Tập đọc: Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 2 (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/ phút); trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2-3 đoạn(bài) thơ đã học ở học kì 2.
- Biết viết 1 bản thông báo ngắn (theo kiểu quảng cáo) về 1 buổi liên hoan văn nghệ của liên đội: gọn, rõ, đủ thông tin, hấp dẫn các bạn đến xem
II. Đồ dùng dạy - học: -Phiếu tên từng bài tập đọc.
III.Các hoạt động dạy - học:
TuÇn 35 Thứ hai, ngày 9 tháng 5 năm 2011 Tập đọc: Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 2 (tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/ phút); trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2-3 đoạn(bài) thơ đã học ở học kì 2. - Biết viết 1 bản thông báo ngắn (theo kiểu quảng cáo) về 1 buổi liên hoan văn nghệ của liên đội: gọn, rõ, đủ thông tin, hấp dẫn các bạn đến xem II. Đồ dùng dạy - học: -Phiếu tên từng bài tập đọc. III.Các hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1/Kiểm tra bài cũ: 2/Bài mới: a. Kiểm tra tập đọc: b. HD làm bài tập: 3. Củng cố, dặn dò: -Lồng vào bài ôn -Giới thiệu: -1/4 số HS trong lớp Cho HS lên bảng gắp thăm bài tập đọc HS đọc 1 đoạn hay cả bài theo quy đinh của phiếu GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc -HS đọc yêu cầu của bài -Khi viết thông báo ta cần chú ý những điểm gì ? -HS làm việc theo nhóm theo các gợi ý sau: -Về nội dung: đủ theo mẫu trên bảng lớp -Về hình thức: cần đẹp, lạ mắt, hấp dẫn -GV gọi 1 vài nhóm lên thông báo và đọc -Tuyên dương nhóm có bài đẹp - Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị - HS đọc và trả lời -HS đọc thầm lại bài quảng cáo: -Chương trình xiếc đặc sắc -Cần chú ý viết lời văn ngắn gọn, trang trí đẹp -Hoạt động nhóm 4 -Chương trình liên hoan văn nghệ -Liên đội: Nguyễn Du -Chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam -Các tiết mục đặc sắc -Địa điểm: -Thời gian: -Lời mời: -Dán và thông báo, HS các nhóm theo dõi, nhận xét bình chọn có bản thông báo viết đúng và trình bày hấp dẫn Tập đọc - Kể chuyện: Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 2 (tiết 2) I/ Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/ phút); trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2-3 đoạn(bài) thơ đã học ở học kì 2. - Tìm được một số từ ngữ về các chủ điểm: Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật. II. Đồ dùng dạy - học: -Phiếu tên từng bài tập đọc, bút dạ, giấy A4, kẻ bảng sẵn. III.Các hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1/Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: b) Kiểm tra tập đọc c) Bài tập 3. Củng cố, dặn dò: B/Bài mới: a) Giới thiệu: -Tiến hành tương tự như tiết 1 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm Đại diện nhóm báo cáo, đọc bài Chốt lời giải đúng *Tìm từ với bảo vệ Tổ quốc: - Từ ngữ cùng nghĩa với Tổ quốc: Đất nước, non sông, nước nhà, đất mẹ, ... - Từ chỉ hoạt động của Tổ quốc: Canh gác, kiểm soát bầu trời, tuần tra trên biển, tuần tra biên giới, chiến đấu, chống xâm lược, ... *Tìm từ với Sáng tạo: - Từ chỉ trí thức: kĩ sư, bác sĩ, giáo sư, luật sư... - Từ chỉ hoạt động trí thức: Nghiên cứu khoa học, lập đồ án, khám bệnh, dạy học ... *Tìm từ với Nghệ thuật - Từ chỉ những người hoạt động Nghệ thuật: Nhạc sĩ, ca sĩ, nhà thơ, nhà văn, đạo diễn... - Từ ngữ chỉ hoạt động Nghệ thuật: Ca hát, sáng tác, biểu diễn, đánh đàn, nặn tượng, quay phim... - Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật: Âm nhạc, hội hoạ, văn học, kiến trúc ... - Nhận xét tiết học, về nhà tiếp tục ôn luyện - Lắng nghe - Bốc thăm bài đọc, trả lời câu hỏi - 1 HS đọc yêu cầu sgk - 2 HS đọc yêu cầu - HS tự viết vào vở - Nêu miệng- Lớp nhận xét, bổ sung -Lắng nghe Toán: Ôn tập về giải toán (tiếp theo) I/ Mục tiêu: - Biết giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tính giá trị của biểu thức. II. Đồ dùng dạy - học: III.Các hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1/Kiểm tra bài cũ: 2/Bài mới: Bài 1: Bài 2: Bài 3: Bài 4: 3. Củng cố, dặn dò: -Lồng vào bài ôn. a.Giới thiệu b.Luyện tập: -HS đọc bài Yêu cầu HS làm bài vào vở Nhận xét- Chốt: Bài giải Độ dài của đoạn dây thứ nhất là 9135 : 7 = 1305 (cm) Độ dài của đoạn dây thứ hai là 9135- 1305 = 7830 (cm) Đáp số: 1305cm; 7830cm -Yêu cầu HS đọc bài, nêu tóm tắt và giải vào vở. Tóm tắt 5 xe: 15700 kg 2 xe: ? kg Nhận xét- Chốt: Bài giải Mỗi xe tải chở được số ki- lô- gam muối là: 15700 : 5 = 3140 (kg) Đợt đầu đã chuyển được số ki- lô- gam muối là: 3140 x 2 = 6280 (kg) Đáp số: 6280 kg *Củng cố bài toán giải bằng 2 phép tính có kiên quan rút về đơn vị -Yêu cầu HS đọc bài,nêu tóm tắt và giải vào vở: Tóm tắt 42 cốc: 7 hộp 4572 cốc: ? hộp Nhận xét- Chốt ý đúng: Bài giải số cốc đựng trong mỗi hộp là: 42 : 7 = 6 (cốc) Số hộp để đựng hết 4572 cốc là: 4572 : 6 = 762 (hộp) Đáp số: 762 hộp -Bài yêu cầu gì ? GV chốt lời giải đúng: a, khoanh vào C ; b, Khoanh vào B - Nhận xét giờ học --Dặn HS ôn lại bài. - Lắng nghe - 2 HS đọc đề toán, nêu tóm tắt - Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài - Nhận xét - 2 HS đọc đề toán, nêu tóm tắt - Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài - Nhận xét - 2 HS đọc đề toán, nêu tóm tắt - Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài - Nhận xét 2 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi sgk Làm bài vào nháp, nêu miệng- Lớp nhận xét - Lắng nghe -Thực hiện. Tự nhiên và Xã hội: Ôn tập kì 2: Tự nhiên. I. Mục tiêu : - Khắc sâu những kiến thức đã học về chủ đề tự nhiên. - Kể tên một số cây ,con vật ở địa phương . - Nhận biết được nơi em sống thuộc dạng địa hình nào :đồng bằng ,miền núi hay nông thôn , thành thị - Kể về mặt trời, Trái đất ngày tháng mùa. II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học : ND - TL Giáo viên Học sinh 1/Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới Hoạt động 1: Hoạt động 2 : Hoạt động 3: Hoạt động 4: 3. Củng cố- Dặn dò: -Nêu đặc điểm của đồi và núi, đồng bằng và cao nguyên -Giới thiệu bài : * Quan sát cả lớp Tổ chức cho HS quan sát tranh ,ảnh về phong cảnh thiên nhiên , về cây cối ,con vật của quê hương Yêu cầu HS nhận xét sau khi quan sát mỗi tranh ,ảnh * Vẽ tranh theo nhóm Các em đang sống ở vùng nào ? Yêu cầu HS liệt kê những gì các em quan sát được từ thực tế và quan sát theo nhóm Yêu cầu HS vẽ tranh và tô màu theo gợi ý: đồng bằng tô màu xanh lá cây, đồi núi tô màu da cam... * Làm việc cá nhân Nhóm ĐV Tên con vật Đặc điểm Côn trùng muỗi, gián, Là ĐV không có xương sống Tôm, cua tom , cua Là ĐV không có xương sống, có lớp vỏ cứng bao bọc Cá Cá chép, cá mập, Là ĐV có xương sống, có vẩy, vây Chim Hoạ mi, đại bàng Là ĐV có xương sống, có lông vũ, có mỏ và hai cánh Thú Trâu, bò, dê, Có lông mao, đẻ và nuôi con bằng sữa mẹ * Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" Nêu tên trò chơi, HD cách chơi, luật chơi sau đó cho HS tiến hành chơi - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - GV nhắc HS về nhà học bài. -2HS trả lời (Giang, Hiếu) - Nhận xét - Lắng nghe - Quan sát tranh, ảnh về phong cảnh quê hương - Nhận xét những gì quan sát được - Trả lời - Liệt kê những gì quan sát được từ thực tế và tranh ảnh - Vẽ tranh - Đại diện các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét - Tham gia chơi trò chơi - Nhận xét, biểu dương đội thắng cuộc. - Lắng nghe - Ghi nhớ HDTHTV: Hướng dẫn làm bài tập tiết 1 (Tuần 35 ) I. Mục tiêu: - Điền được từ ngữ thích hợp vào chổ trống để hoàn chỉnh đoạn văn (BT1). -Chỉ ra được cách nhân hóa các sự vật, con vật trong đoạn văn ở BT1 (BT2). -Đặt được câu hỏi (Để làm gì?, Khi nào?, Bằng gì?) cho bộ phận câu in đậm (BT3). -GDHS yêu thích học Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy - học: Sách thực hành Tiếng Việt. III. Hoạt động dạy - học: ND - TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: 2, Bài mới: Bài1: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn: Bài1. Bài 2. Đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh (ở BT1),cho biết các sự vật, con vật được nhân hóa bằng cách nào? Bài 3. Đặt câu hỏi (Để làm gì?, Khi nào?, Bằng gì?) cho bộ phận in đậm: Củng cố- dặn dò -Gọi 2HS làm BT1,2 tiết 2 – T32 -Giới thiệu bài -Gọi HS đọc Y/C bài tập và đoạn văn chưa hoàn chỉnh. -Y/C HS làm bài vào vở. -Gọi 1HS lên bảng làm, -Gọi một số HS nêu miệng kết quả. -Gọi một số HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. -GV và HS nhận xét, bổ sung. *Đáp án: Từ ngữ cần điền theo thứ tự là: rụng, sửa soạn, đỏ, lá non, chuyền, lảnh lót, tỏa, tíu tít, trụi, bất -Gọi HS đọc Y/C bài tập -Y/C HS đọc đoạn văn, tìm các sự vật, con vật được nhân hóa và cách nhân hóa Tên sự vật, con vật được nhân hóa Cách nhân hóa Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi người Tả hoạt động, đặc điểm của sự vật, bằng từ ngữ dùng để tả người Mùa xuân Cây cối Cây bưởi -Y/C HS làm BT vào vở -Gọi 1HS lên bảng làm, -Gọi một số HS nêu miệng kết quả. GV và HS nhận xét, bổ sung. -Gọi HS đọc Y/C BT và các câu văn có bộ phận in đậm. -Y/C HS làm BT vào vở -Gọi một số HS nêu câu hỏi mình đặt. -GV và HS nhận xét, chữa và ghi điểm. *Đáp án: a) Khi nào cây đào nở hoa? Hoặc: Cây đào nở hoa khi nào? B) Cây cối thay áo mới để làm gì? c) Những chú chim chích chòe báo mùa xuân đến bằng gì? -Hệ thống kiến thức vừa luyện. -Dặn HS về ôn lại bài. (Oanh, Thương) Nghe -2 HS đọc Y/C BT -HS làm vở -1HS lên bảng làm -1số HS nêu miệng kq -1số HS đọc đoạn văn -Lớp nhận xét, chữa. -3 HS đọc Y/C... -HS đọc đoạn văn tìm -HS làm bài vào vở -1HS lên bảng làm -1số HS nêu miệng kq -Lớp nhận xét, chữa. -3 HS đọc Y/C... -HS làm bài vào vở -1số HS nêu câu hỏi mình đặt. -Lớp nhận xét, chữa. -Nêu lại bài học -Nghe và thực hiện Thể dục: Nhảy dây kiểu chụm hai chân. Tung bắt bóng theo nhóm 2 – 3 người. Trò chơi: “chuyển đồ vất” I.Mục tiêu: -Thực hiện được nhayr dây kiểu chụm hai chân nhẹ nhàng, nhịp điệu. -Biết cách tung bóng theo nhóm 2 – 3 người, -Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. / Địa điểm phương tiện: -Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ sân tập đảm bảo an toàn luyện tập . Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi , Cứ 3 em có 1 quả bóng . III/ Các hoạt động dạy học : Nội dung và phương pháp dạy học Định lượng Đội hình luyện tập a/Phần mở đầu : -G v nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . -Tập bài thể dục phát triển chung 1 lần 2 x 8 nhịp. -Chơi trò chơi ưa thích . -Chạy chậm trên địa hình tự nhiên 200 – 300 m b/ Phần cơ bản : * Ôn tung , bắt bóng cá nhân và theo nhóm ba người . -Yêu cầu thực hiện tung bắt bóng cá nhân tại chỗ một số lần , sau đó tập di chuyển . * Di chuyển tung và bắt bóng theo nhóm hai người : -Hai hoặc ba em tung và bắt bóng qua lại cho nhau bằng cả hai tay - -Tung bóng sao cho bóng bay thành vòng cung vừa tầm b ... ay - học: III. Các hoạt động dạy học : ND - TL Giáo viên Học sinh 1/Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới Hoạt động 1: Hoạt động 2 : Hoạt động 3: Hoạt động 4: 3. Củng cố- Dặn dò: -Nêu đặc điểm của đồi và núi, đồng bằng và cao nguyên -Giới thiệu bài : * Quan sát cả lớp Tổ chức cho HS quan sát tranh ,ảnh về phong cảnh thiên nhiên , về cây cối ,con vật của quê hương Yêu cầu HS nhận xét sau khi quan sát mỗi tranh ,ảnh * Vẽ tranh theo nhóm Các em đang sống ở vùng nào ? Yêu cầu HS liệt kê những gì các em quan sát được từ thực tế và quan sát theo nhóm Yêu cầu HS vẽ tranh và tô màu theo gợi ý: đồng bằng tô màu xanh lá cây, đồi núi tô màu da cam... * Làm việc cá nhân Nhóm ĐV Tên con vật Đặc điểm Côn trùng muỗi, gián, Là ĐV không có xương sống Tôm, cua tom , cua Là ĐV không có xương sống, có lớp vỏ cứng bao bọc Cá Cá chép, cá mập, Là ĐV có xương sống, có vẩy, vây Chim Hoạ mi, đại bàng Là ĐV có xương sống, có lông vũ, có mỏ và hai cánh Thú Trâu, bò, dê, Có lông mao, đẻ và nuôi con bằng sữa mẹ * Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" Nêu tên trò chơi, HD cách chơi, luật chơi sau đó cho HS tiến hành chơi - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - GV nhắc HS về nhà học bài. - 2HS trả lời (Chung,Lộc) - Nhận xét - Lắng nghe - Quan sát tranh, ảnh về phong cảnh quê hương - Nhận xét những gì quan sát được - Trả lời - Liệt kê những gì quan sát được từ thực tế và tranh ảnh - Vẽ tranh - Đại diện các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét - Tham gia chơi trò chơi - Nhận xét, biểu dương đội thắng cuộc. - Lắng nghe - Ghi nhớ Thứ năm ngày12 tháng 5 năm 2011 Thể dục: Tổng kết năm học. I.Mục tiêu: -Nhắc lại được những nội dung cơ bản đã học trong năm học và thực hiện cơ bản đúng một số bài tập theo yêu cầu của GV. II. / Địa điểm phương tiện: -Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ III/ Các hoạt động dạy học : Nội dung và phương pháp dạy học Định lượng Đội hình luyện tập a/Phần mở đầu : -G v nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . -Tập bài thể dục phát triển chung 1 lần 2 x 8 nhịp. -Chơi trò chơi ưa thích . -Chạy chậm trên địa hình tự nhiên 200 – 300 m b/ Phần cơ bản : * Ôn tung , bắt bóng cá nhân và theo nhóm ba người . -Yêu cầu thực hiện tung bắt bóng cá nhân tại chỗ một số lần , sau đó tập di chuyển . * Di chuyển tung và bắt bóng theo nhóm hai người : -Hai hoặc ba em tung và bắt bóng qua lại cho nhau bằng cả hai tay - -Tung bóng sao cho bóng bay thành vòng cung vừa tầm bắt của bạn lần đầu tung , bắt theo sự di chuyển tiến lên hay lùi xuống sau đó chuyển sang phải , sang trái để bắt bóng . Khi tung bóng cho bạn chú ý dùng lực vừa phải . *Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân : 4 – 5 phút -Các tổ tự ôn nhảy dây theo từng khu vực đã quy định *Chơi trò chơi : “Chuyển đồ vật “. -Nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi để học sinh nắm . - Yêu cầu tập hợp thành các đội có số người bằng nhau -Học sinh lần lượt từng cặp ra thực hiện chơi thử một lượt . Sau đó cho chơi chính thức -Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi và chú ý một số trường hợp phạm qui . c/Phần kết thúc: -Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. -Đi chậm xung quanh vòng tròn hít thở sâu . -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn về nhà ôn tung và bắt bóng cá nhân . 1phút 2phút 2phút 14 phút 6phút 3phút 2phút -Đội hình hàng ngang § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § - Đội hình vòng tròn GV GV Toán: Luyện tập chung. I/ Mục tiêu: - Biết tìm số liền sau của một số; biết so sánh các số; biết sắp xếp một nhóm 4 số; biết cộng, trừ, nhân, chia với các số có đến 5 chữ số. - Biết các tháng nào có 31 ngày. - Biết giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính. II/ Đồ dùng dạy- học: III/Các hoạt động dạy- học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1/Kiểm tra bài cũ: 2/ Bài mới: Bài 1: Bài 2: Bài 3: Bài 4: Bài 5: 3. Củng cố -Dặn dò: -Gọi HS lên bảng đặt tính và tính: 103 x 7 ; 540 x 4 ; 672 x 7 Nhận xét- chấm điểm a, Giới thiệu: b, HD giải bài tập: -Gọi HS đọc Y/C BT. -Gọi 2HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. -GV nhận xét, chữa. a, 92 457 ; 69 510 b, 69 134; 69 314 ; 78 507; 83 507. -Đặt tính rồi tính: -Gọi HS đọc Y/C BT. -Gọi 2HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. -GV nhận xét, chữa. 90 385 ; 63007 ; 21 080 ; 504(dư3) -Trong một năm, những tháng nào có 31 ngày? Chốt ý đúng: Trong một năm, những tháng có 31 ngày là: tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. -HS đọc bài -Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Củng cố bài toán tính chu vi hình chữ nhật -Phân tích, tóm tắt và giải Củng cố bài toán tìm một phần mấy của một số -Gọi HS đọc Y/C BT -Gọi 3 HS lên bảng làm. Lớp giải bài vào vở Củng cố cách tính giá trị biểu thức - Nhận xét giờ học - 3 HS lên bảng làm bài (Lý, Lộc, Ngà), cả lớp làm bài vào bảng con - Nhận xét -Nghe - HS nêu yêu cầu - Viết bảng con - Làm bài vào bảng con - Trả lời - Lớp nhận xét, bổ sung - Đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào vở- - HS đọc đề toán - Tìm hiểu đề toán - HS tóm tắt và giải Tóm tắt Cuộn vải dài: 81m Đã cắt: 1/3 cuộn Còn lại: ... ?m Giải Số mét vải đã cắt là 81 : 3 = 27 (m) Số mét vải còn lại là 81 - 27 = 54 (m) Đáp số: 54m Tính giá trị của biểu thức 25 x 2 + 30 = 50 + 30 = 80 75 + 15 x 2 = 75 + 30 = 105 70 + 30 : 3 = 70 + 10 = 80 -Nêu cách tính. Lắng nghe. Tập viết: Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 2 (tiết 6). I/ Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/ phút); trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2-3 đoạn(bài) thơ đã học ở học kì 2. - Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài Sao Mai(BT2 tr 143). II/ Đồ dùng dạy - học: - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc III/Các hoạt động dạy học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1/Kiểm tra bài cũ: 2/ Bài mới: b, Kiểm tra học thuộc lòng: c/ Hướng dẫn làm bài tập (Nghe- viết bài Sao Mai) 3/ Củng cố, dặn dò: -Lồng vào bài ôn a, Giới thiệu. -Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc Đọc bài và trả lời một câu hỏi về bài - GVđọc 1 lần bài chính tả * Sao Mai : tức là sao Kim, có màu sáng xanh, thường thấy vào lúc sáng sớm nên có tên là Sao Mai. Vẫn sao này nhưng mọc vào lúc chiều tối thì có tên là sao Hôm. Ngôi sao Mai trong bài thơ chăm chỉ như thế nào? - Nhắc lại cách trình bày bài thơ bốn chữ. - Đọc cho HS viết vào vở - Chấm chữa bài - Nhận xét tiết học -Dặn HS về tiếp tục ôn chuẩn bị tiết sau kiểm tra. Lắng nghe Lần lượt HS lên gắp thăm và chuẩn bị bài Đọc và trả lời câu hỏi - Lắng nghe - 2- 3 HS đọc lại bài - Lắng nghe - Trả lời câu hỏi - Nhắc lại cách trình bày - Viết bài vào vở - Lắng nghe - Ghi nhớ. Thứ sáu, ngày 13 tháng 5 năm 2011 Toán: Kiểm tra định kì (cuối học kì II). (Đề và đáp án phòng ra). Chính tả: Kiểm tra đọc. ( Đề và đáp án phòng ra) Tập làm văn: Kiểm tra viết. (Đề và đáp án phòng ra) BD Toán: Hướng dẫn làm bài tập tiết 2 (Tuần 35) I Mục tiêu: - Biết đặt tính với các phép tính cộng, trừ, nhân, chia; tính giá trị của biểu thức (BT1,BT2). -Biết tìm thành phần chưa biết (BT3). - Biết giải bài toán có hai phép tính (BT4). - GDHS yêu thích học toán. II Đồ dùng dạy - học: IIICác hoạt động dạy học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ. 2.Bài mới Bài1: Đặt tính rồi tính. Bài2. Tính giá trị của biểu thức Bài 3. Tìm x: Bài 4.Bài toán Bài 5. Đố vui: 3. Củng cố - dặn dò. -Gọi 2HS lên bảng làm BT2 tiết 1 – tuần 35 -GV nhận xét, đánh giá. -Giới thiệu bài. -Gọi HS đọc Y/C BT: a) 78645 + 2348 b) 37826 -19543. c) 23215 x 4 c) 24687 : 3 - Gọi 2HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. GV và HS nhận xét, đánh giá. -Gọi HS đọc Y/C BT. a) 72734 – 10916 = b) 49628 : 4 + 16325 = -Gọi 2HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. -GV và HS nhận xét, đánh giá, chữa. -Gọi HS đọc Y/C BT. a) x x 5 = 15730 b) x : 4 = 687 -Y/C HS làm bài tập vào vở -Gọi 2 số HS lên bảng làm. -GV và HS nhận xét, chữa, đánh giá. -Gọi HS đọc bài toán +Học sinh toàn trường quyên góp được 24 080 quyển vở trong đó học sinh khối lớp ba quyên góp được 1/3 số quyển vở đó. Hỏi bốn khối lớp còn lại quyên góp được bao nhiêu quyển vở. -Hướng dẫn HS phân tích và tóm tát bài toán. -Gọi 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. -GV và HS nhận xét, đánh giá, chữa. -Gọi HS đọc câu đố +Dựa vào quy luật lập các biểu thức ba hàng đầu dưới đây, hãy điền số thích hợp vào mỗi dấu chấm hỏi (?) ở hàng thứ tư và tính giá trị của biểu thức vừa lập được. 1 x 8 + 1 = 9 12 x 8 + 2 = 98 123 x 8 + 3 = 987 ???? x ? + ? = -Y/C HS giải câu đố rồi nêu kết quả. -GV nhận xét, chữa -Hệ thống kiến thức vừa luyện. -Dặn HS về ôn lại bài. -2HS lên bảng (Thanh Hùng, Ngà) -Lắng nghe. -1HS đọc. - 2HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. -Lớp nhận xét, chữa. -3HS đọc Y/C BT. -2HS lên bảng, lớp làm bảng con. -Lớp nhận xét, chữa. -2HS đọc Y/C BT. -HS làm bài tập vào vở -2HS lên bảng làm. -Lớp nhận xét, chữa. -3HS đọc bài toán -HS phân tích và tóm tát bài toán. -1HS lên bảng, lớp làm vở -Lớp nhận xét, chữa. -2HS đọc câu đố. -HS giải câu đố rồi nêu kết quả. -Nêu lại bài học -Nghe và thực hiện Sinh hoạt: Sinh hoạt lớp I/ Mục đích: - Biết ưu, khuyết điểm trong học tập và hoạt động của học sinh trong tuần học vừa qua để khắc phục và phát huy. - Đề ra phương hướng hoạt động của tuần tới. - Giáo dục học sinh có ý thức trong việc phê và tù phê. II/ Đánh giá lại các hoạt động trong tuần và trong năm học. - Lớp trưởng tiến hành điều khiển cho các bạn sinh hoạt. -Các bạn đi học đúng giờ, học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp hăng say phát biểu xây dựng bài, vệ sinh trường lớp sạch đẹp -Bên cạnh đó vẫn còn 1 số bạn đến lớp chưa chú ý nghe giảng như: Lộc, Lý, Ngà, Vương. * Đánh giá của GV: 1. Nề nếp - Nghiêm túc, chấp hành tốt các nề nếp của lớp học - Đi học đầy đủ, đúng giờ 2. Học tập: - Một số học sinh hay quên vở, đồ dùng học tập như: Ngà, Vương. - Cần học bài và làm bài ở nhà nhiều - Chú ý việc giữ gìn vở sạch chữ đẹp, cố gắng rèn luyện chữ viết . 3. Vệ sinh: - Các tổ luân phiên nhau làm vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ. -Các em cần chú ý công tác vệ sinh cá nhân , thường xuyên tắm rữa ,cắt móng tay, móng chân sạch sẽ. 4. Hoạt động khác: - Tham gia đầy đủ các hoạt động.
Tài liệu đính kèm: