I .Mục đích , yêu cầu:
A . Tập đọc
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
Chú ý các từ ngữ :liều mạng , vung rìu, lăn quay . quăng rìu ,bã trầu, cựa quậy, vẫy đuôi , lừng lững .
Rèn kĩ năng đọc – hiểu
Hiểu các từ ngữ mới trong bài : tiều phu . khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt .
Hiểu nội dung bài :
Tình nghĩa thuỷ chung , tấm lòng nhân hậu của chú Cuội .
Giải thích các hiện tượng thiên nhiên ( hình ảnh giống người ngồi trên cung trăng vào những đêm rằm ) và ước mơ bay lên cung trăng của loài người
B. Kể chuyện:
Rèn kĩ năng nói : Dựa vào gợi ý trong SGK, HS kể dược tự nhiên , trôi chảy từng đoạn của câu chuyện
Rèn kĩ năng nghe.
TUẦN 34 Thứ hai ngày tháng năm 200 Tập đọc – Kể chuyện SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG I .Mục đích , yêu cầu: A . Tập đọc Rèn kĩ năng đọc thành tiếng Chú ý các từ ngữ :liều mạng , vung rìu, lăn quay . quăng rìu ,bã trầu, cựa quậy, vẫy đuôi , lừng lững . Rèn kĩ năng đọc – hiểu Hiểu các từ ngữ mới trong bài : tiều phu . khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt . Hiểu nội dung bài : Tình nghĩa thuỷ chung , tấm lòng nhân hậu của chú Cuội . Giải thích các hiện tượng thiên nhiên ( hình ảnh giống người ngồi trên cung trăng vào những đêm rằm ) và ước mơ bay lên cung trăng của loài người B. Kể chuyện: Rèn kĩ năng nói : Dựa vào gợi ý trong SGK, HS kể dược tự nhiên , trôi chảy từng đoạn của câu chuyện Rèn kĩ năng nghe. II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ truyện trong SGK Bảng phụ viết các gợi ý kkẻ từng đoạn câu chuyện III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của gv Hoạt động của hs Oån định KTBC: Nhận xét Bài mới Giới thiệu : Câu chuyện hôm nay sẽ đưa ra lí do đáng yêu của người xưa giải thích vì sao chú Cuội lại ở trên cung trăng . GV ghi tựa Luyện đọc a/GV đọc toàn bài b/ HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . HD tìm hiểu nội dung bài +Nhờ đau chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý ? +Chú Cuội dùng cây thuốc vào những việc gì ? + Thuật lại những việc đã xảy ra với vợ chú Cuội ? + Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng ? + Em tưởng tượng chú Cuội sốn trên cung trăng như thế nào ?? Chọn 1 ý em cho là đúng ? Luyện đọc lại KỂ CHUYỆN HS tập kể từng đoạn GV mở bảng phụ đã viết các ý tóm tắt mỗi đoạn . + Chàng tiều phu + Gặp hổ + Phát hiện cây thuốc quý . Củng cố – Dặn dò :Câu chuyện các em học hôm nay là cách giải thích của cha ông ta về các hiện tượng thiên nhiên , đồng thời thể hiện ước mơ bay lên mặt trăng của loài người . Về nhà HS tiếp tục luyện kể toàn bộ câu chuyện . Hai HS đọc bài Quà của đồng nội , TLCH trong SGK. HS quan sát tranh chú Cuội ngồi trên cung trăng , nêu các phỏng đoán vì sao chú Cuội được lên cung trăng . HS nối tiếp nhau đọc câu HS nối tiếp nhau đọc đoạn . Đọc từng đoạn trong nhóm Đọc đồng thanh cả bài . HS đọc thầm từng đoạn và TLCH -Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ con bằng lá thuốc , Cuội đã phát hiện ra cây thuốc quý . -Cuội dùng cây thuốc để cứu sống mọi người . Cuội đã cứu sống được rất nhiều người , trong đó có con gái của 1 phú ông , được phú ông gã con cho . - Vợ Cuội bị trượt chân ngã vữ đầu . Cuội rịt lá thuốc vợ vẫn không tỉnh lại nên nặn 1 bộ óc bằng đất sét , rồi mới rịt lá thuốc . Vợ Cuội ssống lại nhưng từ đó mắc chứng bệnh hay quên . - Vợ Cuội quên lời chồng dặn , đem nước giải tưới cho cây thuốc , khiến cây lừng lững bay lên trời . Cuội sợ mất cây , nhảy bổ tới , túm rễ cây . Cây thuốc cứ bay lên , đưa Cuội lên tận cung trăng . HS trao đổi với nhau để chọn ý đúng a/Sống trên cung trăng chú Cuội rất buồn vì nhớ nhà . Trong tranh chú Cuội bó gối , vẻ mặt rầu rỉ. b/ Chú Cuội sống trên cung trăng rất khổvì mọi thứ trên cung trăng rất khác Trái đất . Chú cảm thấy rất cô đơn , luôn mong nhớ trái đất . 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn văn 1 HS đọc toàn bộ câu chuyện . 1 HS đọc lại gợi ý trong SGK HS khá giỏi nhìn gợi ý , nhớ nội dung + Ý 1 :Xưa có 1 chàng tiều phu tốt bụng tên là Cuội sống ở trên vùng rừng núi nọ . +Ý2: Một hôm , Cuội đi vào rừng , bất ngờ bị hổ con tấn công . Thấy hổ mẹ về , Cuội hoảng quá , quăng rìu , leo tót lên 1 cây cao . + Ý 3 :Từ trên cây . Cuội ngạc nhiên thấy 1 cảnh tượng lạ . . . Từng cặp HS kể 3 Hs nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn của câu chuyện trước lớp Cả lớp bình chọn HS kể hay nhất . Toán ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100.000 ( Tiếp theo) I.Mục tiêu :Giúp HS - Tiếp tục củng cố về cộng trừ ,nhân , chiấcc số trong phạm vi 100.000, trong đó có trường hợp cộng nhiều số . - Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính . II. Chuẩn bị : 1 số phép tính III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của gv Hoạt động của hs Oån định KTBC: Nhận xét Bài mới Giới thiệu + ghi tựa Gv tổ chức HS tự làm bài và chữa bài Bài 1:Tính nhẩm Bài2:Đặt tính rồi tính Bài 3: Tóm tắt Có : 6450 lít dầu Bán : 1/3số dầu Còn ? lít đầu Thu vở – chấm Bài 4 : Viết chữ số thích hợp vào ô trống Củng cố- Dặn dò: Chấm – trả vở – nhận xét Về nhà giải bài1 vào vở/ 172 Xem bài “ Oân tập về đại lượng. “ Nộp vở 1 tổ + Hs lên bảng giải bài 4/171 Bài giải Giá tiền mỗi quyển sách là 28.500 : 5 =5.700 ( đồng ) Số tiền mua 8 quyển sách là 5.700 x 8 =45.600 ( đồng ) Đáp số : 45. 600 đồng Hs giải miệng+ nhận xét Hs đọc yêu cầu + giải vào phiếu a/ 998 3058 b/8000 5749 +5002 x 6 - 25 x 4 6000 18348 7975 22996 c/ 5821 3524 d/10712 :4=2678 +2934 +2191 29999:5=5999dư4 4285 10.000 HS đọc yêu cầu + giải vào vở Bài giải Só lít dầu đã bán là 6450 : 3= 2150 ( lít) Số lít dầu còn lại 6450 – 2150= 4300 ( lít ) Đáp số : 4300 lít dầu HS đọc yêu cầu + giải bảng con 427 211 689 427 x 3 x 4 x 7 x 3 1281 844 4832 1281 Nhận xét Đạo đức: ( bổ sung tuần 33 ) MỘT SỐ ĐIỀU KHOẢN TRONG LUẬT BẢO VỆ , CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM VIỆT NAM .( TIẾP THEO) Điều 7: Trẻ em có quyền sống chung với cha mẹ . Không ai có quyền buộc trẻ em phải sống cách li cha mẹ trừ trường hợp vì lợi ích của đứa trẻ . Điều 11 : Trẻ em có quyền vui chơi , giải trí lành mạnh , được hoạt động văn hoá , văn nghệ ,thể dục , thể thao , du lịch phù hợp với lứa tuổi . Điều 13: Trẻ em có bổn phận : 1/ Yêu quý , kính tọng , hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ , lễ phép với người lớn , thương yêu em nhỏ , đoàn kết với bạn bè , giúp đỡ người già yếu , tàn tật ,giúp đỡ gia đình làm những việc vừa sức mình . 2/ Chăm chỉ học tập , rèn luyện thân thể , tuân theo nội quy của nhà trừờng. 3/ Tôn trọng pháp luật, thực hiện nếp sống văn minh , trật tự công cộng và an toàn giao thông; giữ gìn của công , tôn trọng tài sản của người khác . ------------------------------------------------------------------------ Đạo đức : ÔN TẬP CUỐI NĂM Thứ ba ngày tháng năm 200 Thể dục : ÔN ĐỘNG TÁC TUNG VÀ BẮT BÓNG THEO NHÓM 2-3 NGƯỜI TRÒ CHƠI “ CHUYỀN ĐỒ VẬT .” I.Mục tiêu: Oân động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người . Yêu cầu biết cách thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác . Trò chơi “Chuỳên đồ vật “. Yêu cầu biết cách chơi tương đối chủ động . II.Chuẩn bị: sân tập, quả bóng , dây nhảy . II.Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của gv Thời gian Hoạt động của hs Phần mở đầu GV nhận lớp , phổ biến nội dung ,yêu cầu giờ học . Phần cơ bản Oân động tác tung ,bắt bóng tại chỗ và di chuyển theo nhóm 2-3 người Oân nhảy dây kiểu chụm hai chân Trò chơi “ Chuyền đồ vật” GV nêu tên trò chơi , nhác lại cách chơi 1 cách ngắn gọn , sau đó chia số HS trong lớp thành các đội đều nhau để các em thi với nhau . GV làm trọng tài . Chơi 2-3 lần , lần thứ hai hoặc ba . GV tăng thêm 3 quả bóng và 3 mẫu gỗ , đòi hỏi các em phải khéo léo trong khi chuyển đồ vật cùng 1 lúc . Có thể thi đua giữa các tổ với nhau . Chú ý đảm bảo kỉ luật và an toàn Phần kết thúc GV hệ thống bài Bài tập về nhà “ Oân tung và bắt bóng cá nhân để chuẩn bị kiêûm tra Nhận xét giờ học 1-2 phút 1-2 phút 1-2 phút 8-10 phút 4-6 phút 6-8 phút 1-2 phút 2-3 phút 1-2 phút Tập bài thể dục phát triển chung mỗi động tác 2x8 nhịp : 1 lần - Chạy chậm xung quanh sân . - Trò chơi “ Chim bay cò bay “ -HS thực hiện động tác tung và bát bóng qua lại cho nhau theo nhóm 2-3 người , chú ý tung bóng khéo léo , đúng hướng , tuỳ theo đường bóng cao hay thấp, gần hay xa . - HS thực hiện Các tổ nhóm thi đua Đứng thành vòng tròn , làm động tác cúi người thả lỏng , rồi đứng thẳng , rồi lại cúi người thả lỏng và hít thở sâu Tập đọc MƯA I.Mục đích yêu cầu : 1/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng Chú ý các từ ngữ :lũ lượt , lật đật , xỏ kim lửa reo , tí tách , bác ếch , lặn lội .. . . Biết đọc bài thơ với giọng tình cảmthể hiện cảnh đầm ấm của sinh hoạt gia đình trong cơn mưa , tình cảm yêu thương những người lao động . 2/ Rèn kĩ năng đọc hiểu Hiểu các từ ngữ mới trong bài : lũ lượt , lật đật Hiểu nội dung bài : Tả cảnh trời mưa và cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa ; thể hiện tình yêu thiên nhiên , yêu cuộc sống gia đình của tác giả . Học thuộc lòng bài thơ . II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK ,tranh con ếch . III.Hoạt động dạy và học Hoạt động của gv Hoạt động của hs Oån định KTBC: 3.Bài mới Giới thiệu :Các em đã thấy những cơn mưa . Bài thơ mưa các em học hôm nay vừa tả 1 cơn mưa ; vừa thuật lại cảnh sinh hoạt của 1 gia đình trong cơn mưa; bày tả tình cảm của tác giả đối với những người đang lao động trong mưa . GV ghi tựa Luyện đọc GV đọc diễn cảm bài thơ HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ Đọc từng dòng thơ Đọc từng khổ thơ Hướng dẫn tìm hiểu bài + Tìm những hình ảnh gợitả cơn mưa trong bài thơ? + Cảnh sinh hoạt gia đình ngày mưa ấm cúng như thế nào ? +Vì sao mọi người thươn ... ích yêu cầu Rèn kĩ năn g nghe- viết chính tả Nghe viết đúng bài chính tả bài thơ Dòng suối thức Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn II.Chuẩn bị : Viết sẵn nội dung bài tập III.Hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Oån định 2/ KTBC: Thì thầm nhận xét 3/ Bài mới : Giới thiệu + ghi tựa. Hướng dẩn HS viết chính tả. GV đọc bài thơ” Dòng suối thức “ + Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm như thế nào ? + Trong đêm dòng suối thức để làm gì ? GV đọc HD HS làm bài tập Bài tập2 : Bài tập 3 : Củng cố : Gv khuyến khích HS về nhà học thuộc lòng bài chính tả “Dòng suối thức “ sưu tầm tranh ảnh và những mẩu chuyện về ga-ga-rin,Am-xtơ-rông, anh hùng Phạm Tuân để chuẩn bị học tốt tiết tập làm văn tới 1 – hs đọc cho 2-3 bạn viết bảng lớp tên 5 nước Đông Nam Á. HS nhắc lại 2-3 HS đọc bài thơ+ cả lớp theo dõi . - Mọi vật đều ngu : ngôi sao ngủ với bầu trời , em bé ngủ với bà trong tiếng ru à ơi ;gió ngủ ở tận thung xa ; con chim ngủmla đà ngọn cây ; núi ngủ giữa chân mây ; quả sim ngủ ngay vệ đường ;bắp ngô vàng ngủ trên nương; tiếng sáo ngủ vươn trúc xanh .Tất cả thể hiện cuộc sống bình yên . - Suối thức để nâng nhịp cối giã gạo –cối lợi dụng sức nước ở miền núi . - HS nêu cách trình bày bài thơ thể lục bát, đọc thầm bài thơ , ghi nhớ những chữ các em dể mắc lỗi khi viết bài. HS viết bài + chữa lỗi . - HS đọc yêu cầu của bài + tự làm bài - 3 HS viết lên bảng a/vũ trụ – chân trời b/ vũ trụ- tên lửa Nhận xét HS đọc yêu cầu bài 2 HS lên bảng thi làm bài a/ Trời – trong – trong – chớ- chân – trăng - trăng b/ cũng – cũng – cả- điểm – cả – điểm – thể – điểm . nhận xét Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TIẾP THEO) I.Mục tiêu Giúp HS :Oân tập củng cố biểu tượng về diện tích và biết tính diện tích các hình đơn giản , chủ yếu là diện tích hình vuông , hình chữ nhật. II.Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Oån định 2/ KTBC : Oân tập về hình học Nhận xét 3/ Bài mới Giới thiệu + ghi tựa Bài tập ở lớp Bài1 :Yêu cầu HS đếm số ô vuông 1 cm2 để tính các hình vuông A, hình B , hình C, hình D( trong SGK) ( Có thể thấy hình A và D tuy có dạng khác nhau nhưng diện tích bằng nhau ) Bài 2: GV tự cho HS tính chu vi , diện tích mỗi hình rồi so sánh Bài 3: Củng cố –Dặn dò Thu vở – chám- nhận xét GV tổ chức cho HS lên xếp hình (SGK) Tiết sau Oân tập về giải toán . HS lên sửa bài tập3 HS nhhắc lại Diện tích hình A là 8cm2 Diện tích hình B là 10cm2 Diện tích hình C là 18cm2 Diện tích hình D là 8cm2 HS đọc đề + giải vào nháp Bài giải a Chu vi hình chữ nhật là ( 12+6 )x2 = 36 cm Chu vi hình vuông là 9x4 = 36 ( cm) Hình vuông và hình chữ nhật có diện tích bằng nhau . Đáp số: 36cm ; 36 cm;có chu vi bằng nhau . Bài giải b Diện tích hình chữ nhật là 12x6 =72(cm2) Diện tích hình vuông la 9 x9 = 81 ( cm2 ) Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật Đáp số : 72 cm2 ; 81cm2ø HS tự tìm ra cách giải tuỳ theo cách chia hình H thành các hình thích hợp để tính diện tích . + Cách 1 Diện tích hình ABEG + Diện tích hình CKHE 6x 6+ 3 x3 =45( cm2) + Cách 2 Diện tích hình ABCD + Diện tích hình DKHG 6 x3 +9 x3 = 45 (cm2) Thủ công ÔN TẬP CUỐI NĂM. __________________________________ Thứ sáu ngày tháng năm 200 Tập làm văn ( nghe kể ) VƯƠN TỚI CÁC VÌ SAO I.Mục đích yêu cầu 1/ Rèn kĩ năng nghe kể Nghe đọc từng mục trong bài Vươn tới các vì sao , nhớ được nội dung , kể lại được thông tin về chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ , người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng , người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ 2/ Rèn kĩ năng viết : Tiếp tục luyện cách ghi vào sổ tay những ý cơ bản nhất vừa được nghe . II.Chuẩn bị : Aûnh minh hoạ gắn với hoạt động chinh phục vũ trụ của các nhân vật được nêu trong SGK . III.Hoat động dạy và học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Oån định 2/ KTBC: Nhận xét 3/ Bài mới Giới thiệu + ghi tựa Hướng dẫn HS nghe nói Bài 1 : GV nhắc HS chuẩn bị giấy bút , chăm chú nghe để ghi lại được chính xác những con số , tên riêng ( Liên –Xô , tàu A- pô- lô) Sự kiện ( bay vòng quanh trái đất , bắn rơi B52.. .) GV đọc bài +Ngày tháng năm nào , Liên –Xô thành công tàu vũ trụ Phương Đông 1 ? + Ai là người bay trên con tàu đó ? + Con tàu bay mấy vòng quanh trái đất ? + Ngày nhà vũ trụ Am-xtơ- rông được tầu vũ trụ A-pô-lô đưa lên mặt trăng là ngaỳ nào ? + Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay vũ trụ trên tàu liên hợp của Liên- Xô năm nào ? GV nhắc Hs chăm chú nghe kết hợp với ghi chép để điều chỉnh , bổ sung những điều chưa nghe rõ trong các lần trước GV đọc lần2-3 . GV theo dõi , giúp đỡ các nhóm GV theo dõi và tuyên dương những HS nhớ đầy đủ thông tin, thông báo hay, hấp dẫn . Bài 2 Củng cố –Dặn dò : Dặn HS ghi nhớ những thông tin vừa được nghe và đã ghi chép vào sổ tay Đọc lại các bài tập đọc trong SGK ( tập 2 ) Để chuẩn bị tiết ôn tập . 2-3 HS đọc trong sổ tay , ghi chép về những ý chính trong các câu trả lời của Đô- rê- mon HS nhắc lại HS đọc yêu cầu của bài tập -HS quan sát từng ảnh minh hoạ ( tàu vũ trụ Phương đong 1 , Am- xtơ- rông , Phạm Tuân ) ; đọc tên tàu vũ trụ và tên 2 nhà du hành vũ trụ . Ngày 12-4-1961 Ga- ga- rin 1 vòng Ngày 21-7-1969 Năm 1980 HS thực hành nói HS trao đổi theo cặp , nhóm để nói lại được các thông tin đầy đủ Đại diện các nhóm thi nói HS đọc yêu cầu của bài HS thực hành viết vào sổ tay HS tiếp nối nhau đọc trước lớp Cả lớp nhận xét , bình chon những bạn biết ghi chép sổ tay +Ý a / Ngưới đầu tiên bay vào vũ trụ: Ga- ga- rin , 12-4-1961 +Ý b/ Người đầu tiên lên mặt trăng : Am- xtơ-rông , người Mĩ , là người đầu tiên lên mặt trăng + Ý c / Người Việt Nam đàu tiên bay vào vũ trụ : Phạm Tuân , 1980 Toán ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I.Mục tiêu Giúp HS : Rèn luyện kĩ năng giải toán có 2 phép tính II.Hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Oån định 2/ KTBC: Ôn tập về hình học ( tt) Nhận xét 3/ Bài mới Giới thiệu + ghi tựa Bài tập ở lớp Bài 1 Nhắc Hs bài có 2 cách giải + Tính số dân năm ngoái + Tính số dân năm nay Bài 2 HD cách giải +Tính số áo đã bán +Tính số áo còn lại Bài 3 HD cách giải +Tính số cây đã trồng +Tính số cây còn phải trồng theo kế hoạch Bài 4 : Xem kết quả tính đúng hay sai Nếu đúng ghi ( Đ) , sai ghi ( S) Củng cố – Dặn dò Thu vở- chấm điểm Về nhà xem và giải bài 1 vào vở Chuẩn bị bài Oân tập về giải toán ( tiếp theo) HS lên bảng sửa bài 2 HS nhắc lại - HS đọc yêu cầu của bài Bài giải cách1 Số dân năm ngoái là ‘ 5236 + 87 =5323 ( người ) Số dân năm nay là 5323 + 75= 5398( người ) Đáp số : 5398 người Bài giải cách 2 Số dân tăng sau 2 năm là 87 + 75= 162 ( người ) Số dân năm nay là 5236 + 162= 5398( người ) Đáp số : 5398 người HS đọc đề bài + giải bài + sửa bài Bài giảùi Số áo đã bán là : 1245 :3 =415 ( cái áo ) Số áo còn lại là 1245 – 415= 830 ( cái áo ) Đáp số : 830 cái áo HS đoc yêu cầu + giải + sửa bài Bài giải Số cây đã trồng là 20.500 :5 =4100( cây ) Số cây còn phải trồng theo kế hoạch là 20.500- 4100 + 16.400 ( cây ) Đáp số : 16.400 cây HS tính và ghi kết quả a/ Đ ; b/ S ; c/ Đ Nhận xét Tự nhiên và xã hội BỀ MẶT LỤC ĐỊA ( TIẾP THEO) I.Mục tiêu :Sau bài học : HS có khả năng Nhận biết được núi, đồi , đồng bằng , cao nguyên Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi , giữa các cao nguyên và đồng bằng . II.Chuẩn bị : Hình trong SGK; tranh ảnh núi , đồi , đồng bằng , cao nguyên III.Hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Oån định 2/ KTBC: Bề mặt lục địa + Con suối thường bắt nguồn từ đâu ? +Nước suối , nước sông thường chảy đi đâu Nhận xét 3/ Bài mới Giới thiệu + ghi tựa Hoạt động 1 Bước 1 : Bước 2 : Kết luận : Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn , sườn dốc ; còn đồi có đỉnh tròn , sườn thoải . Hoạt động 2 Bước 1 :GV HD HS quan sát hình 3,4 5 Trong SGK + So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên + Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào ? Bước 2 Kết luận : Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng , nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc . Hoạt động 3 : Bước 1: Bước 2: Củng cố – Dặn dò : GV trưng bày hình vẽ của 1 số bạn trước lớp . Chuẩn bị kiểm tra Học Kì 2 HS TLCH HS nhắc lại HS quan sát hình 1,2 / 130 + thảo luận nhóm . Đại diện nhóm lên trình bày kết quả Các nhóm theo dõi – nhận xét Núi Đồi Độ cao Cao Thấp Đỉnh Nhọn Tương đốitròn Sườn Dốc Thoải Vài HS TLCH + bổ sung mỗi HS mô tả đồi , núi , đồng bằng và cao nguyên vào vở của mình . Hai HS ngồi cạnh nhau , đổi vở và nhận xét hình vẽ của bạn . HS nhận xét . SINH HOẠT LỚP I. Nội dung Lớp trưởng nhận xét hoạt động của lớp trong tuần qua về các mặt :học tập , lao đông,vệ sinh , nề nếp ( GV theo dõi + nhận xét ) II. Kế hoạch tuần tới Kiểm tra chương trình cuối năm học
Tài liệu đính kèm: