Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

1/ Ổn định:

2/ Kiểm tra:

-Hỏi bài tiêt trước

-GV nhận xét – ghi điểm.

3/ Bài mới:

a/ GTB:

-GV treo tranh bài học lên bảng lớp câu chuyện.

Giới thiệu ND bài học – ghi tựa.

b/Luyện đọc:

-GV đọc mẫu lần 1. HDHS đọc.

- Đọan 1: Giọng đọc hồi hộp, dồn dập thể hiện tâm trạng hoảng hốt của người mẹ khi bị mất con.

- Đoạn 2 và 3: Giọng đọc thết tha

- Đoạn 4: Giọng chậm , rõ ràng từng câu- Luyện đọc theo nhóm.

- Thi đọc theo nhóm.

GV chú ý theo dõi nhận xét. Tuyên dương.

 

doc 20 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1047Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 4
(DẠY TỪ 07/09/09 –11/09/09 )
THỨ /NGÀY
MƠN
BÀI DẠY
THỨ 2
07/09/09
Tập đọc
Tập đọc – KC Toán
Đạo đức
Người mẹ
Người mẹ
Luyện tập chung
Giữ lời hứa (T2)
THỨ 3
08/09/09
Toán
Thể dục
TN & XH Chính tả
Aâm nhạc
Kiểm tra
Bài 5 : Ôn tập ĐHĐN. Trò chơi : Xếp hàng 
Hoạt động tuần hoàn
Nghe – viết : Người mẹ
Học hát :Bài ca đi học
THỨ 4
09/09/09
Tập đọc
Toán
Thủ công Tập viết
Ông ngoại
Bảng nhân 6
Gấp con ếch (T2)
Ôn chữ hoa :C
THỨ 5
10/09/09
Toán
Thể dục
LT & C
TN & XH
Luyện tập
Bài 6 : Đi vượt chướng ngại vật thấp
Từ ngữ về gia đình
Vệ sinh cơ quan tuần hoàn
THỨ 6
11/09/09
Toán
Mĩ thuật
Chính tả
Tập làm văn
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
Vẽ tranh : Đề tài trường em
Nghe – viết : Ông ngoại
Nghe - kể : Dại gì mà đổi. Điền vào giấy tờ in sẵn
 Thứ hai ngày 07 tháng 09 năm 2009
Tập đọc-kể chuyện: 
NGƯỜI MẸ
I/ Mục tiêu:
Đọc phân biệt được phân biệt giọng người dẫn chuyện và lời nhân vật 
Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con mình. Vì con người mẹ có thể làm tất cả.
Kể chuyện : Bước đầu biết cùng bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai, 
II/ Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh họa câu chuyện . Bảng phụ đoạn văn cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
5’
20’
20’
10’
20’
5’
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra: 
-Hỏi bài tiêt trước
-GV nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB:
-GV treo tranh bài học lên bảng lớp câu chuyện.
Giới thiệu ND bài học – ghi tựa.
b/Luyện đọc:
-GV đọc mẫu lần 1. HDHS đọc.
- Đọan 1: Giọng đọc hồi hộp, dồn dập thể hiện tâm trạng hoảng hốt của người mẹ khi bị mất con. 
- Đoạn 2 và 3: Giọng đọc thết tha 
- Đoạn 4: Giọng chậm , rõ ràng từng câu- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc theo nhóm.
GV chú ý theo dõi nhận xét. Tuyên dương.
C/ Tìm hiểu nội dung bài:
-GV đọc câu hỏi (SGK)
-YC HS đọc lại các đoạn để tìm hiểu bài.
Câu hỏi: 
1/ Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho mình?
2/ Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho mình?
3/ Thần Chết có thái độ như thế nào khi thấy bà mẹ?
4/ Bà mẹ trả lời thần chết như thế nào?
5/ Theo em, câu trả lời của bà mẹ “ Vì tôi là mẹ” có nghĩa là gì? 
* GV Chốt lại nội dung bài – ghi bảng.
D/ Luyện đọc lại:
- GV đọc 1 đoạn của bài. Gọi HS đọc tiếp theo các đoạn còn lại.
- HS luyện đọc theo vai.
Kể chuyện:
-GV HD học sinh nhìn vào tranh vẽ và theo trí nhớ để kể lại câu chuyện.
4/ Củng cố – dặn dò:
-GV hỏi lại nội dung: Người mẹ đã làm những gì để cứu con mình?
-Nhận xét chung tiết học.
- Dặn dò: Về nhà kể lai câu chuyện cho mọi người trong nhà nghe. Và xem trước bài: Mẹ vắng nhà ngày bão.
-2 HS đọc bài “Ông ngoại” và trả lời câu hỏi SGK.
-HS quan sát tranh chuyện : Người mẹ (SGK)
 -HS lắng nghe và dò SGK.
-HS đọc bài từng câu nối tiếp 
-Luyện đọc đúng các từ phát âm sai.
 -Khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo, áo choàng,.
-Chú ý khi đọc đoạn:
-VD:Thần chết chạy nhanh hơn gió / và chẳng bao giờ trả lại những người / lão đã cướp đi đâu //.
-HS đọc đoạn theo sự HD của GV.
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi em đọc 1 đoạn .
- Hai nhóm thi đọc với nhau.
1/ Người mẹ chấp nhận YC của bụi gai: ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó, làm nó đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông giá buốt. 
2/ Bà mẹ đã làm theo YC của hồ nước: khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống, hóa thành hai hòn ngọc.
3/Thần chết ngạc nhiên không hiểu tại sao người mẹ có thể tìm được nơi mình ở.
4/ Người mẹ trả lời vì bà là mẹ- Người mẹ có thể làm tất cả vì con, và bà đòi thần chết trả con cho mình.
5/ Ngươì mẹ có thể làm tất cả vì con mình.
-HS nêu vài em sau đó nhắc lại.
-HS theo dõi GV đọc.
-HS đọc bài theo cách phân vai: Biết thay đổi giọng đọc của từng nhân vật.
-Lần 1: Mỗi học sinh kể từng đoạn.
-Lần 2: Thi kể theo nhóm- chọn nhóm kể hay nhất- tuyên dương.
-Lần 3: Chọn 1 bạn kể lại toàn câu chuyện – nhận xét cách kể của bạn.
-Chú ý: Thể hiện được lời kể của từng nhân vật.
-Thi đóng vai theo nhóm mỗi nhóm 5 bạn.
-Lớp nhận xét- đánh giá.
-2 HS trả lời.
-Lắng nghe và ghi nhận.
Toán :
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: 
Biết cách tính cộng , trừ số có 3 chữ số. Tính nhân chia trong bảng đã học.
Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị).
II/ Các hoạt động dạy học: 
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
5’
10’
10’
5’
5’
5’
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm:
3/ Bài mới :
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 
+ 3HS lên bảng làm bài 1a. dãy 1 làm bài 1b; Dãy 2 làm bài 1c.
Bài 2: Tìm x (VBT)
+ HS nêu YC bài và nêu cách tính. (tìm thừa số chưa biết tìm số bị chia chưa biết tìm số bị trừ, tìm số trừ chưa biết).
Bài 3: Tính (SGK)
+ 3HS lên bảng- Lớp làm VBT. HS biết tính giá trị biểu thức theo TT nhân chia trước cộng trừ sau.
Bài 4:Toán giải (VBT)
-HS đọc YC bài toán.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Gọi 1 HS lên giải.
-Giáo viên nhận xét- sửa sai.
4/ Củng cố- dặn dò: 
Trò chơi “ Tính nhanh”
4 x 5 và 20 : 5; 5 x 4 và 20 : 4
- Dặn dò: Về nhà học thuộc lại các bảng nhân chia đã học ở lớp 2.
-1 HS lên bảng giải bài 2 (SGK) trang 17. 1HS thực hiện phép tính: 4 x 5 và 20 : 5
+ HS đặt phép tính đúng theo các cột nêu cách tình và tính kết quả.
-HS làm bài.
-HS làm bài: VD: X x 5 = 35
 X = 35 : 5
 X = 7
-2HS lên bảng - lớp thực hiện bảng con.
+ HS đọc bài toán. Biết được điều bài toán đã cho và bài toán chưa biết. Để tìm điều bài toán YC HS suy nghĩ tìm lời giải chính xác và thực hiện phép tính: 100 – 75 = 25 (cm)
+ Sau đó HS đọc bài làm của mình – Nhận xét sửa sai.
-Đại diện mỗi nhóm 2 HS lên bảng thi đua nhau làm.
 Đạo đức
 GIỮ LỜI HỨA (TIẾT 2)
I/.Yêu cầu: Học sinh biết 
Nêu được vài ví dụ về giữ lời hứa .
Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người .
Quí trọng những người biết giữ lời hứa 
II/.Chuẩn bị :
Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về Bác Hồ.
III/ Các hoạt động trên lớp. 
TG
Họat động giáo viên
Hoạt động học sinh
5’
15’
10’
5’
5’
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài tiết 1:
 Gv nhận xét đánh giá.
3/ Bài mơi: 
 GT bài – ghi tựa.
Họat động 1: thảo luận theo nhóm đôi.
- Bài tập 2.Viết đúng sai vào ô trống.
GVKL: Ý a, d là giữ lời hứa- Ý b, c là không giữ lờihứa.
Hoạt động 2: đóng vai:
- GV chia lớp theo nhóm và thảo luận theo nhóm và chuẩn bị đóng vai theo YC của bài.
GV KL: Em phải cần xin lỗi và giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái.
Hoạt động 3: Bài tập 5:
GV kết luận: Đồng tình với ý: b; d ; đ- không đồng tình với ýa; c ; e.
- Gv KL chung: Giữ lời hứa là thực hiện với điêumình đã nói, đã hứa. Người biết giữ lờihứa sẽ được người khác tin cậy và tôn trọng.
4/ củng cố- dặn dò:
giáo viên nhận xét chung tiết học.
Dặn học sinh phải biết giữ lơi hứa.
- HS nêu lại bìa tập 1; 2.
CC3 – NX 1
 HS thảo luận theo nhóm 2 người. Sau đó làm vào VBT.1 số HS báo cóa bài làm của mình- lớp nhận xét bổ sung.
+ HS thảo luận cử người đóng vai theo nhóm với YC của bài.
CC4 – NX 1
 + Các nhóm lên đóng vai – lớp theo dõi nhận xét đánh giá xem có đồng ý với cách đóng vai của bạn không? Vì sao?
 + Em nào có ý kiến hay nói cho cả lớp nghe.
 Thảo luận theo nhóm và đại diện nhóm thảo luận rồi báo kết quả của nhóm mình. Nhóm bạn nhận xét bổ sung ý kiến.
 Thứ ba ngày 08 tháng 09 năm 2009
Toán : 
KIỂM TRA
I/ Mục tiêu: 
Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS.
Kiểm tra kĩ năng thực hiện phép cộng phép trừ (có nhớ 1 lần) các số có 3 chữ số.
Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị. Giải bài toán đơn về ý nghĩa phép tính.
 II/ Chuẩn bị:
	GV: Đề KT
	HS: Giấy bút.
 III/ Lên lớp: 
Ổn định .
KTBC: KT sự chuẩn bị của HS.
Bài kiểm tra:GV phát đề cho HS KT.
 Đề kiểm tra:
 Bài 1: Đặt tính rồi tính:
327 + 416 ; 561 – 244 ; 462 + 354 ; 728 – 456
Bài 2: khoanh tròn 1/ 3 của số chấm tròn.: * * * *
 * * * *
 * * * *
Bài 3: Mỗi hộp cốc có 4 cái. Hỏi 8 hộp cốc như thế cóbao nhiêu cái?
Bài 4 a/Tính độ dài đường gấp khúc ABCD. Có kích thướt ghi trên hình vẽ.
 	 B	
 D
	 A	C
b/ Đường gấp khúc ABCD có độ dài là mấy mét?
III/ củng cố – dặn dò:
Giáo viên thu bài kiểm tra.
THỂ DỤC :
 ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
 TRÒ CHƠI “THI XẾP HÀNG”
Tự nhiên và xã hội :
HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
I/ Mục tiêu:
Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu cơ thể sẽ chết. 
II/ Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK trang 16 - 17.
Sơ đồ hai vòng tuần hoàn (sơ đồ câm) và các phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của hai vòng tuần hoàn.
III/ Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
15’
15’
3’
2’
1/. Ổn định
2/.Kiểm tra bài cũ:
3/. Bài mới:
Hoạt động 1: Thực hành
Giáo viên hướng dẫn nghe nhịp đập của tim (theo hình 1 và hình 2 SGK).
GV làm mẫu.
GVKL: Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập , máu không lưu thông được trên các mạch máu cơ thể sẽ chết.
Hoạt động 2: Giáo viên yêu cầu học sinh QS H3/ SGK.
Giáo viên nêu KL SGK.
_G ... II/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
5’
10’
10’
10’
5’
/. Ổn định
2/.Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên kiểm tra bài tập 1 và tiết trước. Nhận xét-ghi điểm
3/. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
Giáo viên giới thiệu trực tiếp
b/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1:SGK
Giáo viên viết các từ học sinh nêu lên bảng lớp.
Bài tập 2:SGK.HS đọc YC.
GV HD HS làm bài.
Thảo luận nhóm sau đó nêu kết quả.
Bàitập 3:SGK- HS đọc YC
HD HS làm bài tập.
4/ Củng cố – Dặn dò :
Trò chơi thi đặt câu theo mẫu « Ai là gì ? »
Tìm vài từ chỉ gộp nói về gia đình.
Về nhà chuẩn học bài và chuẩn bị bài sau.
Nhận xét giờ học.
Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
Học sinh nêu miệng, nhiều học sinh tìm từ và nêu lên: cô dì, chú bác, anh chị em, dì dượng,.
Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
Học sinh làm bài tập 2 vào vở bài tập, * Cha mẹ đối với con cái:
câu c và d.
* Con cháu đối với ông bà cha mẹ:
câu a và câu b
*Anh chị em đối với nhau:
 Câu e vàù câu g
Vd:-Câu a:Bạn Tuấn là anh của Lan.
Bạn Tuấn là đứa con ngoan.
Bạn Tuấn là.Bạn Tuấn là
-Câu b/ Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan. Bạn nhỏ là cô bé.. Bạn nhỏ là cô bé.. Bạn nhỏ là cô bé  Bạn nhỏ là cô béBạn nhỏ là cô bé..
-HS tham gia chơi tích cực.
Lắng nghe rút kinh nghiệm.
TNXH:
VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I/. Mục tiêu: 
Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn .
II/. Đồ dùng dạy học:
Hình vẽ trong SGK trang 18, 19
III/. Hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
5’
10’
15’
3’
2’
1/. Ổn định
2/. Kiểm tra bài cũ
Giáo viên hỏi bài tiết trước, nhận xét
3/. Bài mới
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1:Chơi trò chơi vận động
- Giáo viên hướng dẫn chơi trò chơi: “con thỏ”, “mèo đuổi chuột”
- Giáo viên nêu cách chơi.
- Giáo viên hô to, học sinh thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đếm nhịp đập của tim.
Giáo viên kết luận: Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch. Tuy nhiên, nếu lao động hoặc làm việc quá sức tim có thể bị mệt, có hại cho sức khoẻ.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Giáo viên hướng dẫn các nhóm thảo luận
4/. Củng cố 
- Giáo viên tổ chức cho 2 dãy thi đua lên bảng làm bài tập 1 vào vở bài tập 
- Đánh dấu chéo vào ô trống trước câu trả lời đúng
5/. Dặn dò
Về nhà xem lại bài và không vui chơi quá sức để bảo vệ tim mạch.
- Học sinh chơi theo sự hướng dẫn của giáo viên (Hứng thú với trò chơi)
- Học sinh phải so sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức so với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giản.
- Nhận xét sự thay đổi của nhịp tim khi thay đổi trò chơi (nhiều học sinh so sánh, nhận xét )
- Học sinh làm việc theo nhóm đôi với nội dung hình 1 SGK
- Các nhóm thảo luận với hình 2,3,4,5 SGK. Nhóm 1,2 làm bài tập 2. Nhóm 3,4 làm bài tập 3. Sau đó đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
1 số học sinh đọc phần bài học SGK
- Đại diện mỗi dảy 1 học sinh lên thi đua thực hiện. Dãy nào thực hiện nhanh, chính xác thi thắng. Lớp nhận xét tuyên dương.
 Thứ sáu, ngày 11 tháng 09 năm 2009
Toán:
NHÂN SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ
I/. Mục tiêu:
Giúp học sinh :
Biết đặt tính rồi nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số (Không nhớ)
Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân
II/. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
5’
12’
18’
3’
2’
1/. Ổn định
2/. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
3/. Bài mới
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Hướng dẫn học sinh hình thành phép nhân.
12 x 3 = ?
Giáo viên hướng dẫn cách đặt tính rồi tính:
c.Thực hành luyện tập:
Bài 1: (SGK) Tính:
+ Giáo viên hướng dẫn thực hiện phép tính 20x4
Bài 2a : Đặt tính rồi tính (VBT)
Bài 3:
Giáo viên kiểm tra lại 1 số bài, sửa bài
4/. Củng cố :
Giáo viên nhận xét tiết học
5/ Dặn dò : Chuẩn bị bài sau
2 học sinh đọc lại bảng nhân 6.
2 học sinh lên bảng: 6x2 = 6 +....; 6x6 = 6x5 + ...
+ Học sinh tìm kết quả của phép tính: = 36; 
lấy 12 + 12 + 12 = 36, cho nên 12x3 = 36
+ Học sinh nắm được cách đặt tính nhân tương tự cách đặt tính cộng trừ, Học sinh nêu yêu cầu bài
- Qua phép tính 20x4, học sinh nhớ lại số nào nhân với 0 thì bằng 0
+ 2 học sinh lên bảng
Học sinh nêu yêu cầu bài, phải đặt chính xác các phép tính cho thẳng cột rồi tính
+ 2 học sinh lên bảng, cả lớp thực hiễn vào VBT. Sau đó 1 học sinh nêu bài làm của mình.
- Lớp nhận xét, sửa sai
- Học sinh đọc bài toán. Nêu đề bài và yêu cầu của bài. 
1 học sinh lên bảng giải, cả lớp thực hiện VBT
- Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh lên bảng thi đua nhau điền số. Nhóm nào nhanh và chính xác là nhóm đó thắng
- Lớp nhận xét, tuyên dương
MĨ THUẬT 
VẼ TRANH : ĐỀ TÀI TRƯỜNG EM
CHÍNH TẢ ( Nghe – viết )
 ÔNG NGOẠI
I/. Mục đích:
Nghe – Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
Tìm và viết đúng các tiếng có vần oay. Làm đúng các bài tập 3 a/b
II/. Đồ dùng học tập
Bảng phụ viết sẵn các bài tập. 
III/. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
5’
10’
15’
7’
3’
1/. Ổn định
2/. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên đọc, học sinh viết
- Giáo viên nhận xét 
3/. Bài mới
Giới thiệu bài:
- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu bài học
Hướng dẫn học sinh nghe, viết:
a.Hướng dẫn chuẩn bị:
b. Giáo viên đọc, học sinh viết bài vào vở
- Giáo viên đọc tốc độ vừa phải, rõ ràng
- Giáo viên chú ý nhắc nhở học sinh 
c. Giáo viên chấm chữa bài
Giáo viên thu vở chấm bài – nhận xét bài của học sinh 
Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
a/. Bài tập 2
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức
b/. Bài tập 3: Lựa chọn
4/. Củng cố – dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Học sinh về nhà xem lại bài viết 
+ 3 học sinh lên bảng viết từ: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào, giao việc. Cả lớp viết vào bảng con.
+ Học sinh chuẩn bị vở viết, dụng cụ, kẻ lỗi
+ 2 học sinh đọc bài viết. Cả lớp theo dõi trong SGK
+ Học sinh quan sát, nhận xét 
+ Đoạn văn có 3 câu
+ Nêu những câu cần viết hoa trong bài.
+ Học sinh tìm những tiếng khó 
+ Học sinh viết bài vào vở
+ Học sinh nêu cách viết chính tả, cách ngồi viết
+ Học sinh nghe đọc rồi viết vào vở. (Chú ý viết dấu câu, viết đúng chính tả)
+ Học sinh nộp vở chính tả
+ Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
+ Học sinh chơi trò chơi “tiếp sức”. Hai nhóm thi đua lên bảng làm, nhóm nào nhanh hơn và chính xác sẽ thắng
+ 2 học sinh lên bảng, lớp làm vở bài tập 
Nhận xét – tuyên dương
TẬP LÀM VĂN: 
KỂ LẠI CÂU TRUYỆN: “ DẠI GÌ MÀ ĐỔI”
ĐIỀN THÊM NỘI DUNG VÀO MẪU ĐƠN
I/. Mục tiêu:
Nghe kể lại câu chuyện “ Dại gì mà đổi”. 
Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo
II/. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ truyện: “Dại gì mà đổi”
Bảng phụ viết sẵn câu hỏi SGK
III/. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
5’
15’
15’
5’
1/. Ổn định
2/. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
3/. Bài mới
Giới thiệu bài: Ghi tựa
a/. Kể chuyện: “Dại gì mà đổi”
Giáo viên kể chuyện lần 1: 
Dại gì mà đổi
Có 1 cậu bé 4 tuổi rất nghịch ngợm. Một hôm, mẹ cậu doạ sẽ đổi cậu lấy một đứa trẻ ngoan về nuôi. Cậu bé nói:
 + Mẹ chẳng đổi được đâu!
Mẹ ngạc nhiên hỏi:
 + Vì sao thế?
Cậu bé trả lời:
 + Vì chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm đâu, mẹ ạ.
? Câu chuyện buồn cười ở điểm nào?
b/. Bài tập 2: Điền nội dung vào điện báo
+ Giáo viên treo mẫu đơn lên bảng và hướng dẫn cụ thể khi điền vào mẫu đơn.
+ Tình huống cần viết điện báo là gì?
+ Yêu cầu của bài là gì?
+ Họ tên, địa chỉ người nhận
Nội dung
+ Họ tên, địa chỉ người gửi (Cần chuyển thì ghi, không thì thôi)
+ Họ tên, địa chỉ người gửi (dòng dưới)
4/. Củng cố – Dặn dò:
+ Về nhà kể lại câu chuyện “Dại gì mà đổi” cho mọi người trong gia đình nghe. Ghi nhớ nội dung điện báo khi cần thực hiện 
2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 1 và SGK
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu bài và câu hỏi SGK. Quan sát tranh minh hoạ SGK
Học sinh chú ý nghe kể
Học sinh kể theo từng bước qua câu hỏi gợi ý:
 + Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
 + Câu bé trả lời mẹ như thế nào ?
 + Vì sao cậu bé nghĩ vậy?
Học sinh kể với giọng tự nhiên theo nội dung câu chuyện. Cả lớp theo dõi, nhận xét bổ sung.
+ Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi củng biết rằng không ai muốn đổi 1 đứa con ngoan lấy 1 đứa con nghịch ngợm.
+ Lớp bình chọn 1 bạn kể hay nhất – tuyên dương
+ Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
+ Chú ý theo dõi giáo viên hướng dẫn cách điền vào mẫu đơn.
Học sinh điền nội dung vào mẫu đơn ở bài tập 2/ VBT. Sau đó 1 số học sinh đọc bài làm của mình trước lớp.
Lớp nhận xét bổ sung.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 4
I/. Nội dung:
Tiếp tục củng cố nề nếp học tập lớp
Đánh giá các hoạt động trong tháng học thứ nhất. 
II/. Đánh giá cụ thể lớp trong tháng tuần qua
.
.
.
.
.
.
.
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIAN4LOP3CKTKNMT.doc