I. Mục tiêu.
* Tập đọc.
1. Đọc thành tiếng.
- Phát âm chuẩn: Khẩn khoản, lối nào, nảy lộc, nở hoa, lã chã, lạnh khô. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy toàn bài,
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .bước đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
2. Hiểu ND : Người mẹ rất yêu con . Vỡ con , người mẹ có thể làm tất cả .( trả lời được các CH trong SGK
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: Mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã
- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện. Câu chuyện ca ngợi tình yêu thươngvô bờ bến của bà mẹ dành cho người con, vì con người mẹ có thể làm tất cả.
* Kể chuyện: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai .
- Biết phối hợp cùng bạn để kể lại câu chuyện theo từng vai: Người dẫn chuyện, bà mẹ, thần đêm tối, bụi gai, hồ nước, thần chết.
- Biết tập trung theo dõi lời kể của bạn và nhận xét được lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn nội dung cần hướng dẫn.
- HS: Vở ghi, SGK ,.
Tuần 4 Thứ 2 ngày 14 tháng9 năm 2009 Tập đọc – Kể Chuyện: Người mẹ I. Mục tiêu. * Tập đọc. 1. Đọc thành tiếng. - Phát âm chuẩn: Khẩn khoản, lối nào, nảy lộc, nở hoa, lã chã, lạnh khô. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy toàn bài, - Bước đầu biết đọc phõn biệt lời người dẫn chuyện với lời cỏc nhõn vật .bước đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện. 2. Hiểu ND : Người mẹ rất yờu con . Vỡ con , người mẹ cú thể làm tất cả .( trả lời được cỏc CH trong SGK - Hiểu nghĩa các từ ngữ: Mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện. Câu chuyện ca ngợi tình yêu thươngvô bờ bến của bà mẹ dành cho người con, vì con người mẹ có thể làm tất cả. * Kể chuyện: Bước đầu biết cựng cỏc bạn dựng lại từng đoạn cõu chuyện theo cỏch phõn vai . - Biết phối hợp cùng bạn để kể lại câu chuyện theo từng vai: Người dẫn chuyện, bà mẹ, thần đêm tối, bụi gai, hồ nước, thần chết. - Biết tập trung theo dõi lời kể của bạn và nhận xét được lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn nội dung cần hướng dẫn. - HS: Vở ghi, SGK ,. B. Hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức : ( 1'). II. Kiểm tra bài cũ : ( 4'). - Gọi 4 h/s đọc bài: “ Chú sẻ và bông hoa bằng lăng”. - Nêu nội dung bài. - GV: Nhận xét, ghi điểm. III. Dạy bài mới : * Tập đọc : ( 36 '). 1. Giới thiệu bài. - Mẹ là người sinh ra và nuôi dưỡng chăm sóc chúng ta khôn lớn. Người mẹ nào cũng nuôi con sẵn sàng hy sinh cho con, bài tập đọc hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về câu chuyệncổ rất xúc độngcủa An- Đéc- Xen đó là truyện người mẹ. 2. Luyện đọc. a. Đọc mẫu. - GV: Đọc toàn bài. - Đoạn 1: Giọng hốt hoảng của người mẹ khi mất con. - Đoạn 2&3 đọc với giọng tha thiết khẩn khoản thiết tha tìm con của người mẹ cho dù phải hy sinh. - Đoạn 4: Lời của thân chết đọc với giọng thản nhiên, lời của người mẹ giọng khảng khái, rõ ràng dứt khoát. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HD đọc nối tiếp câu và đọc từ khó, - HD đọc nối tiếp đoạn giãi nghĩa từ, chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, dấu phẩy, khi đọc lời các nhân vật. - Giải nghĩa từ: ? Em hiểu từ hớt hải trong câu bà mẹ hớt hải gọi con là thế nào. ? Thế nào là thiếp đi. ? khẩn khoản nghĩa là gì, đặt câu với từ khẩn khoản. - Em hình dung ra cảnh bà mẹ nước mắt ruôn rơi lã chã như thế nào. - Yêu cầu 4 học sinh nối tiếp nhau đọc bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : ( 18'). ? Hãy kể lại vắn tắt truyện sảy ra ở đọan 1. - Khi biết thần chết cướp đi đứa con của mình, bà mẹ quyết tâm đi tìm con thàn đêm tối chỉ đường cho bà. Trên đường đi bà gặp những gì? bà có vượt qua được những khó khăn đó không chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2&3 của bài. ? Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho mình. ? Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho mình. - Sau những hy sinh lớn lao đó bà mẹ được ai đưa đến nơi lạnh lẽo của thần chết, thần chết có thái độ như thế nào khi thấy bà. ? Bà mẹ đã trả lời thần chết như thế nào. ? Theo em câu trả lời của người mẹ “ Vì tôi là Mẹ” có nghĩa gì. - Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 4 thảo luận nhóm đôi để trả lời cau hỏi. * Kết luận: - Cả 3 ý đều đúng, bà mẹ rất dũng cảm, vì thế bà đã thực hiện được những yêu cầu khó khăn của bụi gai, hồ nước bà mẹ cũng không hề sợ thần chết sẵn sàng đi tìm thần chếtđể đòi lại con.Tuy nhiên ý 3 là đúng nhất vì chính sự hy sinh cao cả đã cho bà lòng dũng cảm vượt qua mọi thử thách về đến được nơi ở lạnh lẽo của thần chêt để đòi lại con. Vì con, người mẹ có thể hy sinh tất cả. 4. Luyện đọc lại. - Chia h/s thành 6 nhóm yêu cầu h/s đọc bài phân vai. - Mời 2 nhóm thi đọc. - GV: Nhận xét, ghi điểm. * Kể chuyện : ( 20'). 1. Xác định yêu cầu. - Gọi h/s đọc yêu cầu của bài. 2. Thực hành kể chuyện. - Chia nhóm 6 yêu cầu h/s nhận vai và kể lại câu chuyện trong nhóm. - GV: Nhận xét, ghi điểm. IV. Củng cố dặn dò : ( 3'). ? Theo em chi tiết bụi gai đâm chồi, nảy lộc nở hoa ngay giữa mùa đông buốt giá của bà mẹ biến thành 2 hòn ngọc có ý nghĩa gì? * Về nhà kể lại truyện, chuẩn bị bài sau. Học sinh đọc bài nêu nội dung. Bài tập đọc ca ngợi tình cảm đẹp đẽ của bông hoa bằng lăng và sẻ non dành cho trẻ thơ. H/s nhận xét. Nghe giới thiệu. Nghe đọc mẫu. H/s đọc nối tiếp câu, phát âm chuẩn từ khó. Đọc từng đoạn trong bài. Bà mẹ hoảng hốt tìm con. Là ngủ và lả đi vì quá mệt. Là cố nói để người khác đông ý với yêu cầu của mình. Nước mắt của bà mẹ rơi nhiều, liên tục không dứt. 4 h/s đọc nối tiếp nhau. Suốt mấy đêm ròng trông con ốm, bà mẹ quá mệt và thiếp đi một lúc.Khi tỉnh dậy không thấy con đâu, bà hớt hải gọi con. Thần đêm tối cho bà biết thần chết đã cướp đi đứa con của bà. Bà khẩn khoản cầu xin thần đêm tối chỉ đường cho bà, thần đêm tối đồng ý. Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai. Bà ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó. Gai đâm vào da thịt bà, máu nhỏ xuống từng giọt, bụi gai đâm chồi nảy lộc, nở hoa ngay giữa mùa đông buốt giá. Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của hồ nước . Bà đã khóc nước mắt tuôn rơi lã chã cho đến khi đôi mắt rơi xuống và biến thành hai hòn ngọc. Thần chết ngạc nhiên hỏi bà mẹ “ Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây” Bà mẹ trả lời: “ Vì tôi là mẹ”và đòi thần chết “ Hãy trả con cho tôi”. ý muốn nói người mẹ có thể làm tất cả vì con của mình. Thảo luận trả lời. Học sinh nhận vai và đọc bài. Hai nhóm thi đọc. Lớp theo dõi nhận xét. Phân vai ( Người dẫn chuyện, bà mẹ, thần đêm tối, bụi gai,hồ nước, thần chết), dựng lại câu chuyện người mẹ. Thực hành. Theo dõi bình chọn nhóm kể hay nhất. Những chi tiết cho ta thấy đức tính cao quý, sự hy sinh cao cả của người mẹ. Toán Luyện tập chung I- Mục tiêu: - Củng cố kỹ năng thực hành tính cộng, từ các số có ba chữ số có nhớ một lần. - Củng cố kỹ năng thực hành tính nhân, chia trong bảng đã học. - Củng cố kỹ năng tìm thừa số, số bị chia, số chia. Giải toán về tìm phần hơn. - Vẽ hình theo mẫu. Giáo dục hs yêu thích môn học II- Đồ dùng Dạy - Học: 1- Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, 2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, vở ghi. B/ Các hoạt động dạy học: I- ổn định tổ chức (1') II- Kiểm tra bài cũ: (4') 3 Học sinh lên bảng làm bài 4. GV: Nhận xét, ghi điểm 16 : 4 < 16 : 2 > 4 8 4 x 7 = 4 x 6 5 x 4 = 4 x 5 = 28 > 24 20 20 Nhận xét. III- Bài mới: (30') 1- Giới thiệu bài: Giáo viên ghi tên bài, nêu mục tiêu. 2- Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài tập 1:Đặt tính rồi tính. ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì. - Yêu cầu học sinh làm bài. Bài tập 2:Tìm X ? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm ntn. ? Muốn tìm số bị chia ta làm thê nào. GV: Nhận xét, chữa bài. Đặt tính: 415 356 234 652 162 728 + - + - + - 415 156 432 126 370 245 830 200 666 526 532 483 Học sinh nhận xét Học sinh trả lời. 2 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở. X x 4 = 32 X = 32 : 4 X = 8 X : 8 = 4 X = 4 x 8 X= 32 Học sinh nhận xét Bài tập 3: Tính. ? Bài toán yêu cầu ta làm gì. GV: Nhận xét, chữa bài. Bài tập 4: Gọi học sinh đọc bài toán. GV: Nhận xét, chữa bài. Bài tập 5: Vẽ hình theo mẫu - Yêu cầu học sinh nhìn mẫu vẽ. ? Hình cây thông gồm những hình nào ghép lại. Tính giá trị của biểu thức. 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp lam vở. 5 x 9 + 27 = 45 + 27 = 72 80 : 2 - 13 = 40 - 13 = 27 Học sinh nhận xét Tóm tắt: Thùng thứ nhất: 125 lít Thùng thứ hai: 160 lít. Thùng thứ hai nhiều hơn ? Bài giải: Thúng thứ hai nhiều hơn thúng thứ nhấy là: 160 - 125 = 135 (lít) Đáp số: 135 (lít) III- Củng cố, dặn dò (5') Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau ------------------------------------------ Tập viết Ôn chữ hoa : C A/ Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ C, viết đúng, đẹp chữ viết hoa C, L, S, N- Viết đỳng chữ hoa C ( 1 dũng ) , L , N ( 1 dũng ) ; viết đỳng tờn riờng Cửu Long ( 1 dũng ) và cõu ứng - Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. - Yêu cầu viết đúng khoảng khách giữa các chữ trong từng cụm tự, - Giúp học sinh tính cẩn thận trong luyện viết chữ. B/ Đồ dùng dạy học. 1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa,chữ mẫu tên riêng, câu ứng dụng. 2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập C/ Các hoạt động Dạy học. I- ổn định tổ chức. (1') II- Kiểm tra bài cũ: (4') ? Học sinh viết từ: Bố Hạ, Đọc thuộc lòng câu ứng dụng của bài 3. GV: Nhận xét, ghi điểm. III- Bài mới: (28') 1- Giới thiệu bài. Bài hôm nay giúp các em củng cố cách viết chữ C hoa và tên riêng: C ửu Long và câu ứng dụng. 2- Hướng dẫn viết chữ hoa. ? Yêu cầu học sinh quan sát tên riêng và cầu ứng dụng có những chữ hoa nào. GV viết mẫu cho học sinh hquan sát, nêu lại quy trình viết. - Chữ N cấu tạo gồm 3 nét thẳng hai bên, ở phần đầu mỗi nét có nét lượn nhỏ, nét thẳng ở giữa kéo sang phải từ trên xuống. - Yêu cầu học sinh viết bảng con 3- Hướng dẫn viết từ ứng dụng a- Giới thiệu từ ứng dụng. Gọi học sinh đọc từ ứng dụng ? Cửu Long chỉ cái gì. - Cửu Long là tên một con sông dài nhất nước ta chảy qua nhiều tình ở Nam Bộ. b- Quan sát, nhận xét. ? Trong từ ứng dụng các con chữ có chiều cao như thế nào. ? Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào. c- Viết bảng. Yêu cầu học sinh viết bảng con Cửu Long GV nhận xét. 4- Hướng dẫn viết câu ứng dụng. a- Giới thiệu. - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. - Trong công cha nghĩa mẹ rất lớn lao. ? Quan sát nhận xét. ? trong câu ứng dụng các con chữ có chiều cao như thế nào. ? Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào. c- Viết bảng. - Yêu cầu học sinh viết bảng con chữ: Công, Thái, Nghĩa, Sơn - GV nhận xét 5- Hướng dẫn viết vở. - Cho học sinh mở vở tập viết quan sát . - GV yêu cầu viết - GV theo dõi, hướng dẫn thêm. IV- Củng cố, dặn dò.(2') - GV :Nhận xét tiết học - Yêu cầu học sinh về nhà hoàn thành bài viết, chuẩn bị trước bài sau. Học sinh viết bảng Lắng nghe Có chữ : C, S, L, T, M - Học sinh viết bảng con. Tên một con sông, tên một loại mực C, L, S cai 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. C, S, T, H, M cao hai li rưỡi, chữ t cai 1 li rưỡi các chữ còn lại cao 1 li Bằng một con chữ 0 1 dòng chữ C. 1 dòng chữ S. 1 dòng chữ T. 1 dòng chữ Cửu Long. 2 dòng câu ứng dụng Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước ... trời chiều Cháu là ngày rạng sáng Ông trăng tròn sáng tỏ Soi rõ sân nhà em Trăng khuya sáng hơn đèn ơi ông trăng sáng tỏ Những ngôi sao thức ngoài kia chẳng bằng mẹ đã thức vì con. Đêm nay con ngủ giấc tròn Mạ là ngọn gió của con suốt đời. Ghi lại những từ được so sánh trong khổ thơ Hơn, là, là , hơn, chẳng , bằng, là - Câu chấu khoẻ hơn ông , hai sự vật được so sánh với nhau là ông và cháu. Hai sự vật này không ngang bằng nhau mà có sự chênh lệch hơn kém : "Cháu" hơn "Ông". - Câu ông là buổi trời chiều sự vật được so sánh với nhau là buổi trời chiều và ông, có sự ngang bằng nhau. Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ dưới đây: Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao Tàu dừa - chiếc lược chải vào mây xanh. Trong bài không có từ so sánh chúng được nối với nhau bằng dáu gạch ngang Hãy tìm các từ so sánh có thể thêm vào những câu chưa có từ so sánh ở bài 3. Ngang bằng Như, là , tựa, như là, tựa như, như thế Cả đội bước nhanh theo chủ đề như là bước theo một người chỉ huy So sánh ngang bằng IV- Củng cố, dặn dò (2'): - GV nêu nhận xét tiết học. - Học sinh về ôn từ chỉ sự vật và so sánh ; Về ôn lại bài, làm bài tập. Thứ 6 ngày 25 tháng 9 năm 2009 Đạo đức Tự làm lấy việc của mình I- Mục tiêu: - Học sinh hiểu thế nào là tự làm lấy việc của mình; ích lợi của việc tự làm láy việc của mình; Tuỳ theo độ tuổi, trẻ em có quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình. - Biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà.; Có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình. 1- Giáo viên: - Giáo án, Sách giáo khoa, vở bài tập đạo đức. - Tranh minh hoạ tình huống, phiếu thảo luận nhóm, phiếu học tập cá nhân.... 2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, vở ghi, dụng cụ học tập C- Các hoạt động dạy học: I- ổn định tổ chức (1') II- Kiểm tra bài cũ:(3') Gọi học sinh trả lời câu hỏi: ? Thế nào là giữ lời hứa. ? Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào. ? Cần làm gì khi không giữ được lời hứa. - GV: nhận xét, ghi điểm. III- Bài mới: (29') 1- Giới thiệu bài: Tiết hôm nay giúp các em hiểu và tự biết làm lấy việc của mình 2- Hoạt động 1: Xử lý tình huống - Nêu tình huống cho học sinh giải quyết. - Cho học sinh thảo luận, đóng vai tình huống và cách giải quyết.- Gọi 1 nhóm lên đóng vai để nêu cách giải quyết của mình. GV Kết luận: Trong cuộc sống ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình. Học sinh nhắc lại tình huống, tìm cách giải quyết các tình huống. - Thảo luận, đóng vai và nêu cách giải quyết của nhóm. - Các nhóm khác nhận xét . - Học sinh trong lớp lựa chọn cách ứng xử đúng: Đại cần tạ làm bài không nên chép bài của bạn vì đó là nhiệm vụ của Đại. 3- Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Nêu các quyền của trẻ em được quyết định và thực hiện công việc của mình. - Phát phiếu học tập và yêu cầu các nhóm thảo luận những nội dung và đại diện từng nhóm trình bày ý kiến của nhóm trước lớp. + Điền những từ: Tiến bộ, bản thân, cố gắng, làm phiền, dựa dẫm vào chỗ trống trong các câu cho thích hợp. - GV kết luận, nêu ghi nhớ cuối bài, ghi bảng cho học sinh đọc bài. Tuỳ theo độ tuổi trẻ em có quyền được qui định và thực hiện công việc của mình. - Các nhóm thảo luận nội dung bài tập. - Các nhóm nhận xét bổ sung Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác. Tự làm lấy việc của mình giúp cho em mau tiến bộ và không làm phiền đến người khác. 4- Hoạt động 3: Xử lý tình huống. - Nêu tình huống cho học sinh xử lý qua phiếu học tập cá nhân. - Cho học sinh nêu cách xử lý qua trò chơi đóng vai. * GV kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần làm lấy việc của mình. - Học sinh suy nghĩ cách giải quyết tình huống. - Lớp thảo luận và nêu cách giải quyết. - Nhận xét bài của bạn. IV- Hướng dẫn thực hành.(2') - Học sinh tự làm lấy những công việc hàng ngày của mình ở trường, ở lớp, sưu tầm những mâủ chuyện, tấm gương về việc tự làm lấy việc của mình. - GV: Nhận xét tiết học, nhắc học sinh chuẩn bị nội dung bài sau. Thể dục Bài 10 trò chơi Mèo đuổi chuột I- Mục tiêu: - Tiếp tục ôn tập luyện hàng ngangm, dóng hàng, quay phải, quay trái. yêu cầu biết thực hiện ở mức tương đối chính xác. - Ôn đi chướng ngại vật (thấp) yêu cầu thực hiện tương đối đúng - Chơi trò chơi Mèo đuổi chuột, yêu cầu bước đầu biết tham gia chơi. Ii - Địa điểm- phương tiện 1- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo điều kiện luyện tập 2- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi, dụng cụ cho đi chướng ngại vật III- Các hoạt động dạy học: 1- Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Cho học sinh giậm chân tại chỗ theo nhịp 1-2, 1-2 - Yêu cầu học sinh chạy chậm một vòng quanh sân. Cho học sinh chơi trò chơi Đi qua đường lội 2- Phần cơ bản a- ôn tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay trái, quay phải. - Yêu cầu học sinh tập theo tổ và thay nhau làm chỉ huy. - GV đến từng tổ quan sát, nhắc nhở. b- Ôn đi chướng ngại vật thấp: - Yêu cầu tập theo đội hình hàng dọc, cách tập theo dòng nước chảy, mỗi em cách nhau 3m - Cho học sinh xoay các khớp cổ chân. - Cho học sinh đi chướng ngại vật - Học sinh chơi "Mèo đuổi chuột" - GV nêu cách chơi, giải thích cách chơi, luật chơi cho học sinh chơi thử 1 lần, những lần sau chơi chính thức. Trong khi học sinh chơi giáo viên nhắc nhở học sinh không phạm luật chơi, đặc biệt không được ngáng chân bạn 3- Phần kết thúc - Học sinh đi thường theo vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng. - GV cùng học sinh hệ thống lại bài học - GV nhận xét giờ học, giao bài về nhà. - Học sinh ôn luyện đi chướng ngại vật 5’ 25’ 5’ Cán sự tập hợp lớp và báo cáo sĩ số. Giậm chân tại chỗ theo nhịp1-2. Chạy chậm trên sân Học sinh chơi. Ôn đội hình đội ngũ Học sinh luyện tập theo tổ. Do cán sự chỉ huy. Học sinh nghe phổ biến - Học sinh khởi động xoay các khớp chân. - Đi chướng ngại vật thấp - Học sinh chơi trò chơi "Mèo đuổi chuột" Toán Bài 25 tìm một trong các phần bằng nhau của một số I- Mục tiêu: - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - áp dụng bảng chia 6 để giải bài toán có lời văn. II- Đồ dùng Dạy - Học: 1- Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án 2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, vở ghi. B/ Các hoạt động dạy học: I- ổn định tổ chức (1') II- Kiểm tra bài cũ: (4') Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3 GV: Nhận xét, ghi điểm. III- Bài mới: (30') 1- Giới thiệu bài: - Học toán cô cùng các em tìm một trong các phần bằng nhau của một số. 2- Nêu bài toán. Chị có 12 cái kẹo, chị cho em 1/3 cái kẹo đó hỏi chị cho em mấy cái kẹo. ? Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo. ? Muốn lấy 1/3 của 12 cái kẹo ta làm thế nào. ? 12 cái kẹo chia 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy cái kẹo. ? em làm thế nào để tìm được 4 cái kẹo. 4 cái kẹo là 1/3 của 12 cái kẹo. ? Muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta làm thế nào. ? Hãy trình bày lời giản của bài toán. ? Nếu chị cho em 1/2 số kẹo thị em được máy cái. Đọc phép tính chị cho em 1/2 số kẹo. ? Nếu chị cho em 1/4 số kẹo thì em được mấy cái kẹo. ? Muốn tìm 1 phần mấy của một số ta làm như thế nào. Kết luận: SGK - Gọi học sinh nêu. 3- Thực hành. Bài 1: Đọc bài toán. Yêu cầu học sinh làm bài GV chữa bài, nhận xét. Bài 2: Gọi học sinh đọc bài toán. ? Có tất cả bao nhiêu bông hoa. ? Tặng bao nhiêu 1/6 ? Bài toán hỏi gì. ? Muốn biết còn mấy bông hoa ta làm như thế nào Bài 5: Kẻ hình yêu cầu học sinh xác định đã tô mầu 1/5 số ô vuông của hình nào Học sinh làm bài 3: Bài giải: Số vải may một bộ quần áo là: 18 : 6 = 3 (m) Đáp số: 3 (m) 12 cái kẹo Chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau sau đó lấy đi một phần. Mỗi phần có 4 cái kẹo. Lấy 12 : 3 thương tìm được là 1/3 của 12 cái kẹo. Bài giải: Chị cho em số kẹo là: 12 : 3 = 4 (cái kẹo) Đáp số: 4 (cái kẹo) 12 : 2 = 6 ( cái kẹo) 12 : 4 = 3 (cái kẹo) Học sinh đọc. a- Tìm 1/2 của 12 cm, 18 kg, 10 lít b- Tìm 1/2 của 24 cm, 30 giờ , 45 ngày. Bài giải: a- 6cm, 9 kg, 5 lít b- 4cm, 5 giờ, 9 ngày. Tóm tắt: 30 bông : tặng 1/6 Còn ? bông. Bài giải: Số bông hoa vẫn còn là 30 : 6 = 5 ( bông ) Đáp số: 5 bông. Hình 2 và hình 4. VI- Củng cố, dặn dò (5') - Nhận xét tiết học. - Học sinh làm bài tập theo vở bài tập, chuẩn bị bài học sau. ------------------------------------- Tập làm văn Tổ chức cuộc họp A/ Mục tiêu -Học sinh biết tổ chức cuộc họp, biết xác định nội dung cuộc họp theo đúng trình tự đã nêu ở bài TĐ cuộc họp của chữ viết. B/ Đồ dùng dạy học. 1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, Viết sẵn nội dung các gợi ý, viết sẵn trình tự diễn biến cuộc họp 2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi, vở bài tập, C/ Các hoạt động Dạy học. I- ổn định tổ chức. (1') II- Kiểm tra bài cũ: (4') ? Gọi học sinh lên bảng kể chuyện "Dại gì mà đổi" GV: Nhận xét, ghi điểm III- Bài mới: (28') 1- Giới thiệu bài. Giáo viên ghi đầu bài. 2- Hướng dẫn học sinh. * Hướng dẫn cách tiến hành cuộc họp. Gọi học sinh đọc yêu cầu của giờ tập làm văn. ? Nêu trình tự một cuộc họp, tình hình của tổ: ? Ai là người nêu mục đích cuộc họp, tình hình của tổ. ? Ai là người nêu nguyên nhân tình hình đó. ? Làm thế nào để giải quyết vấn đề trên. ? Giao việc cho mọi người bằng cách nào. GV: Thống nhất lại các nội dung. *- Tiến trình cuộc họp: - Giao cho mỗi tổ 1 nội dung như SGK gợi ý. - GV theo dõi giúp đỡ học sinh. *- Thi tổ chức cuộc họp: - Cho 4 tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp. GV làm giám khảo. Kết luận và tuyên dương tổ có cuộc họp tốt nhất, đạt yêu cầu. 1 học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thầm Dựa theo cách tổ chức cuộc họp mà em đã biết hãy cùng các bạn tập tổ chức một cuộc họp tổ. Học sinh nêu trình tự như bài TĐ: Cuộc họp chữ viết. - Tổ trưởng. - Tổ trưởng nêu các thành viên trong tổ đóng góp ý kiến. - Cả tổ bàn bạc thảo luận thống nhất cách giải quyết. - Tổ trưởng tổng hợp ý kiến của các bạn. - Cả tổ bàn bạc để phân công, sau đó tổ trưởng chốt lại ý kiến của cả tổ. Học sinh tổ chức cuộc họp theo nội dung giáo viên đã phân công. - Các tổ tiến hành họp theo hướng dẫn Cả lớp theo dõi và nhận xét. IV- Củng cố, dặn dò (2') - GV nhận xét tiết học. - Học sinh về nhà làm bài tập, chuẩn bị trước bài học sau.
Tài liệu đính kèm: