Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - GV: Nguyễn Thị Thanh

Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - GV: Nguyễn Thị Thanh

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:

NGƯỜI MẸ

I. MỤC TIÊU:

A. Tập đọc

- Đọc đúng, rành mạch. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật

-Hiểu nội dung : người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả( trả lời được các câu hỏi SGK)

-KNS: GD HS kỹ năng Tự nhận thức, xác định giá trị của bản thân.

B. Kể chuyện:

Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

- 1 Vài đạo cụ để HS dựng lại câu chuyện theo vai.

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 639Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - GV: Nguyễn Thị Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 4
 Thứ 2 ngày 17 tháng 9 năm 2012
Tập đọc - kể chuyện:
Người mẹ
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
- Đọc đúng, rành mạch. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật
-Hiểu nội dung : người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả( trả lời được các câu hỏi SGK)
-KNS: GD HS kỹ năng Tự nhận thức, xác định giá trị của bản thân.
B. Kể chuyện:
Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
- 1 Vài đạo cụ để HS dựng lại câu chuyện theo vai.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: 
HS đọc, cả lớp theo dõi nhận xét.
B. Bài mới
HĐ1 .Giới thiệu bài, ghi đầu bài 
y/c HS xem tranh ,giới thiệu bài.
Quan sát tranh
HĐ2.GV đọc mẫu toàn bài 
HS nghe
HĐ3. Đọc từng câu.
- GV lệnh cho HS đọc nối tiếp câu và phát hiện từ khó
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
Luyện đọc: mấy, thần chết, khẩn khoản
- Phát âm từ khó CN
băng tuyết
GV chú ý sửa sai
HĐ4. Đọc từng đoạn trước lớp 
GV yêu cầu HS phát hiện từ khó hiểu
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của câu truyện
Đoạn 1: mấy đêm ròng,thiếp đi ,khẩn 
- HS giải nghĩa 1 số từ mới 
khoản hớt hải , hoảng hốt vội vàng
Đoạn 3:lả chả
HĐ5. Đọc từng đoạn trong nhóm .
- HS đọc đoạn theo N4
GV giao nhiệm vụ , bao quát L giúp đỡ
Gọi HS thi đọc đoạn 1
 4HS đại diện 4 nhóm thi đọc
Gọi HS nhận xét
- Lớp nhận xét bình chọn.
- GV nhận xét chung 
HĐ6. Tìm hiểu bài
Đoạn 1.
Hãy kể lại vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1 ?
2 em kể
HS nhận xét
GV nhận xét ,bổ sung
Đoạn 2
- 1HS đọc đoạn 2,cả lớp đọc thầm.
- Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
- Ôm ghì bụi gai vào lòng.
Đoạn 3:
- Lớp đọc thầm Đ3.
- Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà ?
- Bà khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ thành 2 hòn ngọc.
Đoạn 4.
- Lớp đọc thầm đoạn 4.
- Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ?
- Ngạc nhiên, không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến nơi mình ở.
- Người mẹ trả lời như thế nào? 
- Người mẹ trả lời: Vì bà là mẹ có thể làm tất cả vì con.
- Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện?
GV tóm tắt ND bài
- Người mẹ có thể làm tất cả vì con.
HS nghe
HĐ7.Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn và đọc lại đoạn 4, lưu ý 
- HS chú ý nghe
Những chỗ cần ngắt nghỉ,cần nhấn giọng
-Thấy bà , / Thần Chết ngạc nhiên/ hỏi://
- 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện được đúng lời của nhân vật.
- Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây? //.
- 1 nhóm HS (6 em) tự phân vai đọc lại truyện .
- GV nhận xét ghi điểm 
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
Kể chuyện
HĐ1. GV nêu nhiệm vụ 
- HS chú ý nghe.
HĐ2. Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai.
- GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ , không nhìn sách.
- HS chú ý nghe.
Có thể kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ như là đóng một màn kịch nhỏ.
- HS tự lập nhóm và phân vai.
Các N thi kể
GV theo dõi, uốn nắn
- HS thi dựng lại câu chuyện theo vai
- GV nhận xét ghi điểm.
- Lớp nhận xét bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn sinh động nhất.
HĐ3.Củng cố ,dặn dò
GV tóm tắt nội dung bài
- Qua câu truyện này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ?
- HS nêu 
- Về nhà:đọc lại bài , tập kể chuyện, chuẩn bị bài sau
Toán
Luyện tập chung
A. Mục tiêu: 
- Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học.
- Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh các số hơn kém nhau một số đơn vị)
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1.Kiểm tra bài cũ.
HĐ2.Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi mục.
b. Hướng dẫn HS luyện tập 
Bài 1:Đặt tính rồi tính. 
- HS nêu yêu cầu 
GV giao nhiệm vụ, làm theo N(3 N)
- HS làm bảng con , mỗi N 2 bài
N1: 415 + 415 N2: 234 + 432
- GV nhận xét – sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
Gọi 3 đại diện lên chữa
H: Khi đặt tính ta cần chú ý gì ?
H: Ta tính từ đâu ?
 356 – 156 652 - 126
N3: 162 + 370
 728 - 245 
-các chữ số thẳng cột. 
-từ phải qua trái 
Bài 2: Tìm x 
- HS nêu cầu BT , nêu thành phần của x
+ Nêu cách tìm thừa số? Tìm số bị chia?
- HS làm vào vở nháp, 2 em lên chữa 
Gọi HS nhận xét, sửa sai
X x 4 = 32 x : 8 = 4
 x = 32 :4 x = 4 x 8
- GV chốt cách tìm thừa số ,số bị chia. 
 x = 8 x = 32.
 Bài 3 : 
- HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm bài:
- HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng.
 5 x 9 + 27 = 45 + 27
 = 72
Gọi HS nhận xét, sửa sai
 80 : 2 – 13 = 40 – 13
H: Đối với các dãy tính có + ,- , x , : ta 
 = 27
thực hiện như thế nào?
thực hiện nhân chia trước , cọng trừ sau
 Bài 4: Gọi HS đọc bài toán
- HS nêu yêu cầu BT
H : Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- HS phân tích bài
GVHD tóm tắt rồi giải 
- 1HS lên giải + lớp làm vào vở.
Bài giải
Thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất số lít dầu là:
160 – 125 = 35 (l)
- GV nhận xét ghi điểm 
Đáp số: 35 l dầu
Bài 5: Vẽ hình theo mẫu(HS K,G làm thêm)
- HS yêu cầu bài tập 
Làm vào vở nháp
GV kiểm tra , sửa sai
HĐ3. Củng cố dặn dò:
GV hệ thống bài , dặn làm bài tập VBT
HS nghe
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau. 
 Đạo Đức: giữ lời hứa (T2)
I. Mục tiờu:
1/ HS hiểu thế nào là giữ lời hứa.
- HS hiểu vỡ sao phải giữ lời hứa
2/HS biết giữ lời hứa với bạn bố và mọi người.
3/ HS cú thỏi độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và khụng đồng tỡnh với những người hay thất hứa.
KNS: GD Kỹ năng tự tin mỡnh cú khả năng thực hiện lời hứa.
 II. Cỏc hoạt động:
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ: "Giữ lời hứa".
+ Cần làm gỡ khi khụng thể thực hiện được điều mỡnh đó hứa với người khỏc?
 GV nhận xột – Ghi điểm.
B- Bài mới:
ê Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ê Hoạt động 2: Thảo luận theo nhúm 2 người.
1) GV phỏt phiếu học tập.
- Hóy ghi vào ụ ă chữ Đ trước những hành vi đỳng, chữ S trước những hành vi sai (Cõu hỏi bài 4 vở bài tập Đạo đức trang 7).
2) Thảo luận theo nhúm 2 người.
3) Gọi cỏc nhúm trỡnh bày kết quả.
4) GV kết luận.
- Cỏc việc làm a, b là giữ lời hứa.
- Cỏc việc làm b, c là khụng giữ lời hứa.
ê Hoạt động 3: Đúng vai.
- GV chia nhúm.
- GV kết luận.
- Bày tỏ ý kiến – Củng cố.
- GV lần lượt nờu từng ý kiến (xem SGV)
- Kết luận chung.
ê Củng cố - Dặn dũ:
-Dặn xem lại bài ở nhà 
-Nhận xột tiết học 
- HS lờn kể cõu chuyện "Chiếc vũng bạc".
+ Khi vỡ một lý do gỡ đú, em khụng thực hiện được lời hứa với người khỏc, em cần phải xin lỗi họ và giải thớch rừ lý do.
- Lớp nhận xột.
- HS làm bài tập trong phiếu.
- Thảo luận.
- Một số nhúm trỡnh bày kết quả.
- Cỏc việc làm a, d là giữ lời hứa.
- Cỏc nhúm thảo luận.
- Cỏc nhúm lờn đúng vai.
- Lớp trao đổi, thảo luận.
* Kết luận: Giữ lời hứa là thực hiện đỳng điều mỡnh đó núi, đó hứa hẹn.Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tụn trọng.
Chiều thứ 2 ngày 17 tháng 9 năm 2012
Luyện Toán:
Luyện tập chung
I/. Yêu cầu cần đạt : Củng cố cho HS
- Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân chia trong bảng đã học. 
- Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau1 số đơn vị ).
II/. Chuẩn bị: VBT
III/. Lên lớp:
HS sử dụng VBT Bài 16 để làm bài
Bài 1: Đặt tính rồi tính
3 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
a) 426 + 137	261 + 350	368 + 41
b) 533 – 204	617 – 471	590 – 76
c) 76 + 58	326 – 286	748 - 63
Bài 2: Tìm x
HS làm vào vở sau đó 3 em lên bảng chữa bài.
a) X x 5 = 40	 b) X : 4 = 5	c) X – 4 = 6
Bài 3: Tính
a) 5 x 4 + 117 = 20 + 117	b) 200 : 2 – 75 = 100 – 75
	 = 137	 = 25
Bài 4: y/c HS tóm tắt bài toán sau đó giải vào vở
 75 m
Ngày thứ nhất:
	 ... m?
Ngày thứ hai:
IV/ Tổng kết – Dặn dò: 	 100 m
Chấm chữa bài.
Nhận xét tiết học.
luyện toán:
 luyện trừ các số có 3 chữ số ( Có nhớ một lần )
i. Mụctiêu
Biết cách tính trừ các số có 3 chữ số có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm.
Vận dụng vào giải toán có lời văn( có một phép trừ) 
ii . hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ôn định tổ chức: kiểm tra vở học sinh 
Giới thiệu bài :
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
837- 243 946 – 352
740 – 532 906 - 342
Cho học sinh làm bài vào vở 2 em lên bảng chữa bài 
Bài 2. Số bị trừ là số lẻ lớn nhất có 3 chữ số khác nhau. Số trừ là 666. Tính hiệu của hai số đó ?
Bài 3: Một trại chăn nuôi có 429 con trâu và bò. Trong đó có 137 con trâu. Hỏi trại chăn nuôi đó có bao nhiêu con bò ? 
GV chấm một số bài nhận xét 
Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tiết học 
Dặn về nhà chuẩn bị bài 
	Học sinh trình bày vở 
Học sinh đọc đề bài, nêu yêu cầu bài 
Nêu cách thực hiện bài toán 
Cho học sinh nêu cách đặt tính 
- Đọc đề nêu yêu cầu bài 
 Bài giải 
Số lẻ lớn nhất có 3 chữ số là 987, vậy số bị trừ là 987.
 Hiệu hai số là: 
 987 - 666 = 321 
 Đáp số : 321
Học sinh đọc đề bài 
Nêu dữ kiện bài toán 
Cả lớp làm vào vở 1 em lên bảng chữa bài 
 Bài giải 
Trại chăn nuôi đó có số con bò là: 
 429 – 137 = 292 ( con )
 Đáp số : 292 con bò 
luyện Toán:
 luyện tập
I. Yêu cầu:
- Biết thực hiện phép cộng, trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần hoặc không nhớ ).
- Vận dụng đợc vào giải toán có lời văn về phép cộng, phép trừ.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra bài cũ: 
Giới thiệu bài :
Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Tìm x
a) x + 234 = 380 b) x – 145 = 237 c) 370 – x = 150
Bài 2: Số?
Sốhạng
325
325
634
Số hạng
416
381
258
Tổng
741
572
Sốbị trừ
925
925
590
Số trừ
517
408
325
Hiệu
517
408
GV nhận xét
Bài 3: Tổng của hai số là số lớn nhất có ba chữ số. Số hạng thứ nhất là số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau. Tìm số hạng thứ hai.
GV chốt lại bài 
Chấm một số bài nhận xét.
Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học 
Dặn về nhà chuẩn bị bài sau.
Học sinh trình bày vở bài tập của mình
Học sinh đọc đề nêu yeu cầu bài
Học sinh các thành phần cần tìm 
Cả lớp làm vào vở, 3 em lên bảng làm
Học sinh nêu yêu cầu bài
Học sinh làm nháp 
Nêu nối tiếp kết quả
Đọc đề bài nêu yêu cầu bài
Cả lớp làm vào vở
1 em lên bảng chữa bài 
 Bài giải:
Số lớn nhất có ba chữ số là 999, vậy tổng của hai số là 999.
Số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là 103, vậy số hạng thứ nhất là 103.
Số hạng thứ hai là: 999 – 103 = 896
 Đáp số: 896
Chiều thứ 3 ngày 18 thá ... - Lớp quan sát tranh minh hoạ + đọc thầm câu hỏi gợi ý.
 HS chú ý nghe.
- Vì sao mẹ doạ đuổi cậu bé?
- Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?
- Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
- Vì cậu rất nghịch.
- Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu.
- Cậu cho rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa nghịch 
ngợm cả.
- GV kể lần 2
Gv bao quát L giúp đỡ
- HS chú ý nghe. 
- HS nhìn bảng đã chép gợi ý, tập kể lại nội dung câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
- Truyện này buồn cười ở điểm nào?
à GV nhận xét – ghi điểm.
- HS nêu.
HĐ3. Củng cố – dặn dò:
GV hệ thống nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
HS nghe
Toán :	 Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Giúp HS 
	 + Thuộc bảng nhân 6.
	 + Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị biểu thức và giải toán.
 + Làm được bài tập 1,2,3,4. HS K,G làm thêm bài 5.
B. Đồ dùng dạy học
Hình tam giác (Bộ đ d )
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1.Kiểm tra bài cũ:	 
- Đọc bảng nhân 6 ( 2 HS ) 
GV nhận xét ,ghi điểm	
HĐ2.Dạy học bài mới:
a.Giới thiệu bài ,ghi mục
Cả L theo dõi, nhận xét
b. Hướng dẫn HS làm bài tập 
 Bài 1: Tính nhẩm
- HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm nhẩm - nêu kết quả 
- HS làm nhẩm sau đó chơi trò chơi truyền điện để nêu kết quả.
a.6 x5 = 30 6 x10 = 60
 6 x7 = 42 6 x 8 = 48
- Hãy nhận xét về các phép tính của từng cột ở phần b? 
b. 6 x 2 = 12 3 x 6 = 18
 2 x 6 = 12 6 x 3 = 18.
Các thừa số giống nhau nhưng đổi chổ cho nhau kết quả vẫn không thay đổi
GV chốt ý
 Bài 2: Tính
- HS nêu yêu cầu của bài tập 
- GV yêu cầu HS thực hiện bảng con.
 – làm bảng con
Mỗi N một bài
Gọi 3 đại diện lên chữa
N1.6 x 9 + 6 = 54 +6 N3. 6 x 6 + 6 = 36 + 6
 = 60 = 42
N2.6 x 5 + 29 = 30 + 29
 = 59
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng.
- Đối với các phép tính này ta thực hiện ntn?
HS nhận xét chéo N
Tính nhân, chia trước , cộng trừ sau
 Bài 3: Gọi HS đọc đề toán 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
H: Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
- HS nắm y/c đề
GV bao quát , giúp đỡ HS yếu
- 1HS lên bảng giải + lớp làm vào vở.
Gọi HS nhận xét , nêu lời giải khác
 Bài giải
4 học sinh mua số quyển vở là:
 6 x 4 = 24 (quyển)
 Đáp số: 24 quyển
- GV nhận xét ghi điểm.
 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS yêu cầu BT
GV giúp HS tìm hiểu đặc điểm từng dãy số
HS nắm cách làm
- HS làm vào giấy nháp
Gọi HS chữa miệng, HS khác nhận xét
+ 30; 30; 42; 48 
GV nhận xét
+ 24; 27 ; 30; 33
H:Trong từng dãy số, số đứng sau bằng số đứng ngay trước nó cọng thêm mấy?
a. cộng thêm 6
b. cộng thêm 3
 Bài4. Xếp 4 hình tam giác (HS K,G)
- HS nêu yêu cầu BT
Gv kiểm tra ,sửa sai
- HS dùng hình tam giác xếp thành hình theo mẫu.
HĐ3.Củng cố ,dặn dò
Gọi một số em đọc thuộc bảng nhân 6
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Cả lớp theo dõi
Chính tả (nghe - viết ).
 Ông ngoại. 
I. Mục tiêu.
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn trong bài Ông ngoại.Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Tìm và viết đúng 2 -3 tiếng có vần oay (BT2)
- Làm đúng bài tập 3 a,b
II. đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết sẵn ND BT3.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: - GV đọc: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào-
 GV nhận xét , sửa sai.
B.Dạy học bài mới: – ghi đầu bài:
HĐ1. Giới thiệu bài ,ghi đầu bài.
(lớp viết bảng con + 1HS lên bảng viết).
HĐ2.Hướng dẫn tìm hiểu đoạn chép
GV đọc đoạn văn.
- 2 -> 3 HS đọc đoạn văn.
- Hướng dẫn nhận xét chính tả:
+ Đoạn văn gồm mấy câu?
- 3 câu 
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Các chữ đầu câu, đầu đoạn.
- GV hướng dẫn luyện viết tiếng khó:
+ GV đọc: vắng lặng, loang lổ ,trong trẻo,GV nhận xét , sửa sai
 HS luyện viết vào bảng con, 1HS lên bảng viết.
HĐ3.Viết chính tả
GV lưu ý HS cách trình bày bài, tư thế ngồi 
GV đọc 
 HS viết bài vào vở.
- GV đến từng bàn quan sát,uốn nắn cho HS.
HĐ4, Chấm ,chữa bài.
- GV đọc lại bài.
- HS dùng bút chì soát lỗi.
-GV chấm một số bài, nhận xét bài viết.
Chữa lỗi phổ biến
HĐ5. Làm bài tập
a.Bài 2: Tìm 3 tiếng có vần oay
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm vào vở.
- 3 nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: xoay, gió xoáy, loay hoay, hí hoáy.
- Lớp nhận xét
b. Bài 3(a): Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng r,v,gi
- GV yêu cầu làm bài theo cặp
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng là: giúp - dữ - ra.
3b. Chứa tiếng có vần ân, âng(làm như câu 3a): sân ,nâng, chuyên cần, cần cù..
HĐ6.Củng cố dặn dò
GV hệ thống ND bài
Nhận xét giờ học,dặn dò.
- HS nêu yêu cầu BT + lớp đọc thầm.
- HS làm bài theo cặp.
- 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh à từng em đọc kết quảà lớp nhận xét.
Sinh hoạt lớp tuần 4
 1 Mục tiêu
	- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 4
	- Nhận thấy kết quả của mình trong tháng.
	- GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động.
	2. Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần.
	* Ưu điểm:
	- Các tổ theo dõi hoạt động học tập, lao động nghiêm túc	- 	- Học sinh đi học đầy đủ đúng giờ, vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
	- Các tổ đã tiến hành tu sửa bồn hoa, cây cảnh
	- Bài về nhà làm tương đối nghiêm túc .	
	- Đồ dùng của học sinh đầy đủ.
	- Trang phục đúng quy định.
	* Tồn tại:
	- Một số em vệ sinh cá nhân chưa gọn gàng: em Thiết Đạt, em Duy.
	- Chất lượng bài về nhà chưa cao.Em Nhung, em Yến
	- Một số em còn quên đồ dùng học tập, sách vở.em Quốc, Mạnh , Bé Ly.
	3. Kế hoạch tuần 4:
	- Chăm chỉ học bài có chất lượng, chuyên cần đi học.
	- Thực hiện tốt nôi quy lớp hoc, trường hoc.
	- Tăng cường vệ sinh trường lớp theo quy định.
 - Tiến hành tu sửa bồn hoa cây cảnh.
- Tham gia tốt các hoạt động của đội, trường đề ra.
- Nạp các khoản tiền theo quy định.
3. Lớp trưởng thông qua điểm thi đua.
4. ý kiến của học sinh.
Chiều Thứ 6 ngày 21 tháng 9 năm 2012
Toán :
Nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số (không nhớ)
	I. Mục tiêu:
+ Biết tính nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số ( không nhớ)
+ Vận dụng được để giải bài toán có 1 phép nhân
+ Làm được bài tập 1,2(a), 3.HS K,G làm thêm bài 2b
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, bảng phụ.
 III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 HĐ1.Kiểm tra bài cũ
 Gọi HS đọc bảng nhân 6 GV nhận xét ,ghi điểm
 HĐ2. Dạy học bài mới
 a. Giới thiệu bài,ghi mục
3 – 4 em đọc
 b. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ).
 a. Phép nhân 12 x 3 = ?
- HS quan sát. 
- HS đọc phép nhân.
- GV viết lên bảng phép nhân 12 x 3 = ?
- Hãy tìm kết quả của phép nhân bằng cách chuyển thành tổng?
GV hướng dẫn cách đặt tính- tính như sau
 12 - 3 nhân 2 bằng 6, viết 6
 3 
 36 - 3 nhân 1 bằng 3, viết 3
- HS chuyển phép nhân thành tổng 12+12 +12 = 36 vậy: 12 x 3 = 36
HS chú ý nghe
H: Phép nhân này có gì khác với các phép nhân ta đã học?
Một số HS nhắc lại cách nhân
Là phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 
 chữ số 
GV chốt cách nhân số có 2 chữ số với số có một 
HS nghe ,ghi nhớ
chữ số
HĐ3. Thực hành.
 Bài 1: Tính
GV làm mẫu bài đầu
HS nêu yêu cầu bài tập 
HS nêu miệng
- GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở nháp . Gọi 2 đại diện lên chữa
HS làm bài
Chữa bài, nhận xét 
H: Ta tính từ đâu?
 ..từ hàng đơn vị
 24
 22
11
 33
20
 x 2
 x 4
 x 5
 x 3
 x 4
 48
88
55
 99
 80
 Bài 2: Đặt tính rồi tính
GV giao nhiệm vụ
GV quan sát ,giúp đỡ HS yếu
Gọi 2em lên chữa, gọi HS nhận xét
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm vào bảng con HS K,G làm thêm bài b
 A B 
- GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần giơ bảng
32
11
42
13
x 3
x 6
x 2
x 3
96
66
 84
39
GV chốt cách tính
 Bài 3: Gọi HS đọc đề bài
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
GV bao quát L giúp đỡ HS yếu
 Tóm tắt:
 1 hộp: 12 bút
 4 hộp: . bút ?
HS đọc đề bài
- HS nắm y/c bài toán.
- 1 HS lên bảng giải + lớp làm vào vở
 Bài giải:
 Số bút màu có tất cả là:
 12 x 4 = 48 ( bút mầu )
 ĐS: 48 ( bút mầu )
 GV chấm một số bài, nhận xét
 HĐ4.Củng cố ,dặn dò 
GV hệ thống nội dung bài 
Nhận xét giờ học,dặn HS làm bài tập VBT
- Lớp nhận xét.
HS nghe
Luyện toán: 	 Ôn tập
A. Yêu cầu cần đạt: Củng cố cho HS
 - Kỹ năng thực hiện phép cộng , phép trừ (có nhớ 1 lần) các số có 3 chữ số.
- Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị (dạng 1/2; 1/3; 1/4; 1/5).
- Giải được bài toán có một phép tính.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc(trong phạm vi các số đã học).
B. Đồ dùng: VBT
C. Lên lớp:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn luyện tập:
Y/C HS làm vào VBT trang 23 rồi chữa bài.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
416 + 208	692 – 235	271 + 444	627 - 363
Bài 2: Khoanh vào số bông hoa có trong mỗi hình: 
a) ừ ừ ừ ừ b) ừ ừ ừ
 ừ ừ ừ ừ ừ ừ ừ
 ừ ừ ừ ừ	 ừ ừ ừ
	 ừ ừ ừ
Bài 3: HS tìm hiểu bài toán rồi giải
Bài giải:
Đội đó xếp được số hàng là:
	45 : 5 = 9 (hàng)
	Đáp số: 9 hàng
Bài 4:
 Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc ABCDEG là:
 20x 5 = 100 (cm)
b) 100 cm = 1m
 Đáp số: a) 100 cm
 b) 1 m
III/ Tổng kết -dặn dò: -Chấm một số bài
 - Nhận xét tiết học:
Luyện viết: Bài 1
Thực hành viết đúng viết đẹp
I.Mục tiêu:
- Rèn luyện kỹ năng luyện viết chữ An đúng mẫu theo quy định.
- Trình bày được từ : An Khánh, An Dương Vương
- Trình bày đẹp đúng các câu tục ngữ .Y/C viết đúng mẫu chữ quy định.
- Trình bày chữ viết đều đẹp thông qua bài học thực hành Vở luyện viết.
- Kể cả hai kiểu chữ viết đứng và nghiêng ở vở luyện viết
II.Đồ dùng dạy học:
 Mẫu chữ viết - Vở luyện viết
III.các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt đông của HS
Giới thiệu bài 
HD luyện viết
 HĐ1: GV hướng dẫn quy trình viết chữ hoa 
 Qu .
 GV cho HS QS mẫu An 
 GV nêu quy trình viết các mẫu chữ : 
 T/C cho HS viết vào bảng con
 Nhận xét 
 HĐ2: Hướng dẫn HS viết từ khó 
 GV cho HS đọc từ ứng dụng 
An Khánh, An Dương Vương
 GV cho HS QS từ ứng dụng 
 GV hướng dẫn cách viết 
 T/C cho HS viết vào bảng con 
 Nhận xét 
 HĐ3: HD viết câu ứng dụng:
 GV cho HS đọc câu ứng dụng 
 GV cho HS nhắc cách viết câu ứng dụng 
 HĐ4: Luyện viết vào vở 
 GV cho HS trình bày vào vở Luyện viết 
 - GV chú ý giúp đỡ HS gặp khó khăn 
 Thu chấm một số bài 
Tuyên dương những HS viết có tiến bộ.
Viết kiểu chữ nghiêng các em cần theo mẫu như ở vở luyện viết.
Củng cố dặn dò:
 Nhận xét tiết học
Lắng nghe
HS viết vào bảng con
HS đoc từ ứng dụng.
HS viết vào bảg con
HS nhắc lại cách trình bày 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA3 TUAN 4 CA NGAY CO BG.doc