Giáo án Lớp 3 Tuần 34 - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà

Giáo án Lớp 3 Tuần 34 - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà

Tập đọc – Kể chuyện: Sự tích chú Cuội cung trăng.

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

-Hiểu được nội dung: Ca ngợi tình nghĩa thủy chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội. Giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

B. Kể chuyện

-Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý (SGK).

-GDHS lòng nhân hậu, thủy chung.

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài tập đọc

-Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 750Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 34 - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 34
Thứ hai, ngày 3 tháng 5 năm 2011
Tập đọc – Kể chuyện: Sự tích chú Cuội cung trăng. 
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
-Hiểu được nội dung: Ca ngợi tình nghĩa thủy chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội. Giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Kể chuyện
-Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý (SGK).
-GDHS lòng nhân hậu, thủy chung.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc 
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
III.Các hoạt động dạy học:
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới:
A. Tập đọc.
b, Tìm hiểu nội dung 
 d) Luyện đọc lại : 
B) Kể chuyện :
3. Củng cố, dặn dò:
-Gọi học sinh lên bảng đọc bài“Mặt trời xanh của tôi“, Nêu nội dung bài vừa đọc ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá bài 
 - Giới thiệu bài
a, Luyện đọc: 
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
* Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ 
 - Yêu cầu luyện đọc nối tiếp câu 
- Luyện đọc tiếng từ HS phát âm sai.
-Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp .
- Luyện đọc ngắt nghỉ câu dài
 - Gọi đọc nối tiếp từng đoạn trong bài.
- Giải nghĩa một số từ: 
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm 
-Yêu cầu lớp đọc đồng thanh câu chuyện . 
- Yêu cầu một em đọc lại bài
-Y/C HS đọc thầm đoạn 1.
-Nhờ đâu mà chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý ?
- Mời một em đọc đoạn 2 .
 - Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì ?
-Hãy thuật lại những việc đã xảy ra với vợ chú Cuội ?
- Yêu cầu lớp đọc thầm tiếp đoạn 3 của bài .
-Vì sao chú Cuội lại bay lên cung trăng ?
-Theo em chú Cuội sống trên cung trăng như thế nào ? 
- Yêu cầu 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn câu chuyện .
-Mời một em đọc cả câu chuyện cả bài . 
1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ 
- Yêu cầu một em đọc các câu hỏi gợi ý .
-Mở bảng đã viết sẵn các câu hỏi gợi ý tóm tắt mỗi đoạn .
- Mời một em khá kể lại đoạn 1 câu truyện .
Gọi từng cặp kể lại câu chuyện .
-Mời 3 em nối tiếp thi kể lại 3 đoạn của câu chuyện trước lớp .
-Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất 
 -Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
- Ba em lên bảng đọc bài và nêu nội dung câu chuyện (Lý, Tân, Vương).
- Lớp lắng nghe giới thiệu .
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Lần lượt từng em đọc nối tiếp câu trong bài.
-Từng em đọc từng đoạn trước lớp 
- Ba em đọc từng đoạn trong bài .
-Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Lớp đọc đồng thanh .
- Một em đọc lại bài
-Lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi .
-Tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ con bằng lá thuốc nên Cuội đã phát hiện ra cây thuốc quý .
-Một em đọc tiếp đoạn 2 . Lớp đọc thầm 
- Cuội dùng cây thuốc để cứu sống mọi người , Cuội đã cứu sống nhiều người trong đó có con gái phú ông và được phú ông gã con cho . 
-Vợ Cuội bị té vỡ đầu rịt thuốc nhưng không tỉnh lại , Cuội nặn bộ óc bằng đất sét rồi rịt thuốc vào vợ Cuội tỉnh lại nhưng từ đó mắc chứng hay quên .
- Lớp đọc thầm đoạn 3 .
- Vợ Cuội không nhớ lời Cuội dặn nên lấy nước giãi tưới cho cây vì thế cây bay lên trời Cuội sợ mất cây thuốc quý nên túm rễ kéo lại và cứ thế cây đưa Cuội bay lên trời .
- Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân .
- Ba em nối tiếp thi đọc diễn cảm 3 đoạn của câu chuyện .
- Một em thi đọc diễn cảm câu chuyện 
-Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học .
-Một em đọc các câu hỏi gợi ý trong SGK.
-Một em khá dựa vào câu hỏi gợi ý để kể lại đoạn 1 câu chuyện . 
- Hai em lên thi kể câu chuyện trước lớp 
- Ba em nối tiếp thi kể 3 đoạn của câu chuyện .
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất 
- Lần lượt nêu lên cảm nghĩ của mình về nội dung câu chuyện .
-Về nhà tập kể lại nhiều lần .
-Học bài và xem trước bài mới .
Toán: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (TT)
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100.000. 
- Giải được bài toán bằng 2 phép tính.
- Cẩn thận, chính xác khi thực hiện.
II. Đồ dùng dạy học: - Bài 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp
III. Các hoạt động dạy học:
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
Bài 1 
Bài 2
Bài 3 : 
Bài 4 : (trò chơi)
3. Củng cố - dặn dò
-Gọi một học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà 
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra .
a) Giới thiệu bài: 
 b) Luyện tập:
- Gọi học sinh nêu bài tập trong sách 
- Gọi 1 em nêu miệng kết quả nhẩm và giải thích về cách nhẩm đặc biệt là thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức chẳng hạn :
 3000 + 200 0 x 2 nhẩm như sau : 
 2 nghìn nhân 2 = 4 nghìn . Lấy 3 nghìn cộng 4 nghìn = 7 nghìn , 
-Yêu cầu lớp làm vào vở nháp .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
- Gọi học sinh nêu bài tập trong sách .
-Yêu cầu học sinh nêu lại cách đặt tính và tính ở từng phép tính .
-Mời hai em lên bảng giải bài .
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
- Gọi một em đọc bài toán.
-Hướng dẫn học sinh phân tích và tóm tắt bài toán.
-Mời một em lên bảng lam, lớp làm bài vào vở.
-Giáo viên nhận xét đánh giá 
- Gọi một em nêu đề bài 4SGK
-Hướng dẫn học sinh làm
-Mời hai em lên bảng làm bài .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
*Nhận xét đánh giá tiết học 
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Một em lên bảng chữa bài tập số 5 (Ngà)
-Lớp theo dõi nhận xét bài bạn .
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu 
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
-Cả lớp làm vào vở bài tập .
- HS nêu miệng kết quả nhẩm :
a/ ( 3000 + 2000 ) x 2 = 5000 x 2
 = 10 000 
b/ 14000 – 8000 : 2 = 14 000 – 4000
 = 10 000
c/ (14000 – 8000) : 2 = 6000 : 2= 3000
-Học sinh khác nhận xét bài làm của bạn .
- Một em đọc Y/C BT 
- HS lên bảng đặt tính và tính :
 998 8000 5749 29999 5
+ 5 002 - 25 x 4 49 
 6000 7975 22976 49 5999
 49
- Hai em khác nhận xét bài bạn . 04
- Một em đọc bài toán.
-HS phân tích và tóm tắt bài toán.
- Lớp làm vào vở . Một em giải bài trên bảng 
- Giải :Số lít dầu đã bán là :
 6450 : 3 = 2150 ( lít )
 - Số lít dầu còn lại : 
 6450 – 2150 8 = 4300 (l)
 Đ/S: 4300 lít dầu 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Một em nêu đề bài tập 4 trong sách .
- Lớp làm vào vở .
- Hai em lên bảng làm
 326 211
 x 3 x 4
 978 844
-Về nhà học và làm bài tập còn lại.
-Xem trước bài mới .
Tự nhiên và xã hội: Bề mặt lục địa.
- Nêu được đặc điểm bề mặt lục địa.
- Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người.
II. Đồ dùng:
I. Mục tiêu: 
- Các hình trong SGK 
- Tranh, ảnh
III.Các hoạt dộng dạy học:
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới:
Hoạt động 1:
Hoạt động 2
Hoạt động 3 :
3 Củng cố dặn dò: 
-Kết hợp trong bài mới
- Giới thiệu bài:
*Làm việc theo cặp.
- GV HD HS quan sát. 
- Gọi một số HS trả lời.
* Kết luận : Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao, có chỗ bàng phẳng, có những dòng nước chảy và những nơi chứa nước . 
*Làm việc theo nhóm .
- GV nêu yêu cầu: quan sát H1 trong Sgk và trả lời câu hỏi . SGK.
Yêu cầu trả lời câu hỏi. 
* Kết luận : Nước theo những khe chảy thành suối, thành sông rồi chảy ra biển đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ 
 *Làm việc cả lớp .
- Khai thác vốn hiẻu biết của HS đẻ nêu tên một số sông, hồ 
- GV giới thiệu thêm 1 số sông, hồ  
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ bề mặt trái đất ngày càng thêm sạch đẹp?
- GV tổng kết liên hệ việc bảo vệ môi trường, nhận xét giờ học.
- HS quan sát H1 trong SGK và trả lời câu hỏi. 
- 4 - 5 HS trả lời. 
- HS nhận xét. 
- HS làm việc trong nhóm 4, 
- Đại diện nhóm trả lời. 
- HS nhận xét 
-HS nêu tên một số sông, hồ mà HS biết.
- HS trả lời 
- HS liên hệ.
HDTHTV: Hướng dẫn làm bài tập tiết 1 (Tuần 34 )
I. Mục tiêu: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phù hợp với diễn biến của
truyện : Ước mơ của bong bóng.
-Hiểu nội dung: truyện( Trả lời được các câu hỏi bài tâp 2 - SGK). 
II. Đồ dùng dạy - học: Sách thực hành Tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy - học:
ND - TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
2, Bài mới:
Bài1. Đọc truyện: Ước mơ của bong bóng.
 Bài 2. Chọn câu trả lời đúng.
Củng cố- dặn dò 
-Gọi 2HS làm BT1,2 tiết 2 – T32
-Giới thiệu bài
* Đọc diễn cảm toàn bài.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn.
- Yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
- Y/C HS giỏi đọc lại toàn bài.
-Gọi HS đọc Y/C bài tập và các phương án trả lời.
-Y/C HS làm BT vào vở
-Nêu câu hỏi và các phương an trả lời, gọi HS nêu kế quả.
-GV KL: 
a) Vào sáng sớm bình minh, nắng mong manh
b) rực rỡ, lấp lánh bảy sắc cầu vồng
c) Giọt nước long lanh, cũng hội tụ bao sắc màu như nó.
d) kéo dài mãi phút giây được có mặt trên đời
e) Vì nó đã có mặt trên đời, cảm nhận được bao điều kì diệu
g) Bong bóng thích giọt nước quá, định sà xuống.
-GV và HS nhận xét, chữa và ghi điểm.
-Hệ thống kiến thức vừa luyện.
-Dặn HS về ôn lại bài.
(Oanh, Thương)
Nghe
-Lắng nghe, theo dỏi.
- HS đọc nối tiếp đoạn
-HS luyện đọc theo nhóm
-1 HS giỏi đọc toàn bài.
-2 HS đọc Y/C bài tập.
-HS làm vở rồi nêu miệng kết quả
-Nêu lại bài học
-Nghe và thực hiện
Thể dục : Tung bắt bóng theo nhóm 2 – 3 người. T/C: “Chuyển đồ vật”.
I/ Mục tiêu : 
-Thực hiện được tung bắt bóng theo nhóm 2 – 3 người.
-Biết cách chơi và tham gia chơi được..
- GDHS rèn luyện thể lực
II/ Địa điểm phương tiện: -Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ sân tập đảm bảo
an toàn luyện tập . Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi , Cứ 3 em có 1 quả bóng .
III/ Các hoạt động dạy học :
 Nội dung và phương pháp dạy học 
Định lượng 
Đội hình luyện tập
 a/Phần mở đầu :
-G v nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . 
-Tập bài thể dục phát triển chung 1 lần 2 x 8 nhịp.
-Chơi trò chơi ưa thích .
-Chạy chậm trên địa hình tự nhiên 200 – 300 m 
b/ Phần cơ bản :
* Ôn tung , bắt bóng cá nhân và theo nhóm ba người .
-Yêu cầu thực hiện tung bắt bóng cá nhân tại chỗ một số lần , sau đó tập di chuyển .
* Di chuyển tung và bắt bóng theo nhóm hai người :
-Hai hoặc ba em tung và bắt bóng qua lại cho nhau bằng cả hai tay -
-Tung bóng sao cho bóng bay thành vòng cung vừa tầm bắt của bạn lần đầu tung , bắt th ... ̀m vở, gọi 1em lên bảng giải 
-Gọi học sinh nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
- Gọi học sinh đọc bài toán
-Yêu cầu học sinh nêu dự kiện và yêu cầu đề bài.
-Mời một em lên bảng giải bài .
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
-Gọi học sinh nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
- Gọi học sinh đọc bài toán
- Ghi tóm tắt bài toán lên bảng .
-Yêu cầu học sinh ở lớp làm vào vở .
- Mời một em lên bảng giải .
-Nhận xét bài làm của học sinh .
- Gọi một em nêu đề bài 4 SGK
-Hướng dẫn học sinh tính ra kết quả kiểm tra xem đúng hay sai rồi điền Đ hay S vào ô trống .
-Mời một em lên bảng giải bài .
-Gọi học sinh nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
*Nhận xét đánh giá tiết học 
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Một em lên bảng làm bài tập (Hiếu)
-Lớp theo dõi nhận xét bài bạn .
-Lớp theo dõi giới thiệu 
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
-2HS đọc bài toán
-Cả lớp làm vào vở bài tập .
-Một em lên bảng giải bài .
- Giải :- Số dân năm ngoái là :
 5236 + 87 = 5323 (người )
 Số dân năm nay là :
 5236 + 162 = 5389 (người)
 Đ/S: 5389 người 
- 3 HS đọc bài toán
- Một em lên bảng giải :
 - Giải :Số áo đã bán là :
 1245 : 3 = 415 ( cái) 
 - Số áo còn lại là : 
1245 – 415 = 830 (cái áo )
 Đ/S: 830 cái áo 
- HS nhận xét bài bạn .
2HS đọc bài toán
-Một em giải bài trên bảng .
 Giải :
 Số cây đã trồng là :
20500 : 5 = 4100 (cây )
 Số cây còn phải trồng là :
20500 - 4100 = 16400 (cây )
Đ/S: 16400 cây
- Hai em nhận xét bài bạn .
-Một em nêu yêu cầu đề bài tập 4 
- Một em làm bài trên bảng , ở lớp làm vào vở 
- Kết quả là : a/ điền Đ 
 b/ điền S
 c/ điền Đ 
- Học sinh nhận xét bài bạn . 
-Về nhà học và làm bài tập còn lại.
-Xem trước bài mới .
Chính tả (Nghe – viết): Dòng suối thức.
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả : Dòng suối thức; trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát.
-Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch hoặc dấu hỏi/dấu ngã
-Trình bày cẩn thận, đúng mẫu chữ.
II. Đồ dùng dạy học: - Bài tập 3a hoặc 3b phô tô vào giấy to và bút dạ
III. Các hoạt động dạy học:
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
b. Hướng dẫn viết chính tả
c.Luyện tập 
3. Củng cố - dặn dò
-2 hs viết trên bảng lớp, dưới lớp viết vào vở nháp tên các nước trong khu vực Đông Nam Á đã học ở tiết trước.
* Nhận xét và cho điểm học sinh.
a. Giới thiệu bài
- Giáo viên đọc bài thơ 1 lần 
* Hỏi: Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm như thế nào ?
- Trong đêm chỉ có dòng suối thức để làm gì ?
* Kết luận: Dòng suối rất chăm chỉ, không những không nâng nhịp chày mà con nâng giấc ngủ cho muôn vật.
- Bài thơ có mấy khổ thơ ? Được trình bày theo thể thơ nào ?
- Giữa 2 khổ thơ trình bày như thế nào?
- Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được
-. Viết chính tả
-. Soát lỗi
-. Chấm bài
* Bài 2a. Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm
- Gọi học sinh làm bài của mình.
b. Tiến hành tương tự phần a
* Bài 3
a) - Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Phát giấy và bút dạ và HS tự làm nhóm.
- Gọi học sinh lên bảng dán bài và đọc bài.
- Gọi học sinh chữa bài
- Chốt lại lời giải đúng
b. Tiến hành tương tự phần a
* Nhận xét tiết học
-Dặn: Học sinh ghi nhớ các từ cần phân biệt trong bài và chuẩn bị và chuẩn bị bài sau. Học sinh nào viết xấu, sai 3 lỗi chính tả trở lên phải viết lại bài cho đúng.
- 1 HS viết: Ma – lai – xi – a; Mi – an – ma; Phi – lip – pin; Thái – Lan; Xin – ga - po
- 2 học sinh đọc lại bài
- HS trả lời
- Suối thức để nâng nhịp cối giã gạo
- Lắng nghe
- 2 khổ thơ, được trình bày theo thể thơ lục bát.
- Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. Dòng 6 chữ viết lùi vào 2ô, dòng 8 chữ viết lùi vào 1ô.
- ngôi sao, trên nương, trúc xanh, lượn quanh, ngủ.
- 2 HS viết trên bảng lớp, dưới lớp viết vào vở nháp.
- 1 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào vở.
- Đổi vở soát lỗi
- 2 HS đọc: vũ trụ, chân trời
- Lời giải: vũ trụ, tên lửa
- 1 học sinh đọc yêu cầu - HS tự làm bài trong nhóm
- 4 học sinh dán bài, đọc bài
- 1 học sinh chữa bài
* Làm bài vào vở: trời – trong – trong - chớ - chân – trăng – trăng.
* Lời giải: cũng – cũng - cả - điểm - cả - điểm - thể - điểm.
Tập làm văn: Nghe - kể: Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay.
I. Mục tiêu:
- Nghe và nói lại được thông tin trong bài: Vươn tới các vì sao.
- Ghi vào sổ tay ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được.
- Biết ghi đủ ý, đủ câu văn.
II. Đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ bài: “ Vươn tới các ngôi sao” 
 - Mỗi học sinh chuẩn bị một quyển sổ tay nhỏ.
III. Các hoạt động dạy học:
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
* Bài 1
 Bài 2
3. Củng cố - dặn dò:
-Gọi hai em lên bảng đọc lại bài viết trong cuốn sổ tay nói câu trả lời của Đô – rê – mon đã học ở tiết tập làm văn tuần 33
a/ Giới thiệu 
 b/ Hướng dẫn làm bài tập :
 Gọi 1 em đọc bài 1 và 3 đề mục a, b, c 
-Yêu cầu lớp quan sát tranh minh họa .
-Yêu cầu hai em đọc tên tàu vũ trụ và tên hai nhà du hành vũ trụ .
- Yêu cầu lớp ghi những điều GV đọc .
-Đọc cho học sinh ghi vào vở 
-Giáo viên đọc lại lần 2 và lần 3 .
-Yêu cầu lớp phân ra từng cặp để nói các thông tin vừa ghi được 
- Mời đại diện một số cặp lên nói trước lớp.
-Yêu cầu hai em nêu đề bài .
– Yêu cầu lớp thực hiện viết vào sổ tay những ý chính của từng tin .
-Mời một số em nối tiếp nhau phát biểu trước lớp 
- Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt . 
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
-Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau 
-Hai em lên bảng “ Đọc bài viết trong sổ tay về những câu trả lời của Đô – rê – mon qua bài TLV đã học.” (Dung, Tư)
-Lắng nghe
- Hai học sinh nhắc lại tựa bài .
- Một em đọc Y/C đề bài và 3 mục gợi ý .
- Quan sát các bức tranh minh họa .
- Tàu Phương Đông hai nhà du hành Am – xtơ – rông và Phạm Tuân .
-Thực hành nghe để viết các thông tin do giáo viên đọc .
- Lắng nghe để hoàn chỉnh bài viết về những thông tin những lần trước chưa ghi kịp .
- Từng cặp quay mặt vào nhau tập nói về những thông tin ghi chép được .
-Đại diện các cặp lên tập nói trước lớp .
- Hai em đọc yêu cầu đề bài tập 2 .
- Thực hiện viết lại những ý chính những tin tức vào sổ tay .
- Một số em đọc kết quả trước lớp .
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn viết hay nhất .
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
-Nghe.
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
BD Toán: Hướng dẫn làm bài tập tiết 2 (Tuần 34)
I Mục tiêu: 
- Biết đọc viết các số đo đại lượng khi xem ảnh mô hình cái cân cân đố vật (BT1).
-Biết tính giá trị của các biểu thức( BT2).
-Giải toán về tính cạnh, chu vi, tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật (BT3, BT4)
- GDHS yêu thích học toán. 
II Đồ dùng dạy - học: 
IIICác hoạt động dạy học: 
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ.
2.Bài mới
Bài1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Bài2. Tính giá trị của biểu thức
Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Bài 4.Bài toán
Bài 5. Đố vui:
3. Củng cố - dặn dò.
-Gọi 2HS lên bảng làm BT2 tiết 1 – tuần 34
-GV nhận xét, đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Gọi HS đọc Y/C BT:
-GV Y/C HS quan sát tranh vẽ cái cân ở STH rồi ghi số cân nặng của quả đu đủ và số cân nặng của quả dứa vào chỗ chấm.
-Y/C HS làm bài vào vở rồi nêu miệng kết quả.
-GV và HS nhận xét, đánh giá.
-Gọi HS đọc Y/C BT.
a) 30509 + 17206 x 4 = b) 21615 – 3085 : 5 =
-Gọi 2HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
-GV và HS nhận xét, đánh giá, chữa.
-Gọi HS đọc Y/C BT.
-Y/C HS quan sát hình vẽ, đếm số các ô vuông rồi ghi số diện tích của các hình vào chỗ chấm.
-Y/C HS làm bài tập vào vở
-Gọi 1 số HS nêu miệng kết quả.
-GV và HS nhận xét, chữa, đánh giá.
-Gọi HS đọc bài toán
+Một hình chữ nhật có chiều rộng 9cm, chu vi 50cm. Một hình vuông có cạnh bằng chiều dài hình chữ nhật.
a) Tính chu vi hình vuông.
b) Tính diện tích hình chữ nhật.
-Hướng dẫn HS phân tích và tóm tát bài toán.
-Gọi 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
-GV và HS nhận xét, đánh giá, chữa.
-Gọi HS đọc câu đố
+Viết chữ số thích hợp vàoô trống:
a) 2407 b) 5 2
 x x 7
 9628 2 
-Y/C HS giải câu đố rồi nêu kết quả.
-GV nhận xét, chữa
-Hệ thống kiến thức vừa luyện.
-Dặn HS về ôn lại bài.
-2HS lên bảng (Thanh Hùng, Ngà)
-Lắng nghe.
-1HS đọc.
- HS quan sát tranh vẽ cái cân ở STH rồi ghi số cân nặng của mỗi loại vào chỗ chấm 
- HS làm bài, nêu miệng kết quả
-Lớp nhận xét, chữa.
-3HS đọc Y/C BT.
-2HS lên bảng, lớp làm bảng con.
-Lớp nhận xét, chữa.
-2HS đọc Y/C BT.
HS quan sát hình vẽ, đếm số các ô vuông rồi ghi số diện tích.
-HS làm bài tập vào vở
-1HS nêu miệng kết quả.
-Lớp nhận xét, chữa.
-3HS đọc bài toán
-HS phân tích và tóm tát bài toán.
-1HS lên bảng, lớp làm vở
-Lớp nhận xét, chữa.
-2HS đọc câu đố.
-HS giải câu đố rồi nêu kết quả.
-Nêu lại bài học
-Nghe và thực hiện
Sinh hoạt: Sinh hoạt lớp tuần 34
I.Mục tiêu:
- Đánh giá lại tình hình học tập và hoạt động của học sinh trong tuần học vừa qua
- Đề ra phương hướng hoạt động của tuần tới
- Tuyên dương những học sinh tích cực trong học tập
- Giáo dục học sinh có ý thức trong việc phê bình và phê bình
II.Nội dung sinh hoạt:
1.Nhận xét, đánh giá tuần 34:
* Lớp trưởng nhận xét:
-Ý kiến của HS 
* Đánh giá của GV:
 - Nhìn chung các em đi học đầy đủ , ổn định sĩ số .
 - Đồng phục gọn gàng, sạch sẽ.
 - Vở sách bao nhãn cẩn thận . 
 - Học bài và làm bài đầy đủ .
 - Duy trì tốt nền nếp và sĩ số 
 - Công tác rèn chữ giữ vở có tiến bộ .
 - Lao động tham gia nhiệt tình, hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Tham gia tốt mọi hoạt động của lớp, trường đề ra.- Làm tốt công tác vệ sinh cá nhân.
*/ Tồn tại: Chữ viết con xấu chưa có ý thức giữ vở, cần rèn viết nhiều hơn, như: Hoàng, Lý, Ngà, Vương.
-Một số em ngồi học thiếu nghiêm túc, còn hay nói chuyện riêng, như: Diễm Hằng, Kiên. 
2. Kế hoạch tuần tới : tuần 35
- Duy trì tốt sĩ số và nền nếp ra vào lớp
- Tập ca múa hát giữa giờ.
- Đi học đúng giờ, học bài và làm bài trước khi đến lớp. 
- Ôn tập chuẩn bị KTĐK CKII.
-Vệ sinh thân thể trước khi đến trường
- Luyện đọc nhiều lần bài Tập đọc . Viết chính tả ở nhà nhiều hơn..

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an L3 T34 2 buoi CKT Lieu.doc