Tiết 1 + 2: Môn: Tập đọc-Kể chuyện:
Tiết 100: SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG
I.Mục tiêu:
*. Tập đọc:
- Chú ý các từ ngữ: Liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu. leo tót, cựa quậy, lừng lững
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên cung trăng của loài người (trả lời được các CH trong SGK)
TUẦN 34: Từ ngày 02/5/ 2011 Đến ngày 06/5/ 2011 Thứ ngày Tiết Môn Tiết CT Tên bài dạy Giảm, bớt Đồ dạy học Thứ Hai 02/5 1 TĐ 100 Sự tích chú Cuội cung trăng tranh 2 TĐ-KC 101 3 Toán 166 Ôn tập 4 phép tính trong phạm vi 100.000(tt) 4 Đ Đ 34 Dành cho địa phương 5 CC Thứ Ba 03/5 1 Chính tả 67 N- V: Thì thầm 2 Toán 167 Ôn tập về đại lượng 3 M T 34 Vẽ tranh đề tài mùa hè Vật mẫu 4 TNXH 67 Bề mặt lục địa LV Thứ Tư 04/5 1 TĐ 102 Mưa tranh 2 TV 34 Ôn chữ hoa A, M, N, V ( kiểu 2) Mẫu 3 Toán 168 Ôn tập về hình học 4 TD 67 Tung và bắt bóng - Trò chơi 5 LT & câu 34 Từ ngữ về thiên nhiên. Dấu chấm. Dấu phẩy. Thứ Năm 05/5 1 Chính tả 68 Dòng suối thức 2 Toán 169 Ôn tập về hình học ( tt) 3 Thủ .C 34 Ôn tập chương III và IV 4 TNXH 68 Bề mặt lục địa ( tt) Thứ Sáu 06/5 1 TLV 34 Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay 2 Toán 70 Ôn tập về giải toán 3 Â. N 34 4 TD 68 Tung và bắt bóng - Trò chơi 5 GDTT 34 Nhận xét tuần 34 ------------------------------------------------------ Thứ hai ngày 02 tháng 5 năm 2011 Tiết 1 + 2: Môn: Tập đọc-Kể chuyện: Tiết 100: SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG I.Mục tiêu: *. Tập đọc: - Chú ý các từ ngữ: Liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu. leo tót, cựa quậy, lừng lững - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên cung trăng của loài người (trả lời được các CH trong SGK) * Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý (SGK). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu Đọc TL bài "Mặt trời xanh của tôi"? - GV nhận xét. 3. Bài mới. - 2 HS đọc bài 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a) GV đọc bài. - HS theo dõi. - GV hướng dẫn đọc. - Luyện đọc + giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. + HD học sinh luyện đọc từ khó. - HS đọc từng câu. + HS luyện phát âm tiếng khó. - Đọc từng đoạn trước lớp. + HD học sinh luyện ngắt nghỉ câu văn dài. - HS đọc đoạn. - HS giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm. + Đại diện nhóm thi đọc. + HS nhận xét, bình chọn. - Cả lớp đọc đối thoại. - 3 tổ nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. 3. Tìm hiểu bài: - Nhờ đâu Chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý? - Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu hổ con bằng lá thuốc, Cuội đã phát hiện ra cây thuốc quý. Chú Cuội dung caay thuốc vào việc gì? - Cuội dung cây thuốc để cứu sống mọi người, trong đó cs con gái của một phú ông, được phú ông gả con cho. - Thuật lại những việc đã xảy ra với chú Cuội. - HS thực hiện.- Vợ Cuội bị chợt chân ngã vỡ đầu Vợ Cuội sống lại nhưng từ đó mắc chứng hay quên. - Vì sao chú Cuội lại bay lên cung trặng? - Vì vợ chú Cuội quên mất lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây, khiến cây lừng lững bay lên trời. Cuội sợ mất cây nhảy bổ tới, túm rễ cây. Cây thuốc cứ bay lên, đưa cuội lên tận cung trăng. - Em tưởng tượng chú cuội sống như thế nào trên cung trăng? Chon 1 ý em cho là đúng. - VD: Chú buồn và nhớ nhà. 4. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn đọc. - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn văn. - HS khá đọc toàn bài. - Tổ chức thi đọc. - GV nhận xét. - Thi đọc. KỂ CHUYỆN: 1. GV nêu nhiệm vụ: 2. Kể chuyện: - HS nghe. - HD kể từng đoạn. - 1 HS đọc gợi ý trong SGK. - GV mở bảng phụ viết tóm tắt mỗi đoạn. - HS khác kể mẫu mỗi đoạn. - GV yêu cầu kể theo cặp. - GV tới cá nhóm nhắcnhở gợi ý. - HS kể theo cặp. -3 HS nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn. - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét. - HS nhận xét. 4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Vì sao những đêm trăng lại nhìm thấy chú Cuội?( GV liên hệ) - Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau. - HS trả lời Tiết 3 : Môn: Toán: Tiết 166: ÔN BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 I. Mục tiêu - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100000. - Giải được bài toán bằng hai phép tính.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (cột 1, 2)) II. Đồ dùng: II. Các hoạt động dạy học. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu h/s Làm BT 3 (T163) - HS nhận xét. 3.Bài mới: - 2 HS lên bảng 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành. Bài1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm vào SGK. - GV sửa sai. a) 300 + 200 x 2 = 300 + 400 = 700 b) 14000 - 8000 : 2 = 14000 : 4000 = 10000 Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu câu. - GV yêu cầu làm bảng con. - Gợi ý h/s yếu, khuýet tật. 998 3056 10712 4 + 5002 6 27 2678 6000 18336 31 32 0 - GV nhận xét sửa sai. Bài 3 : - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu . - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Bài giải : - Bài dạng gì? Số lít dầu đã bán là : - Yêu cầu làm vào vở. 6450 : 3 = 2150 ( l ) Số lít dầu còn lại là : 6450 - 2150 = 4300 ( l ) - GVnhận xét. Đáp số : 4300 lít dầu Bài 4 : - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vào Sgk. - HS làm. - GV nhận xét - HS nêu kết quả. 4.Củng cố, dặn dò : - Nêu lại ND bài ? - Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau. - Nghe. Tiết 4: Môn: Đạo đức: TIẾT 34: ÔN TẬP CUỐI NĂM I.Mục tiêu: - Củng cố và hệ thống hoá kiến thức đã học: Kính yêu Bác Hồ, Tự làm lấy việc của mình, II. Đồ dùng: III. Hoạt động dạy - học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ 3.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập: * GV nêu câu hỏi, HS trả lời. * HS trả lời liên hệ qua các bài đã học. - HS chúng ta cần có tình cảm gì với Bác Hồ? - Em đã làm những gì tỏ lòng kính yêu Bác? - Yêu quý kính trọng - Thế nào là giữ lời hứa? - Em đã biết giữ lời húa chưa? - Là thực hiện đúng lời hứa của mình - Thế nào là tự làm lấy việc của mình? - Em đã tự làm lấy việc của mình chưa? - Là cố gắng làm lấy công việc của mình mà không dựa dẫm vào người khác. - GV nhận xét. * Hoạt động 2: Đóng vai. - Cho HS đóng vai một số tình huống mà HS thường gặp . - Nhận xét. - HS nhận xét. - Thực hiện nhóm 4 - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò. - Nhắc lại các nội dung em đã học tập? - Nhận xét giờ học, dặn h/s thực hành bài và chuẩn bị cho bài sau. - Nghe. Tiết 5: Chào cờ Thứ ba ngày 03 tháng 5 năm 2011 Tiết 1: Môn: Chính tả: nghe - viết TIẾT 67:THÌ THẦM I.Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á (BT2). - Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng: III.Các hoạt động dạy học. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc một số từ khó. - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới - HS viết bảng con. 1. Giơí thiệu bài: 2. HD viết chính tả: a) HS chuẩn bị. - GV đọc đoạn viết. - HS nghe. - GV hỏi: Bài thơ cho thấy các con vật, sự vật biết trò chuyện, đó là những sự vật và con vật nào? - HS nêu ý kiến. - Bài thơ có mấy chữ, cách trình bày? - HS nêu ý kiến. b) Hướng dẫn nghe-viết - GV đọc cho học sinh viết. - Theo dõi sửa sai cho HS. - HS viết vào vở. c) Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - GV thu vở chấm. - HS soát lỗi. 3. Làm bài tập: a) Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét chữa bài. - HS nêu yêu cầu - HS làm nháp nêu kết quả. - HS đọc tên riêng 5 nước. - HS đọc đối thoại. b) Bài 3( a) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - HS thi làm bài. a) Trước , trên (cái chân) - GV nhận xét. - HS nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò - Nêu lại ND bài. - Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau. - Nghe. Tiết 2: Môn: Toán: Tiết 167: ÔN VỀ CÁC ĐẠI LƯỢNG I.Mục tiêu: - Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học (độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam). - Biết giải các bài toán liên quan đến những đại lượng đã học.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4) II. Đồ dùng III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Làm BT 2 (T166) - GV nhận xét. 3.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD làm bài tập: - 3 HS lên bảng Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm vào SGK. - HS làm SGK. - Nêu KQ. B. 703 cm - GV nhận xét. - Nhận xét. Bài 2. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Nhận xét cho điểm. - HS nêu yêu cầu. - Nêu kết quả. a) Quả cam cân nặng 300g b) Quả đu đủ cân nặng 700g. c) Quả đu đủ nặng hơn quả cam là 400g Bài 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu h/s làm bài. - HS nêu yêu cầu. - HS gắn thêm kim phút vào các đồng hồ. - Nhận xét. + Lan đi từ nhà đến trường hết 30'. Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở. Bài giải: Bình có số tiền là: 2000 2 = 4000(đồng) Bình còn số tiền là: 4000 - 2700 = 1300(đồng) ĐS: 1300 đồng - GV nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học , dặn chuẩn bị bài sau. - Nghe. Tiết 3: Bài 34 : Vẽ tranh ĐỀ TÀI MÙA HÈ I. Mục tiêu - Kiến thức: HS biết cách tìm chọn nội dung đề tài mùa hè - Kỉ năng: HS biết cách vẽ và vẽ được tranh đề tài mùa hè theo y thích. - Thái độ: HS quan tâm đến cuộc sống xung quanh * HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp. II. Chuẩn bị Giáo viên: - SGK, SGV, một số tranh của các họa sĩ và học sinh , hình gợi y cách vẽ, bài vẽ của hs năm trước Học sinh - SGK, vở thực hành, chì, tẩy, màu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu HĐ của thầy HĐ của trò Kiểm tra !KT đồ dùng Bài mới ? Trong tất cả các bài vẽ tranh của mình từ lớp1 đến nay em thích nhất đề tài nào? ? Những đề tài đó gợi cho em những cảm xúc gì? GVTK giới thiệu bài mới, ghi tên bài và phần1 lên bảng Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài Phát cho mỗi tổ 1 bức tranh T1: Đề tài học tập T2: Vui chơi, lễ hội T3: Phong cảnh T4: Chân dung ! Quan sát và thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau: Tranh vẽ nội dung gì? Trong tranh có những hình ảnh nào? Tranh thuộc thể loại nào? Màu sắc trong tranh ? Ngoài đề tài này nhóm em có thể vẽ về những đề tài nào khác với tranh đã quan sát? N( 3 phút ) Các nhóm đưa ra phần trả lời của nhóm mình, nhóm khác bổ xung . S ( 104) Đọc phần 1 và trả lời câu hỏi: ? Nêu một số đề tài để vẽ trong bài học hôm nay? GVKL, nhận xét chung và c ... . Viết chính tả: - GV đọc bài cho h/s viết. - GV theo dõi, uốn nắn h/s yếu. - HS viết bài. c. Chấm chữa bài: - GV đọc lại. - GV thu vở chấm điểm. - Nhận xét bài vừa chấm. - HS soát lỗi. 3. HD làm bài tập: Bài 2(a) - HS nêu yêu cầu. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS làm nháp nêu kết quả . a. Vũ trụ, chân trời. - GV nhận xét. - HS nhận xét. Bài 3(a) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - HS làm vào Sgk nêu kết quả a. Trời, trong, trong, chớ, chân, trăng , trăng - GV nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - Nghe. Tiết 2: Môn: Toán: TIẾT 169: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I.Mục tiêu: - Biết tính diện tích các hình chữ nhật, hình vuông và hình đơn giản tạo bởi hình chữ nhật, hình vuông. - HS có ý thức học tập II. Đồ dùng: thước kẻ II.Các hoạt đ ộng dạy học: 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra: - Làm BT 2 trang 168 - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới - 2 HS lên bảng. - Nhận xét 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập: Bài 1. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - HS làm nêu kết quả. + Hình A và D có hình dạng khác nhau nhưng có diện tích bằng nhau vì đều có - GV nhận xét. 8 ô vuông có diện tích 1cm2 ghép lại. Bài 2: - HS nêu yêu cầu. - GV goi HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. - Yêu cầu làm vào vở. Giải: - GV gọi h/s lên bảng giải. - GV theo dõi nhắc nhở. a) Đ/S: 36 cm; 36 cm b). Đáp số: 74 (cm2); 81 (cm2) - GV nhận xét. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm vào vở + HS lên bảng làm. Giải: Diện tích hình CKHF là 3 x 3 = 9 (cm2) Diện tích hình ABEG là 6 x 6 = 36 (cm2) Diện tích hình là. 9 + 36 = 45 (cm2) - GV nhận xét. Đáp số: 45 (cm2). Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu thi đua xếp hình. - GV nhận xét. - HS nêu yêu cầu. - HS xếp thi. 4.Củng cố, dặn dò: - Nêu cách tính chu vi và diện tích hình vuông? - Chuẩn bị bài sau. - Nghe. Tiết 3: Môn: Thủ công Tiết 34; ÔN TẬP CHƯƠNG III, CHƯƠNG IV I. MỤC TIÊU: - Ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng đan nan và làm đồ chơi đơn giản. - Làm được một sản phẩm đã học. - Với HS khéo tay: Làm được ít nhất một sản phẩm đã học. Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:: - Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 3. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Ôn làm quạt giấy tròn, làm đồng hồ để bàn. - Cho HS làm quạt - Gọi h/s nhắc lại cách làm đồng hồ để bàn. - GV nhận xêt nhắc lại cáh thực hiện. - GV tổ chức cho HS thực hành. - HS nêu các bước làm đông hồ. - HS thực hành. - GV quan sát hướng dẫn thêm. 2. Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm: - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - HS trưng bày sản phẩm - HS nhận xét. - GV nhận xét - đánh giá. 4. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nhận xét sự chuẩn bị và khả năng thực hành của HS. - Dặn dò chuẩn bị bài sau. ____________________________________________________________________ Tiết 4: Môn: Tự nhiên và xã hội: Tiết 68: BỀ MẶT LỤC ĐỊA ( tt) I.Mục tiêu: - Biết so sánh một số dạng địa hình: giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng, giữa sông và suối. - Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người. II. Đồ dùng: Quả địa cầu III.Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: kết hợp trong giờ 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. * Mục tiêu: Nhận biết được núi và đồi, biết sự khác nhau giữa núi và đồi. * Tiến hành: - GV yêu cầu thảo luận. - HS quan sát hình 1, 2 SGK và thảo luận theo nhóm 4. - Yêu cầu trình bày. * Kết luận: Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc còn đồi có đỉnh tròn sườn thoải 3. Hoạt động 2: Quan sát tranh theo cặp. * Mục tiêu: - Nhận biết được đồng bằng và cao nguyên - Nhận ra được sự giống nhau giữa đồng bằng và cao nguyên. - Đại diện các nhóm trình bày kêt quả. * Tiến hành: - GV HD quan sát. - HS quan sát hình 3, 4 và trả lời câu hỏi SGK. * Kết luận: Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối phẳng nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc. 4. Hoạt động 3: Vẽ hình mô tả núi , đồi, đồng bằng, cao nguyên. * Mục tiêu: Giúp HS khắc sâu biểu tượng núi , đồi, đồng bằng, cao nguyên. - HS trả lời. *Tiến hành: - GV yêu cầu h/s vẽ hình mô tả. - HS vẽ vào nháp . - Yêu cầu trao đổi nhóm. - HS đổi vở, nhận xét. - GV tổ chức cho h/s trưng bày bài vẽ. - GV cùng HS nhận xét. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học, dặn h/s thực hiện bảo vệ môi trường, chuẩn bị bài sau. - HS liên hệ Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011 Tiết 1: Môn: Tập làm văn: Tiết 34: NGHE - KỂ : VƯƠN TỚI CÁC VÌ SAO . GHI CHÉP SỔ TAY I.Mục tiêu: - Nghe và nói lại được thông tin trong bài Vươn tới các vì sao. - Ghi vào sổ tay ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được. II.Các hoạt dạy học: 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra: - Đọc sổ tay của mình? - GV nhận xét 3. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1 : - HS đọc yêu cầu. - HS quan sát tranh. - GV nhắc nhở HS chuẩn bị giấy, bút - GV đọc bài. - HS nghe. + Ngày, tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông. - 12 / 4 / 61 + Ai là người bay trên con tàu vũ trụ đó? - Ga - ga - rin + Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay vũ trụ trên tàu liên hợp của Liên Xô năm nào ? - 1980 - GV đọc 2 - 3 lần. - HS nghe. - HS thực hành nói. - HS trao đổi theo cặp. - Đại diẹn nhóm thi nói. - GV nhận xét. Bài 2 : - HS nêu yêu cầu. - GV nhắc HS : ghi vào sổ tay những ý chính. - HS thực hành viết. - Theo dõi gợi ý h/s yếu. - HS đọc bài. - GV nhận xét. 4.C ủng cố, dặn dò: - Nêu tác dụng ghi chép sổ tay? - Nghe. - Nhận xét giờ học, dặn h/s thực hành ghi sổ tay, chuẩn bị bài sau Tiết 2: Môn: Toán: Tiết 170: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I.Mục tiêu: - Biết giải bài toán bằng hai phép tính. - Rèn kỹ năng thực hiện tính biểu thức II. Đồ d ùng III.Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra: - Nêu các quy tắc tính chu vi diện tích các hình đã học? - Nhận xét. 3.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập : Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - GV yêu cầu tóm tắt và giải vào vở. Bài giải : - Theo dõi nhắc nhở. Số người tăng thêm là : 87 + 75 = 162 ( người ) Số dân năm nay là : 5236 + 162 = 5398 ( người ) - GV nhận xét. Đáp số : 5398 người Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu . - GV gọi HS phân tích bài. - GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở. - HS tóm tắt-giải bài toán Số áo đã bán là: 1243 : 3 = 415 ( cái) Số áo còn lại là: 1245 – 415 = 830 ( cái áo) ĐS: 830 cái áo - GV gọi HS đọc bài, nhận xét. - GV nhận xét. Bài 3 : - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS phân tích. - HS phân tích. - Yêu cầu HS làm vào vở. - GV gọi HS đọc bài. Số cây đã trồng là: 20500 : 5 = 4100( cây) Số cây còn phải trồng theo khế hoạch là: 20500 – 4100 = 16400 ( cây) Đáp số : 16400 cây - GV nhận xét Bài 4 : - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu h/s làm bài. - HS làm vào vở. a. Đúng b. Sai - GV nhận xét. c. Đúng 4.Củng cố, dặn dò;: - Nêu lại ND bài ? - Nghe. - Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau Tiết 3: Âm nhạc: ( GV bộ môn) ÔN CÁC BÀI HÁT ĐÃ HỌC Tiết 4: Môn: Thể dục :PPCT 68 ÔN TUNG VÀ BẮT BÓNG CÁ NHÂN VÀ THEO NHÓM 3 NGƯỜI – TRÒ CHƠI : “ CHUYỂN ĐỒ VẬT “. I/. Mục tiêu :- Ôn tung và bắt bóng cá nhân , theo nhóm 2- 3 người .Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng .Chơi trò chơi : “Chuyển đồ vật “ Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức tương đối chủ động . - GDHS rèn luyện thể lực II/. Địa điểm phương tiện :-Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ sân tập đảm bảo an toàn luyện tập . Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi , Cứ 3 em có 1 quả bóng . III/. Các hoạt động dạy học : Nội dung và phương pháp dạy học Định lượng Đội hình luyện tập 1. Ổn định lớp: 2.Bài mới: a/Phần mở đầu : -G v nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . -Tập bài thể dục phát triển chung 1 lần 2 x 8 nhịp. -Chơi trò chơi ưa thích . -Chạy chậm trên địa hình tự nhiên 200 – 300 m b/ Phần cơ bản : * Ôn tung , bắt bóng cá nhân và theo nhóm ba người . -Yêu cầu thực hiện tung bắt bóng cá nhân tại chỗ một số lần , sau đó tập di chuyển . * Di chuyển tung và bắt bóng theo nhóm hai người : -Hai hoặc ba em tung và bắt bóng qua lại cho nhau bằng cả hai tay - -Tung bóng sao cho bóng bay thành vòng cung vừa tầm bắt của bạn lần đầu tung , bắt theo sự di chuyển tiến lên hay lùi xuống sau đó chuyển sang phải , sang trái để bắt bóng . Khi tung bóng cho bạn chú ý dùng lực vừa phải . *Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân : 4 – 5 phút -Các tổ tự ôn nhảy dây theo từng khu vực đã quy định *Chơi trò chơi : “Chuyển đồ vật “. -Nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi để học sinh nắm . - Yêu cầu tập hợp thành các đội có số người bằng nhau -Học sinh lần lượt từng cặp ra thực hiện chơi thử một lượt . Sau đó cho chơi chính thức -Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi và chú ý một số trường hợp phạm qui . c/Phần kết thúc: -Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. -Đi chậm xung quanh vòng tròn hít thở sâu . -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn về nhà ôn tung và bắt bóng cá nhân . 1phút 2phút 2phút 14 phút 6phút 2phút 2phút -Đội hình hàng ngang § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § - Đội hình vòng tròn GV Tiết 5: Sinh hoạt-HĐTT: NHẬN XÉT TUẦN 34 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 34. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - HS vui chơi, múa hát tập thể. II. Các hoạt động: 1. Sinh hoạt lớp: - HS tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 34. - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 35. * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 34. * GV bổ sung cho phương hướng tuần 35 : - GV nêu gương một số em chăm học, hăng hái phát biểu ý kiến, giữ gìn trật tự lớp học để lớp học tập. 2. Hoạt động tập thể : - Tổ chức cho h/s múa hát các bài hát đã học. - Tập văn nghệ chào mừng ngày sinh nhật Bác. - Nhận xét chung nhắc nhở h/s chuẩn bị các bài hát bài thơ, câu chuyện về Bác. BGH ký duyệt: Tổ Trưởng ký duyệt:
Tài liệu đính kèm: