Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2008-2009 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2008-2009 (Bản đẹp 2 cột)

I. Mục đích yêu cầu:

A. TẬP ĐỌC

+ Rèn kỹ năng đọc:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo.

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời kể và lời các nhân vật.

+ Rèn kỹ năng đọc hiểu:

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ khó: mấy đêm ròng thiếp đi, khẩn khoản, lã chã, hớt hải, hốt hoảng.

- Hiểu ND câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả.

B. KỂ CHUYỆN

+ Rèn kỹ năng nói: Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp với từng nhân vật.

+ Rèn kỹ năng nghe: Tập trung theo dõi các bạn dựng chuyện theo vai: Nhận xét đánh giá cách kể của mỗi bạn.

II. Chuẩn bị:

Bảng phụ viết sẵn đoạn văn 4, tranh minh hoạ bài đọc và kể chuyện.

III. Các hoạt động cơ bản:

1. Bài cũ:

Y/cầu hs đọc bài Chú sẻ và bông hoa bằng lăng và nêu lại nội dung chuyện.

2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu bài: Người mẹ là người rất gần gũi, quan tâm nhất đến mỗi chúng ta, tình cảm đó thể hiện ntn chúng ta tìm hiểu qua câu chuyện “Người mẹ”.

 

doc 16 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1039Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2008-2009 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Thứ hai ngày 15 tháng 9 năm 2008
Tiết 1, 2: Tập đọc - Kể chuyện
 Người mẹ
I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc
+ Rèn kỹ năng đọc:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo. 
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể và lời các nhân vật. 
+ Rèn kỹ năng đọc hiểu:
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ khó: mấy đêm ròng thiếp đi, khẩn khoản, lã chã, hớt hải, hốt hoảng.
- Hiểu ND câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả. 
B. Kể chuyện
+ Rèn kỹ năng nói: Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp với từng nhân vật. 
+ Rèn kỹ năng nghe: Tập trung theo dõi các bạn dựng chuyện theo vai: Nhận xét đánh giá cách kể của mỗi bạn. 
II. Chuẩn bị: 
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn 4, tranh minh hoạ bài đọc và kể chuyện. 
III. Các hoạt động cơ bản:
1. Bài cũ: 
Y/cầu hs đọc bài Chú sẻ và bông hoa bằng lăng và nêu lại nội dung chuyện. 
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Người mẹ là người rất gần gũi, quan tâm nhất đến mỗi chúng ta, tình cảm đó thể hiện ntn chúng ta tìm hiểu qua câu chuyện “Người mẹ”.
A. Tập đọc
HĐ của GV
HĐ của HS
*HĐ1: HD luyện đọc đúng:
a. GVđọc mẫu văn bản, GT chung cách đọc
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Yêu cầu hs đọc nối tiếp từng câu
- GV hd học sinh đọc đúng từ khó
- Đọc từng đoạn trước lớp:
+ Yêu cầu hs đọc nối tiếp từng đoạn trong bài
- HD hs đọc đúng giọng các nhân vật
+ Giọng đoạn1: hồi hộp, dồn dập thể hiện tâm trạng hoảng hốt.
Đoạn 2+4: Giọng thiết tha, nhấn giọng các từ chỉ sự sẵn sàng hy sinh của mẹ. 
+ Đoạn 4: Đọc chậm, rõ ràng từng câu, giọng người mẹ khiêm tốn, dứt khoát ...
- Giúp hs hiểu nghĩa từ: GV ghi bảng. 
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Yêu cầu hs đọc từng đoạn trong nhóm, GV hướng dẫn hs đọc đúng. 
- Các nhóm thi đọc. 
- Yêu cầu 4 hs ở 4 nhóm nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài. 
*HĐ2: Hướng đẫn tìm hiểu bài:
- Y/cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 - và trả lời câu hỏi:
+ Những từ ngữ nào trong đoạn 1 tả được người mẹ tốt hơn?
- Yêu cầu hs đọc thành tiếng đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. 
- Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
- Y/c hs đọc thầm đoạn 3 
- Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?
- Y/c hs đọc thầm đoạn 4:
- Thái độ của thần chết ntn khi nhìn thấy bà mẹ?
- Người mẹ trả lời như thế nào? 
- Yêu cầu hs đọc thầm cả bài chọn ý đúng nhất nói lên nội dung chuyện. 
*HĐ3: Luyện đọc lại:
- GV phân nhóm yêu cầu hs đọc phân vai 
- HD đọc theo phân vai
- Y/c các nhóm đọc phân vai 
- GV nhận xét.
- Chú ý - theo dõi
- Đọc nối tiếp từng câu, lưu ý HS đọc đúng từ khó (như yêu cầu).
- Đọc nối tiếp từng đoạn theo hướng dẫn của GV.
- Nhận xét, bổ sung theo yêu cầu: ngắt nghỉ đúng.
- Đọc chú giải ở sgk.
- HS trong nhóm nối tiếp nhau nhận xét góp ý cho nhau.
- HS đọc theo yêu cầu.
- Đọc và trả lời theo yêu cầu.
- HS nêu: Chạy hớt hải, khẩn khoản 
- Chấp nhận yêu cầu của bụi gai: Ôm ghì bụi gai vào lòng sưởi ấm cho nó. 
- Làm theo yêu cầu của hồ nước: Khóc đến nỗi đôi mắt rơi xuống hồ 
nước; đọc đoạn 4 trả lời.
- Ngạc nhiên không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến chỗ mình ở. 
- Vì bà là mẹ, người mẹ có thể làm tất cả vì con. 
- Đọc chọn ý: Cả 3 ý đều đúng chọn ý 3 đúng nhất.
- HS thảo luận phân vai, đọc trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc, bình chọn nhóm đọc hay. 
- Cả lớp n/x.
B. Kể chuyện 
1. GV nêu nhiệm vụ: Dựng lại câu chuyện theo cách phân vai (không cầm sách). 
2. HD hs dựng lại câu chuyện theo cách phân vai: 
- GV HD nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ không nhìn sách, có thể kèm với động tác, cử chỉ, điệu bộ như là đang đóng một màn kịch nhỏ.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, Y/c hs các nhóm thảo luận, phân vai dựng lại câu chuyện theo vai. 
- Yêu cầu các nhóm lần lượt lên trình diễn, lớp theo dõi, nhận xét chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất. 
3. Củng cố dặn dò:
+ Qua câu chuyện này em hiểu gì về tấm lòng người mẹ? (Người mẹ rất yêu con, rất dũng cảm. Người mẹ có thể làm tất cả vì con, có thể hy sinh bản thân cho con được sống). 
+ Nhận xét tiết học.
+ Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
..............................................................................
Tiết 3: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp hs:
- Ôn tập củng cố cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học.
- Củng cố cách giải toán lời văn (liên quan đến so sánh 2 số hơn kém nhau 1 số đơn vị). 
- Giáo dục HS chăm chỉ học tập.
II. Các hoạt động cơ bản:
HĐ của GV
HĐ của HS
*Bài mới:
- Giới thiệu bài: Ghi bảng.
*HĐ1: 
Bài 1: Đặt tính rồi tính. 
- Y/c HS tự đặt tính rồi tìm k/q phép tính. 
 - GV có thể cho HS đổi chéo vở cho nhau để chữa bài; cho 1, 2 HS nêu cách tính ở 1, 2 phép tính nào đó. 
 a) 415 + 415 
 356 – 156 
 b) 234 + 432 
 652 – 126 
 c) 162 + 370 
 728 – 245 
Bài 2: Tìm x. 
- Y/c HS nắm được quan hệ giữa thành phần và k/q phép tính để “tìm x”, chẳng hạn: 
 X x 4 = 32
 X = 32 : 4
 X = 8
(tìm thừa số trong 1 tích)
X : 8 = 4
X = 4 x 8 
X = 32 (tìm số bị chia) 
Bài 3: Tính: 
- HS tự tính và nêu cách giải. Chẳng hạn: 
 5 x 9 + 27 = 45 + 27 
 = 72 
80 : 2 – 13 = 40 – 13 
 = 27 
Bài 4: Y/c HS tự đọc kỹ bài toán rồi giải. 
- GV cùng cả lớp nhận xét
- HS đặt tính rồi tính. 
- HS nêu yêu cầu bài
- 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở. 
- Chữa bài thống nhất kết quả 
- Nêu yêu cầu bài toán 
- 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Thống nhất kết quả. 
- Hs nêu y/c bài toán.
- 1 em lên bảng giải, lớp làm vào vở. 
 - Lớp n/x k/q. 
Bài giải:
Thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất số lít dầu là:
160 - 125 = 35 (lít)
Đáp số: 35 lít dầu.
* Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. 
..................................................................................................
Thứ 3 ngày 16 tháng 9 năm 2008
Tiết 1: Tự nhiên và xã hội
Hoạt động tuần hoàn 
I. Mục tiêu: Giúp học sinh sau bài học biết:
- Thực hành nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập.
- Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học: 
Các hình trong SGK (trang 14,15). Sơ đồ vòng tuần hoàn (sơ đồ câm) và các tấm phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của hai vòng tuần hoàn.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Máu gồm có mấy phần? Đó là những phần nào? 
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động tuần hoàn.
HĐ của GV
HĐ của HS
*HĐ1: Thực hành nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập: 
- GV yêu cầu cả lớp làm việc. 
+ Yêu cầu hai bạn ngồi cạnh nhau áp tai vào ngực bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong một phút.
+ Đặt ngón trỏ và ngón giữa lên cổ tay trái của mình hoặc tay trái của bạn (Phía dưới ngón cái) đếm số nhịp mạch đập trong một phút. 
+ Yêu cầu hs thông báo kết quả. 
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại ý đúng.
* KL: Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập...
*HĐ2: Giúp hs chỉ được đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ:
- Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm.
- Yêu cầu hs làm việc theo gợi ý của GV. 
- Chỉ động mạch, tĩnh mạch trên sơ đồ và nêu chức năng của từng loại mạch máu.
- Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn. Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì?
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. 
 GV Kết luận: Tim luôn co bóp để đẩy máu vào hai vòng tuần hoàn.
- Vòng tuần hoàn lớn có chức năng...
- Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng...
*HĐ 3: T/chức trò chơi ghép chữ vào hình:
GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi:
- GV phát cho hai đội hai sơ đồ câm như đã chuẩn bị. 
- Yêu cầu các nhóm ghép chữ vào hình. Nhóm nào hoàn thành trước, ghép chữ vào sơ đồ đúng thì nhóm đó thắng. 
- GV nhận xét tuyên dương.
- HS làm việc theo cặp, áp sát tai vào ngực bạn nghe nhịp tim đập và đếm. 
- Thực hiện trên tay mình.
- Thông báo kết quả trước lớp. 
- HS làm việc theo yêu cầu của GV.
- HS Trình bày, nhóm khác nh/x, b/s. 
- HS theo dõi.
- Lớp chia thành 2 đội chơi.
- HS chơi theo yêu cầu.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau.
..........................................................................................................
Tiết 2: toán
Kiểm tra
I. Mục tiêu: Giúp hs:
- Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của hs tập trung vào: 
+ Kỹ năng thực hiện phép cộng, trừ (có nhớ một lần) các số có 3 chữ số.
+ Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị (1/2 ; 1/4; 1/3 ; 1/5)
- Giải bài toán đơn về ý nghĩa phép tính.
- Kỹ năng tính độ dài đường gấp khúc.
II. Đề bài: Làm các bài ở vở BT toán tiết kiểm tra.
III. Hướng dẫn đánh giá:
+ Bài 1: (4 đ’) Mỗi phép tính đúng 1 đ’.
+ Bài 2: (1 đ’) Khoanh vào đúng mỗi câu 0,5 đ.
+ Bài 3: (2,5 đ’)Viết lời giải đúng 1 đ, Viết phép tính đúng 1 đ’, Đáp số đúng 0,5 đ’.
+ Bài 4: (2,5 đ’) Tính đúng độ dài đường gấp khúc 1,5 đ’, Đổi đúng 1 đ’.
.................................................................................................
tiết 3: Chính tả
Bài 1 tuần 4
I. Mục đích yêu cầu: Rèn kỹ năng viết chính tả:
- Nghe - Viết chính xác đoạn văn tóm tắt ND truyện “Người mẹ”. Biết viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng. Viết đúng các dấu câu: Dấu chấm, phẩy, hai chấm. 
- Làm các bài tập phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn.
- Viết bài cẩn thận, sạch, đẹp.
II. Chuẩn bị: Bảng phị ghi bài tập 1, 2 (VBT) 
III. Các hoạt động cơ bản:
1. Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu 2 hs viết trên bảng. Lớp viết vào bảng con: ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, mở cửa, đổ vỡ.
2. Giới thiệu bài: Rèn kỹ năng viết chính tả. 
HĐ của GV
HĐ của HS
*HĐ1: HD hs nghe viết:
a. HD hs chuẩn bị:
- Yêu cầu hs đọc đoạn văn sẽ viết.
- Y/c hs nhận xét chính tả.
- Đoạn văn có mấy câu?
- Tìm các tên riêng trong bài chính tả? các tên riêng đó phải viết ntn?
- Những dấu câu nào có trong đoạn văn?
- HD hs viết chữ khó. 
- GV yêu cầu hs đọc thầm, viết từ khó.
b. HD hs viết bài: 
- GV đọc, yêu cầu hs viết. 
c. Chấm chữa bài: Thu 7 bài chấm. 
- Yêu cầu hs đỗi vở cho nhau để kiểm tra. 
- GV tổng hợp chữa lỗi hs mắc nhiều. 
*HĐ2: Hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 1. Yêu cầu hs làm câu a. 
- Điền r/d vào chỗ trống, Giải đáp câu đố  ... đình: 
- Yêu cầu hs làm bài tập 1, 2 (VBT)
Bài 1:
- Viết tiếp các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình.
- Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài. 
- Yêu hs làm bài theo nhóm vào vở BT.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả trên bảng, GV nhận xét, bổ sung.
Bài 2: 
- Ghi các thành ngữ vào nhóm thích hợp: 
+ GV yêu cầu 1 hs làm bài mẫu: Xếp câu a vào ô thích hợp trong bảng. 
- GV cùng lớp nhận xét và hướng dẫn: Cần đọc và hiểu nội dung câu tục ngữ - Xếp theo yêu cầu.
*HĐ2: HD ôn kiểu câu Ai - là gì?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu hs trao đổi theo cặp: Nói và nhận xét cho nhau.
- Yêu cầu hs nối tiếp nhau nói về các nhân vật đúng kiểu câu. 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, y/c hs chuẩn bị bài sau
- Làm bài tập 1, 2 (VBT)
- Nêu yêu cầu bài tập và đọc mẫu
- HS thảo luận viết vào vở BT. 
- Trình bày tên bảng. 
- Cả lớp nhận xét, bổ sung 
- Ghi vào vở bài tập 
- Đọc yêu cầu bài tập 
- 1hs đọc và xếp theo yêu cầu 
- HS tự làm bài, trả lời theo yêu cầu - nhận xét kết quả.
- Làm bài tập 3 vào vở bài tập.
- HS đọc, lớp đọc thầm 
- Thực hiện trao đổi theo cặp 
- Đặt và nói theo yêu cầu. 
- Viết bài vào vở bài tập 
...................................................................................................
Tiết 2: Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu: Giúp hs:
- Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 6. 
- áp dụng bảng nhân 6 để giải toán. 
- Củng cố tên gọi thành phần và kết quả phép nhân. 
II. Các hoạt động cơ bản:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- 3 hs đọc thuộc lòng bảng nhân 6 
- KT bài tập về nhà và chữa bài tập cho hs 
2. Bài mới. Giới thiệu bài. Ghi bảng.
*HĐ1: Củng cố kĩ năng thực hành tính tronhg bảng nhân 6: 
Bài 1: Tính nhẩm: 
Y/c hs tự làm bài, đổi chéo vở để kiểm tra cho nhau. 
Bài 2: Tính: 
- Yêu cầu hs tự làm bài. 1 hs lên bảng 
- Nhận xét thống nhất kết quả 
- Yêu cầu hs nêu cách tính 
*HĐ2: áp dụng bảng nhân trong tính toán: 
Bài 3: Giải toán: 
Y/c hs tự làm bài rồi chữa 
- Lưu ý hs viết phép tính đúng (6 x5)
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
- Yêu cầu hs tự làm bài. 
- Thống nhất kết quả, y/c hs nêu cách điền. 
Bài 5: Nối điểm để đợc hình 6 cạnh.
- Yêu cầu hs tự làm bài 
* Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn dò: Về nhà làm bài tập sgk.
- 3 hs lên bảng đọc thuộc bảng nhân 6 và chữa bài tập 3 sgk.
 - Nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài, Nhận xét góp ý cho nhau khi kiểm tra chéo k/q.
- Nêu yêu cầu bài tập 
- Tự làm bài, 2 hs lên bảng 
- Thống nhất kết quả, cách tính (Nhân trước, trừ sau)
- HS làm các bài 3, 4 VBT
- Đọc yêu cầu bài tập 
- HS tự làm bài rồi chữa bài 
- Thống nhất kết quả 
- Nêu yêu cầu bài tập 
- HS tự làm vào vở.
- 1 hs lên bảng làm 
- Nêu yêu cầu bài tập 
- HS tự làm vào vở.
- 1 hs lên bảng làm. 
....................................................................................................
Tiết 3: Chính tả
Bài 2 tuần 4
I. Mục đích yêu cầu: Rèn kỹ năng viết chính tả:
- Nghe viết trình bày đúng đoạn văn trong bài: Ông ngoại.
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó (oay,...)
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn r /d, gi
- Viết bài cẩn thận, sạch, đẹp.
II. Các hoạt động cơ bản:
1. Kiểm tra bài cũ: 
	GV đọc cho hs viết: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào, giao việc. (1 hs lên bảng viết).
2. Giới thiệu bài: Rèn kỹ năng viết chính tả, làm bài tập chính tả 
HĐ của GV
HĐ của HS
*HĐ1: HD hs nghe viết:
a. HD hs chuẩn bị:
- GV giới thiệu, đọc đoạn văn cần viết. 
- Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài:
- Đoạn văn gồm mấy câu? 
- Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa?
- Yêu cầu hs đọc lại đoạn văn . 
- GV đọc, HS viết từ khó ra bảng con 
b. HD hs viết bài:
- Nhắc nhở hs tư thế ngồi 
- GV đọc và theo dõi uốn nắn HS.
c. Chấm chữa bài: Thu 7 bài chấm. 
- GV nhận xét chữa lỗi hs mắc nhiều . 
*HĐ2: Hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 1: Tìm từ có vần oay: 
- GV chia lớp thành 4 nhóm, Yêu cầu hs chơi trò chơi (tiếp sức), viết những từ có vần oay.
Bài 2: Yêu cầu hs làm câu a:
- GV đọc điều kiện.
- Chú ý theo dõi và đọc lại bài thơ.
- 3 câu.
- Các chữ đầu câu, đầu đoạn.
- HS đọc.
- HS thực hiện, chữa lỗi: Lớp trống, nhấc bổng, loang lổ.
 - Viết bài chính tả theo yêu cầu 
- KT chữa lỗi cho nhau.
- Làm bài tập ở vở bài tập 
- Thi nhau nối tiếp nhau viết trên bảng những từ có vần oay (mỗi em chỉ được viết 1 từ )
- Nhận xét thống nhất kết quả 
- Ghi vào vở bài tập 
- Thi giải nhanh, tìm kết quả đúng
- HS làm bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu hs tìm các từ chứa r/d/gi. (HS thi nhau tìm).
- Về nhà làm bài tập còn lại. 
...........................................................................................................
Thứ 6 ngày 19 tháng 9 năm 2006
Tiết 1: Tập làm văn
 Bài tuần 4
I. Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh:
- Nghe kể câu chuyện “Dại gì mà đổi” nhớ nội dung câu chuyện kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên.
- Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ, bảng lớp viết nội dung 3 câu hỏi vở bài tập. 
III. Các hoạt động cơ bản:
1. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu hs làm bài tập 1, 2 vở bài tập.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
HĐ của GV
HĐ của HS
*HĐ1: HD học sinh kể chuyện: 
- GV yêu cầu hs đọc yêu cầu của BT 1 và quan sát tranh SGK.
- Kể chuyện (Giọng vui chậm rãi)
- Vì sao mẹ doạ đỗi cậu bé?
- Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?
- Vì sao cậu bé lại nghĩ như vậy?
+ GV kể chuyện lần 2.
- Treo bảng phụ yêu cầu hs đọc.
- Yêu cầu hs khá kể.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
- GV yêu cầu hs kể theo cặp.
Đại diện các cặp trình bày.
GV cùng cả lớp n/x, s/chữa, tuyên dương.
+ Truyện này buồn cười ở điểm nào?
*HĐ2: HD học sinh điền vào điện báo:
- GV yêu cầu hs đọc yêu cầu đề bài. 
- Yêu cầu của đề bài là gì?
- GV Yêu cầu hs làm bài 
- Yêu cầu hs trình bày.
- GV cùng cả lớp n/xét, sửa chữa, bổ sung.
- Đọc và nêu yêu cầu của bài tập.
- HS đọc thầm gợi ý.
- Theo dõi 
- Vì cậu rất thích nghịch.
- Mẹ sẽ ...
- Cậu cho là không ai muốn ...
- HS theo dõi
- HS đọc thầm.
- 2 hs kể lại.
- Lớp nhận xét 
- Từng cặp kể cho nhau nghe câu chuyện.
- Trình bày trước lớp 
- Lớp nhận xét, sửa chữa
- Cậu bé mới 4 tuổi đã biết mình nghịch ngợm không ai muốn đổi đứa con ngoan lấy mình ...
- Đọc và nêu yêu cầu của đề bài.
- Điền đúng nội dung vào điện báo.
- Làm bài vào vở bài tập 
- HS trình bày trước lớp.
- Lớp nhận xét, sửa chữa
3. Củng cố, Dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau
......................................................................................................
Tiết 2: Toán
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (Không nhớ)
I. Mục tiêu: Giúp hs:
- Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ) 
- Củng cố ý nghĩa của phép nhân. 
- Giáo dục HS chăm chỉ học tập.
II. Các hoạt động cơ bản:
1. Kiểm tra bài cũ: KT bài tập 1,4 sgk, thống nhất kết quả.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi bảng.
HĐ của GV
HĐ của HS
*HĐ1: HD hs thực hiện phép nhân 12 x 3 
- Giới thiệu và viết bảng: 12 x 3 =?
- Yêu cầu hs tìm kết quả của phép nhân 
- Yêu cầu hs nêu kết quả, cách tính.
- GV giới thiệu và hướng dẫn từng bước thực hiện :
+ Đặt tính: Y/c 1 hs làm trên bảng, lớp làm vào bảng con. 
+ Tính: Yêu cầu hs thực hiện 
- GV n/xét, hd hs từng bước tính và ghi k/q 
- Yêu cầu hs thực hiện phép nhân 
 11 x 4
+ Lưu ý hs: Đặt tính, tính và ghi kết quả 
*HĐ2: Thực hành: 
Bài 1: Củng cố cách tính kết quả phép nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số 
- Yêu cầu hs tự làm bài, chữa bài 
- GV cùng cả lớp nhận xét
Bài 2: Đặt tính rồi tính: 
- Yêu cầu hs thực hiện, chữa bài 
Bài 3: áp dụng giải toán 
- Yêu cầu hs tự làm bài, chữa bài. 
Lưu ý phép tính giải.
Bài 4: Điền số vào ô trống 
- HD hs cách làm bài: Cần căn cứ vào chữ số hàng đ/v của tích 2 thừa số, điền chính xác.
Bài 5: Ghép hình.
- GV tổ chức cho hs ghép hình bằng bộ đồ dùng.
- 2 hs lên bảng, lớp làm bảng con.
- HS tìm cách tính kết quả của phép nhân 12 x 3 =12 + 12 + 12 = 36
- HS thực hiện, Nhận xét 
- Thực hiện tính. 
- HS thực hiện phép nhân
- Làm bài tập ở vở bài tập 
- Nêu yêu cầu bài tập 
- HS tự làm bài và đọc kết quả - Lớp nhận xét bổ sung.
- 2 hs làm trên bảng, Lớp làm vào vở bài tập. Chữa bài, nhận xét, bổ sung 
- Nêu yêu cầu bài tập 
- HS tự làm bài, chữa bài và thống nhất kết quả. 
- Nêu yêu cầu bài tập. 
- Tự điền kết quả vào chỗ trống. 
- Điền trên bảng rồi nhận xét, giải thích cách làm. 
- Thi ghép hình bằng bộ đồ dùng học tập (kẻ các đường phân chia trên hình vẽ).
 3. Củng cố, dặn dò:
	- Y/c hs nêu cách nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. 
	- Nhận xét tiết học.
	- Làm bài tập ở nhà sgk. 
..............................................................................................................
Tiết 3: Luyện viết 
Bài 4
I. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố cách viết chữ hoa C (viết đúng mẫu, đều nét ...) 
- Viết tên riêng Côn Đảo bằng chữ cỡ nhỏ (Chữ đứng, chữ nghiêng nét đều). 
- Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ (Chữ đứng, chữ nghiêng nét đều).
II. Chuẩn bị: Mẫu chữ viết hoa. Tên riêng và câu ca dao.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài mới: Giới thiệu bài: Ôn lại cách viết chữ C hoa và từ, câu ứng dụng. 
HĐ của GV
HĐ của HS
*HĐ1: HD hs viết trên bảng con: 
a. Luyện viết chữ viết hoa: 
- Yêu cầu hs mở vở tập viết, tìm các chữ viết hoa có trong bài.
- Yêu cầu hs nêu cấu tạo chữ.
- HS cho hd quan sát chữ mẫu, phân tích cấu tạo rồi hướng dẫn hs viết.
b. Luyện viết câu ứng dụng: 
- Luyện viết câu ứng dụng:
- Giúp hs hiểu nội dung câu tục ngữ.
- Yêu cầu hs viết trên bảng con.
- Nhận xét. 
*HĐ2: HD hs viết bài vào vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu tiết tập viết.
- Nhắc hs tư thế ngồi, viết đúng mẫu chữ 
*HĐ3: Chấm chữa bài:
- GV thu vở chấm, nhận xét và sửa kỹ từng bài. Rút kinh nghiệm cho hs.
- HS tìm nêu chữ viết hoa. 
- HS nêu chữ hoa C cao 2,5 đơn vị gồm 3 nét. 
- Theo dõi - viết bảng con theo yêu cầu.
- HS đọc câu ứng dụng.
- Viết trên bảng con - Nhận xét.
- HS viết vào vở tập viết theo yêu cầu của GV - HS viết vào vở tập viết.
...............................................................................................................
Hết tuần 4

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(123).doc