1 :Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Số liền sau của 68 457 là: A. 68 467 B. 68 447 C. 68 456 D. 68 458 Các số 48 617, 47 861, 48716, 47 816 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 48 617; 48 716; 47 861; 47 816. 48 716; 48 617; 47 861; 47 816. 47 816; 47 861; 48 617; 48716. 48 617; 48 716; 47 816; 47 861. Kết quả của phép cộng 36528 + 49347 là: A. 75 865 B. 85865 C. 75875 D. 85 875 Kết quả của phép trừ 85371 – 9046 là: A. 76 325 B.86 335 C. 76 335 D. 86 325 5. Số 22 là kết quả của phép tính nào. A. 110 x 5 B. 110 : 5 C. 110 + 5 D. 110 - 5 Câu 2: Đặt tính rồi tính. 21628 x 3 15250 : 5 Câu 3: Ngày đầu cửa hàng bán được 230 m vải. Ngày thứ hai bán được 340m vải. Ngày thứ ba bán dược bằng 1/ 3 số mét vải bán được trong cả hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu méy vải. Câu 4: Kim ngắn chỉ số 6 kim dài chỉ số 6. Hỏi đồng hồ chỉ mấy giờ? - HS nộp bài. 3. Củng cố- dặn dò. - Nhận xét giờ kiểm tra. Đáp án và biểu điểm. 0,5 điểm. D. 68 458 1 điểm C. 47 816; 47 861; 48 617; 48716 1 điểm D. 85 875 1 điểm A. 76 325 1 điểm B. 110 : 5 2 điểm 21628 15250 5 x 3 02 3050 64884 25 00 0 2,5 điểm Bài giải Cả hai ngày đầu bán được là: 230 + 340 = 570(m) Ngày thứ ba bán dược là: 570 : 3 = 190(m) Đáp số: 190 m. 1 điểm Đồng hồ chỉ 6 giờ rưỡi hay 6 giờ 30 phút. Đạo đức Bài dành cho địa phương. I. Mục tiêu. - HS được thực hành những chuẩn mực đạo đức đã học trong chương trình lớp 3, một số chuẩn mực gần gũi với HS địa phương; Đi thăm các di tích lịch sử của địa phương. II. Chuẩn bị. - Địa điểm HS đên thăm. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu giờ học. 2. Các hoạt động. - GV cho HS đến thăm nghĩa trang liệt sĩ, Đình Vạn Ninh, Các khu cách mạng xưa, phòng truyền thống của Đội , Bảo tàng của xã. - Nhận xét buổi thăm quan. 3. Củng cố – Dặn dò. - Nhận xét giờ học . - GV nhắc HS chuẩn bị bài viết tìm hiểu về Quê hương chuẩn bị giờ sau. - HS ghi chép lại những gì mình quan sát được. Rút kinh nghiệm: ... ... Ngày soạn: 10/ 5/2009 Thứ ba ngày 12 tháng 5 năm 2009 Thể dục Tung và bắt bóng theo nhóm 3 người Trò chơi: Chuyển đồ vật. I. Mục tiêu. - Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm ba người. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Chơi trò chơi: Chuyển đồ vật. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Chuẩn bị. - Sân trường vệ sinh sạch sẽ. - Kẻ sân cho trò chơi. 20 quả bóng, dây nhảy. III. Lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Tập bài thể dục phát triển chung. - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập 2. Phần cơ bản. a. Ôn tung và bắt bóng theo nhóm ba người. - GV chia lớp thành từng nhóm 3 HS. Từng nhóm một đứng thành. + Một số lỗi sai: động tác tung bóng quá cao hoặc quá thấp, quá mạnh hoặc quá nhẹ; tung lệch hướng; không bắt được bóng vì chưa phán đoán đúng tầm bóng hoặc động tác của tay quá cứng, nên khi thực hiện động tác tung và bắt bóng một cách vụng về. - GV nhận xét sửa sai cho HS. b. Nhảy dây kiểu chụm hai chân. - Từng HS tự ôn lại kiểu nhảy dây chụm hai chân. - Chia thành hai đội thi nhảy dây đồng loạt xem ai nhảy được nhiều lần. - Nhận xét, tuyên dương bạn nhảy nhiều lần nhất. c. Học trò chơi : Chuyển đồ vật. - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - HS khởi động các khớp cổ tay, vai, cổ chân, hông và toàn thân. - HS chơi thử một lần, sau đó chia thành 4 đội thi xem đội nào chuyển đồ vật nhanh và ít phạm quy. - GV quan sát nhận xét, tuyên dương đội thắng. 3. Phần kết thúc. - Đứng thành vòng tròn , cúi người thả lỏng. - GV hệ thống bài học, nhận xét giờ học. - Giao bài tập về nhà ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân. 2 phút 1 lần 2 phút 100 - 200m 12 phút 8 phút 2 phút 2 phút 1 phút X x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Cán sự điều khiển Toán Ôn tập các số đến 100.000 I. Mục tiêu. Giúp HS củng cố về: -Đọc, viết các số trong phạm vi 100000. - Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục , đơn vị. và ngược lại. - Tìm số còn thiếu trong dãy số cho trước. II. Chuẩn bị . - Bảng phụ làm bài 1 và4. III. Lên lớp . Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ. GV trả bài và nhận xét bài kiểm tra. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu giờ học 2. Thực hành. Bài 1 : Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch. - HS đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở. ? Em có nhận xét gì về các số trong dãy số? ? Em có nhận xét gì về các số trong dãy số? - Nhận xét, chấm điểm. Bài 2: Đọc các số. - HS đọc yêu cầu. - GV viết số, HS nối tiếp đọc số. - Nhận xét. Bài 3: Viết các số. - HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn mẫu. - 2 đội cử 4 HS thi viết tiếp sức. - Nhận xét, chấm điểm. Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. ... t nào? - GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết từng chữ - Nhận xét , sửa sai - GV: Phú Yên là tên một tỉnh ở ven biển miền Trung. ? Nêu độ cao của các con chữ cái? - GV viết mẫu - Nhận xét , sửa sai ? Câu tục ngữ trên muốn nói với chúng ta điều gì ? ? Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu ? - GV viết mẫu các chữ : Yêu, kính - Nhận xét , sửa sai . 3. Hướng dẫn viết vở tập viết . - GV nêu yêu cầu viết từng dòng. + Viết chữ Y: 1 dòng cỡ nhỏ + Viết chữ P, K: 1 dòng cỡ nhỏ + Viết tên riêng Phú Yên: 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ: 2 lần. - Quan sát, nhắc nhở HS viết bài - GV thu một số bài chấm , nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại cách viết chữ Y. - Nhận xét giờ học, nhắc HS về viết bài ở nhà. 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng giờ trước. - 2 HS lên bảng , lớp viết bảng con P, Y, K . - Chữ Y cao 8 li, rộng 4 li . - Chữ Y gồm 1 nét là nét kết hợp của 2 nét. - HS viết bảng con chữ Y X Đ J - HS đọc tên riêng : Phú Yên - Chữ P, h, Y g cao 2,5 li. Các chữ còn lại cao 1 li. - HS viết bảng con chữ Phú Yên Đồng Xuân - HS đọc câu ứng dụng. - 3 hs đọc: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người - Câu tục ngữ khuyên người ta yêu trẻ em, kính trọng người già và nói rộng ra là sống tốt với mọi người. Yêu tre thì được trẻ yêu. Trọng người già thì sẽ được sống lâu như người già. Sống tốt với mọi người thì sẽ được đền đáp. - Bằng một con chữ o - HS viết bảng con. - HS viết bài vào vở . Tự nhiên xã hội Bề mặt trái đất I. Mục tiêu : Sau bài học , HS có khả năng : - Phân biệt được lục địa và đại dương. - Biết trên bề mặt trái đất có 6 lục địa và 4 đại dương. - Nói tên và chỉ được vị trí của 6 lục địa và 4 đại dương trên lược đồ “ Các châu lục và đại dương ”. II. Chuẩn bị . - Các hình trong SGK trang 126,127. - Lược đồ “ Các châu lục và đại dương ”. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ. ? Kể tên và nêu đặc điểm của các đới khí hậu ? - GV nhận xét. II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. - GV nêu mục tiêu giờ học. 2. Các hoạt động. a) Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. - Nhận biết thế nào là lục địa, đại dương. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS chỉ trên hình 1 đâu là nước , đâu là đất. ? Nước hay đất chiếm phần lớn trên bề mặt Trái đất? - GV vừa chỉ vừa giới thiệu cho HS biết: + Lục địa là những khối đất liền lớn trên bề mặt trái đất. + Đai dương là những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa. * Kết luận Trên bề mặt trái đất có chỗ là đất có chỗ là nước. Nước chiếm phần lớn trên bề mặt trái đất. Những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái đất gọi là lục địa. Phần lục địa được chia thành 6 châu lục. Những phần nước bao bọc phần lục địa gọi là đại dương. Trên bề mặt trái đất có 4 đại dương. b) Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - Biết tên của 6 châu lục và 4 đại dương trên thế giới. - Chỉ được vị trí của 6 châu lục và 4 đsại dương trên lược đồ. * Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS trả lời các câu hỏi. ? Có mấy châu lục? Chỉ và nói tên các châu lục trên lược đồ hình 3. * Kết luận: Trên thế giới có 6 châu lục: châu á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, Châu Đại Dương, châu Nam Cực và 4đại dương: Thái Bình Dương, ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương. c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi ; Tìm vị trí các châu lục và đại dương . - Giúp HS nhớ tên và nắm vững vị trí của các châu lục và đại dương. * Cách tiến hành. - GV phát cho 4 nhóm một hình vẽ sơ đồ câm và 10 tấm bìa ghi tên châu lục và đại dương. GV hô bắt đầu, các nhóm lên dán tấm bìa vào lược đồ câm. - GV nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS về đọc trước bài sau. - 2 HS lên bảng. - HS chỉ. - Nước. - Các nhóm quan sát hình 3 và trả lời câu hỏi. 6 châu lục. - Đai diện nhóm trả lời. - Nhận xét , bổ sung. Ngày soạn: 13/ 5 /2009 Thứ sáu ngày 15 tháng 5 năm 2009 Toán Ôn tập 4 phép tính trong phạm vi 100.000(tiếp) I. Mục tiêu. Giúp HS: - Tiếp tục củng cố về cộng , trừ, nhân ,chia (nhẩm và viết) - Củng cố về tìm số hạng và thừa số chưa biết. - Rèn luyện kĩ năng giải toán liên quan đến rút về đơn vị. II . Chuẩn bị. - Hệ thống bài tập. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ. - GV kiểm tra bài tập ở nhà. - Nhận xét, chấm điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài . - GV nêu mục tiêu giờ học , ghi đầu bài. 2. Thực hành. Bài 1: Tính nhẩm. - HS đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng tính và nêu cách tính. - Nhận xét, chấm điểm. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - HS đọc yêu cầu. ? Bài có mấy yêu cầu, là những yêu cầu nào ? - 4 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vở. - Nhận xét. Bài 3: Tìm x - HS đọc yêu cầu. ? X trong mỗi phép tính gọi là gì? - 2 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét. Bài 4: - HS đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì, hỏi gì ? - GV ghi tóm tắt. - Chia lớp thành 4 nhóm, giải trên bảng nhóm. - Nhận xét. ? Bài toán trên thuộc dạng toán gì? Bài 5: Xếp hình. - HS đọc yêu cầu. - Lớp thi xem ai xếp nhanh và đúng. - Nhận xét tuyên dương HS xếp tốt. 4. Củng cố- dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Nhắc về làm bài tập VBT(89) - 1 HS lên bảng chữa bài 3(171): Bài giải. C1: Cả hai lần chuyển số bóng đèn là: 38000 + 26000 = 64000( bóng đèn) Trong kho còn lại số bóng đèn là: 80000 – 64000 = 16000(bóng đèn) Đáp số: 16000 bóng đèn. C2: Trong kho còn lại số bóng đèn là: 80000 – ( 38000 + 26000) = 16000(bóng đèn) Đáp số: 16000 bóng đèn a) 30000 + 40000 – 50000 = 20000 80000 – ( 20000 + 30000) = 30000 80000 – 20000 – 30000 = 30000 b) 3000 x 2 : 3 = 2000 4800 : 8 x 4 = 2400 4000 : 5 : 2 = 400 4083 8763 3608 40068 7 + - x 50 5724 3269 2469 4 16 7352 6294 14432 48 0 1999 + X = 2005 X x 2 = 3998 X = 2005 – 1999 X = 3998: 2 X = 6 X = 1999 Tóm tắt 5 quyển : 28 500 đồng 8 quyển: ... đồng? Bài giải Mỗi quyển sách giá tiền là: 28500 : 5 = 5700(đồng) Tám quyển sách mua hết số tiền là: 5700 x 8 = 45600(đồng) Đáp số: 45 600 đồng. - Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Chính tả ( nghe viết ) Quà của đồng đội I. Mục tiêu. - Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn 2 trong bài : Quà của đồng nội. - Làm đúng các bài tập phân biệt âm dễ lẫn s/x. II. Chuẩn bị. Vở bài tập, kẻ bảng bài tập phần a. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ. - GV đọc: Bru-nây, Cam–pu-chia, Đông-ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào. - Nhận xét, chấm điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. - GV nêu mục tiêu giờ học. 2. Hướng dẫn nhớ viết. - GV đọc bài chính tả. ? Hạt lúa non quý giá và tinh khiết như thế nào ? ? Bài chính tả có mấy câu ? ? Trong bài có những chữ nào phải viết hoa ? ? Trong bài có những dấu câu nào ? - GV đọc: ngửi thấy, giọt sữa, phảng phất. - Nhận xét, sửa sai. - GV đọc từng câu. - GV đọc lại cả bài. - Thu một số bài chấm, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Điền vào chỗ trống và giải đố - HS đọc yêu cầu, đọc thầm các câu. - Lớp làm vào bảng con. ? Là bánh gì ? - Nhận xét. Bài 2: Tím các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x. - HS đọc yêu cầu. - Chia lớp thành 4 nhóm làm vào bảng nhóm. - Nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS về làm bài 2, 3 phần b. - 2 HS lên bảng. Lớp viết giấy nháp. - HS theo dõi. - 2 HS đọc bài thơ. - Hạt lúa non mang trong nó giọt sữa thơm phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ kết tinh các chất quý trong sạch của trời. - 3 câu. - Chữ đầu câu. - Dấu chấm, dấu hỏi, dấu phẩy. - 2 HS lên bảng , lớp viết bảng con. - HS viết bài. - Soát lỗi chính tả. Nhà xanh lại đóng đố xanh Tra đỗ, trồng hành, thả lợn vào trong. - Bánh chưng. - Các thiên thể ban đêm lấp lánh trên bầu trời: Sao - Trái nghĩa với gần: Xa - Cây mọc ở nước , có lá to tròn, hoa màu hồng hoặc trắng, nhị vàng, hương thơm nhẹ, hạt ăn được: Sen. Tập làm văn Ghi chép sổ tay I.Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Đọc bài báo A lô, Đô-rê-mon Thần thông đây!, hiểu nội dung, nắm được ý nghĩa chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon(về sách đỏ; các loài động vật, thực vật có nguy cơ tuyệt chủng). 2. Rèn kĩ năng viết: Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon. II. Chuẩn bị. - Cuốn truyện tranh Đô-rê-mon. - Vở bài tập. - Tranh ảnh về một số loài động vật quý hiếm, vài tờ báo nhi đồng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ. - GV nhận xét, chấm điểm. B/ Bài mới . 1. Giới thiệu bài . - GV nêu mục tiêu giờ học . 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Đọc bài báo sau. - GV giới thiệu một số tranh ảnh về động vật quý hiếm. Bài 2: Ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon. - GV hướng dẫn HS hỏi đáp trước. - Nhận xét, chấm điểm. - GV nhận xét, chấm điểm. 3. Củng cố- Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS về hoàn thành bài viết. . - 2 HS đọc lại bài viết về vấn đề bảo vệ môi trường. - HS đọc yêu cầu và bài báo. - Từng cặp đọc phân vai - HS đọc yêu cầu. - Từng cặp hỏi đáp theo các mục trong bài báo. - HS viết lại những ý chính mà em nhớ vào vở bài tập, 2 hS viết bảng nhóm. - Một số HS đọc bài trước lớp. Sinh hoạt Nhận xét tuần 33 I / Mục tiêu - Tổng kết, đánh giá các mặt hoạt động để các em thấy đợc ưu, nhược điểm của bản thân , từ đó có hướng phấn đấu, sửa chữa -Rút kinh nghiệm công tác tuần qua và đề ra công tác tuần tới II/ Nội dung sinh hoạt -Tổ trưởng nhận xét -Lớp trưởng nhận xét -GV chủ nhiệm nhận xét 1/ Nhận xét, đánh giá các mặt hoạt động trong tuần. - Đạo đức: duy trì nề nếp: chào hỏi mọi người; nề nếp ra sau tết đúng quy định, có ý thức tu dưỡng đạo đức của bản thân. - Học tập: học bài và làm bài đầy đủ, ghi chép bài đúng quy định, ý thức xây dựng bài trong các tiết học. - Các hoạt động Sao nhi đồng: duy trì và thực hiện tốt các mặt hoạt động theo đúng quy định của Đội đề ra. 2/ Rút kinh nghiệm chung trong tuần- Đề ra công tác tuần tới - Nhắc nhở HS rút kinh nghiệm những nhược điểm mắc phải trong tuần và duy trì tốt các mặt hoạt động:Đạo đức, học tập và các hoạt động của đội - Y/c HS thực hiện tốt với ý thức tự giác, nghiêm túc. - GV giao nhiệm vụ cho từng cá nhân:Tổ trưởng, lớp phó, lớp trưởng giám sát các thành viên trong lớp thực hiện tốt các mặt hoạt động trong tuần .
Tài liệu đính kèm: