1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài: "Quạt cho bà ngủ"
- Nêu nội dung bài đọc ?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a): Giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng .
b) Luyện dọc:
* Giáo viên đọc mẫu toàn bài .
- Giới thiệu về nội dung bức tranh .
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
- H/dẫn HS đọc từng câu và theo dõi để sửa chữa cho những em phát âm sai.
- Gọi HS đọc từng đoạn trước lớp (1 -2 lượt)
- Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp,.
- Giúp HS hiểu các từ mới ở phần chú giải trong sách giáo khoa (hớt hải, vội vàng, hoảng hốt ).
- Đọc từng đoạn trong nhóm .
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
*Yêu cầu HS đọc thầm lần lượt các đoạn 1, 2, 3, 4 và trả lời câu hỏi :
-Hãy kể vắn tắt câu chuyện xảy ra ở đoạn 1?
–Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
–Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà ï ?
-Thái độ của thần chết như thế nào? khi thấy người mẹ (2HS đọc to đoạn 4 )
-Người mẹ trả lời như thế nào ?
*Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài suy nghĩ để chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện .
-Chốt lại như sách giáo viên: Người mẹ có thể làm tất cả vì con .
d) Luyện đọc lại :
- GV đọc lại đoạn 4.
*Yêu cầu học sinh tự hình thành các nhóm mỗi nhóm 3 em rồi tự phân ra các vai như trong chuyện để đọc diễn cảm đoạn 4 .
- Chia nhóm (mỗi nhóm 6 em) phân vai theo các nhân vật để đọc lại toàn bộ câu chuyện .
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất .
) Kể chuyện : 1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ
- Các em sẽ kể chuyện, dựng lại câu chuyện theo cách phân vai (không cầm sách đọc)
- Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai (Cứ mỗi lượt kể là 6 em đóng các vai).
- Theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể còn lúng túng
- GV cùng lớp bình chọn nhóm, CN kể hay nhất
Thứ hai, ngày 7 tháng 9 năm 2009 CHÀO CỜ Tập đọc - Kể chuyện: NGƯỜI MẸ A/ Mục tiêu - Luyện đọc đúng, diễn cảm, kể lại được câu chuyện - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả. - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai. - GDHS phải biết hiếu thảo với ông bà cha mẹ B / Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. C/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài: "Quạt cho bà ngủ" - Nêu nội dung bài đọc ? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a): Giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng . b) Luyện dọc: * Giáo viên đọc mẫu toàn bài . - Giới thiệu về nội dung bức tranh . * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - H/dẫn HS đọc từng câu và theo dõi để sửa chữa cho những em phát âm sai. - Gọi HS đọc từng đoạn trước lớp (1 -2 lượt) - Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp,. - Giúp HS hiểu các từ mới ở phần chú giải trong sách giáo khoa (hớt hải, vội vàng, hoảng hốt ). - Đọc từng đoạn trong nhóm . - Tổ chức cho các nhóm thi đọc. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : *Yêu cầu HS đọc thầm lần lượt các đoạn 1, 2, 3, 4 và trả lời câu hỏi : -Hãy kể vắn tắt câu chuyện xảy ra ở đoạn 1? –Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà? –Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà ï ? -Thái độ của thần chết như thế nào? khi thấy người mẹ (2HS đọc to đoạn 4 ) -Người mẹ trả lời như thế nào ? *Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài suy nghĩ để chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện . -Chốt lại như sách giáo viên: Người mẹ có thể làm tất cả vì con . d) Luyện đọc lại : - GV đọc lại đoạn 4. *Yêu cầu học sinh tự hình thành các nhóm mỗi nhóm 3 em rồi tự phân ra các vai như trong chuyện để đọc diễn cảm đoạn 4 . - Chia nhóm (mỗi nhóm 6 em) phân vai theo các nhân vật để đọc lại toàn bộ câu chuyện . - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất . ) Kể chuyện : 1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ - Các em sẽ kể chuyện, dựng lại câu chuyện theo cách phân vai (không cầm sách đọc) - Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai (Cứ mỗi lượt kể là 6 em đóng các vai). - Theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể còn lúng túng - GV cùng lớp bình chọn nhóm, CN kể hay nhất 3) Củng cố dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn học sinh về nhà học bài xem trước bài " Ông ngoại" - 3 học sinh lên bảng đọc bài, mỗi em đọc một đoạn . - Một học sinh đọc cả bài và nêu nội dung bài đọc . - Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu - Lớp quan sát và khai thác tranh . - Đọc nối tiếp từng câu (chú ý phát âm đúng các từ: hớt hải, hoảng hốt....) - Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn 4 trong bài (1-2lượt), giải nghĩa các từ: hoảnghốt, hớt hải, vội vàng (chú giải SGK) - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm - 4 đại diện 4 nhóm nối tiếp đọc 4 đoạn . - Một học sinh đọc lại cả bài . * Đọc thầm đoạn các đoạn 1, 2 , 3 và 4 của bài - Bà mẹ thức mấy đêm ròng trực đứa conkhi thức dậy thấy đứa con chỉ đường cho bà . - Mẹ chấp nhận các yêu cầu bụi gai : Ôm ghìbuốt giá . - Bà khóc đến nỗihòn ngọc . - Ngạc nhiên không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở. - Mẹ nói rằng vì bà là mẹ- người mẹ có thể làm tất cả vì con và bà đòi trả con cho mình . - Cả lớp đọc thầm bài văn, trao đổi chọn ý đúng nói lên ND câu chuyện: cả 3 ý đều đúng nhưng đúng nhất là ý 3 (Người mẹ có thể làm tất cả vì đứa con). - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Các nhóm (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai đọc diễn cảm đoạn 4. - Các nhóm tự phân vai (Người dẫn chuyện, người mẹ, thần bóng đêm, thần hồ nước, bụi gai, thần chết) và đọc lại truyện. - Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay - Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học . - Dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện, tự lập nhóm và phân vai, nhẩm kể chuyện không nhìn sách. - Các nhóm thi dựng lại câu chuyện theo vai. - Lớp theo dõi bình chọn nhóm kể hay nhất - Về nhà tập kể lại nhiều lần . - Học bài và xem trước bài mới . ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP CHUNG A/ Mục tiêu : - Giúp học sinh biết làm các phép tính về cộng, trừ, nhân, chia số có 3 chữ số, bảng nhân chia đã học. Giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị) B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 4 . C/ Hoạt động dạy - học:: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 2HSlên bảng làm BT2 và 4.. - KT vở 1 số em. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: - Bài 1: -Gọi học sinh nêu bài . - Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính kết quả - Gọi 3 học sinh lên tính mỗi em một cột . - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 :-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài . - Muốn tìm thừa số, só bị chia chưa biết ta làm như thế nào ? - Yêu cầu 2 em lên bảng thực hiện, cả lớp làm trên bảng con. + Nhận xét bài làm của học sinh Bài 3 -Yêu cầu một em nêu đề bài . - Yêu cầu HS nêu cách tính và tính . - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Gọi 2HS lên bảng tính . - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 4 :-Gọi học sinh đọc đề - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải - Cả lớp thực hiện vào vở . - Gọi học sinh khác nhận xét + Nhận xét, chữa bài. c) Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng, trừ, nhân , chia số có 3 chữ số? * Nhận xét đánh giá tiết học, dặn dò. Hai học sinh lên bảng sửa bài . - HS 1: Lên bảng làm bài tập 2 - HS 2 và 3 : Làm bài 4 * Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Một em đọc đề bài . - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột . - Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. - Đổi chéo vở để KTbài cho nhau. - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết - Ta lấy thương nhân với số chia . - Hai học sinh lên bảng thực hiện. Lớp lấy bảng con ra để làm bài. - 1HS đọc yêu cầu bài.. - Nêu cách thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. - Lớp làm bài vào vở, 1HS lên bảng giải. - Học sinh nhận xét bài bạn, chữa bài - Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm . - Cả lớp thực hiện vào vở . - Một học sinh lên bảng giải bài . Giải : Số lít dầu thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất là : 160 – 125 = 35 (lít ) Đ/S: 35 lít - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà học bài và làm bài tập . ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ... đề bài - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Gọi một học sinh lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. d) Củng cố - Dặn dò: * Nhận xét đánh giá tiết học – Dặn về nhà học và làm bài tập . - 2HSlên bảng làm bài, lớp theo dõi. + HS 1 : Lên bảng làm bài tập 3 + HS 2: Làm bài 4 * Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Thực hiện phép tính, sao đó phát biếu ý kiến. - Lớp theo dõi giáo viên để nắm được cách thực hiện phép nhân . - 2HS nêu lại cách thực hiện phép nhân . - Một em đọc đề bài . - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột - 3 Học sinh khác nhận xét bài bạn - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn. - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp làm bài trên bảng con. - Hai học sinh lên bảng thực hiện . 24 22 11 33 x 2 x 4 x 5 x 3 48 88 55 33 - Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Cả lớp làm vào vào vở bài tập . - Một học sinh lên bảng giải bài : Giải : Số bút chì cả 4 hộp là : 12 x 4 = 48 (bút chì) Đ/S: 48 bút chì - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tự nhiên xã hội : VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN A/ Mục tiêu : - Sau bài học học sinh có khả năng : - Có khả năng so sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc khi làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn - Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn. Tập thể dục đều đặn, vui chơi, làm việc vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn . B/ Đồ dùng dạy học: - Các hình liên quan bài học ( trang 18 và 19 sách giáo khoa), C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Chỉ và nêu chức năng của hệ tuần hoàn lớn và hệ tuần hoàn nhỏ ? - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: *Hoạt động 1: Chơi trò chơi vận động : - Bước 1: Hướng dẫn cáchù chơi và lưu ý học sinh theo dõi nhịp đập của tim sau mỗi trò chơi. - Cho học sinh chơi "Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang" (đòi hỏi vận động ít) - Sau khi chơi xong giáo viên hỏi học sinh xem nhịp tim và nhịp mạch của mình có nhanh hơn khi ngồi yên không ? Bước 2: - Tổ chức chơi trò chơi đòi hỏi vận động nhiều hơn: TC ”Đổi chỗ “, đòi hỏi học sinh phải chạy nhanh. Sau khi chơi GV viên hỏi : - Hãy so sánh nhịp tim khi vận động mạnh với vận động nhẹ và nghỉ ngơi? - Kết luận: SGV Hoạt động 2 Thảo luận nhóm -Bước 1 : Làm việc theo nhóm : - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình sách giáo khoa trang 19 và trả lời các câu hỏi sau + Hoạt động nào có lợi cho tim mạch ? + Theo bạn tại sao không nên làm việc quá sức + Hãy cho biết những trạng thái nào dưới đây sẽ làm cho tim đập mạnh hơn: - Khi quá vui; Lúc hồi hộp xúc động mạnh; Lúc tức giận; Thư giãn + Tại sao ta không nên mặc quần áo và mang giày dép quá chật ? + Kể tên một số thức ăn đồ uống giúp có lợi cho tim ? -Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - Cả lớp nhận xét bổ sung . * Giáo viên kết luận như sách giáo viên . d) Củng cố - Dặn dò: - Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và xem trước bài mới . - 2HS lên bảng trả lời bài cũ, lớp theo dõi. - Cả lớp lắng nghe giới thiệu bài - Lớp chú ý nghe H/dẫn. - Lớp thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên . - Dựa vào thực tế để trả lời: Nhịp tim và mạch đập nhanh hơn khi ta ngồi yên . - Lớp tham gia chơi TC, theo dõi bắt bạn làm sai - Chơi trò chơi đòi hỏi vận động mạnh, chạy thật nhanh để dành chỗ đứng . - Khi chạy xong tim và mạch đập nhanh và mạnh hơn nhiều so với hoạt đôïng nhẹ và ngồi yên . - Lớp tiến hành làm việc theo nhóm thảo luận trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên . + Các hoạt động có lợi như: Chơi thể thao, đi bộ, - Vì làm việc quá sức sẽ không có lợi cho tim mạch. - Dựa vào thực tế để trả lời: Tâm trạng hồi hộp và xúc động mạnh sẽ làm cho tim đập nhanh và mạnh . - Kể ra tên một số loại đồ ăn thức uống như: các loại rau quả, thịt bò... - Lần lượt đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận . - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung - Hai học sinh nêu nội dung bài học - Về nhà học bài và xem trước bài mới SINH HOẠT LỚP I . MỤC TIÊU : -Đánh gia lại tình hình hoạt động trong tuần qua .Thấy được những ưu điểm cần phát huy và khắc phục những nhược điểm còn tồn tại - Giáo dục cho HS có ý thức học tập tốt. Có ý thức phê bình và tự phê bình . II . TIẾN HÀNH SINH HOẠT : 1.Ổn định lớp 2 Tiến hành sin hoạt : * Lớp trưởng lên điều hành giờ sinh hoạt * Các tổ trưởng nhận xét đánh gía của từng cá nhân trong tổ * Nhận xét các hoạt động lớp trong tuần qua về các mặt: nề nếp, học tập, lao động, vệ sinh. * Lớp phó học tập nhận xét đánh giá về những mặt tốt trong học tập tuyên dương Nhắc nhở những bạn chưa làm tốt * Ý kiến phát biểu của các bạn trong lớp * Cuối cùng lớp trưởng tổng kết và tuyên dương những cá nhân tổ 3. Giáo viên : Ưu điểm - Nề nếp: Nhìn chung lớp tương đối ổn định, ra vào lớp nhanh. - Học tập: Có đầy đủ dụng cụ học tập, trong giờ học sôi nổi, có ý thức tự giác. - Vệ sinh trường, lớp : đa số có ý thức tốt, đến sớm làm công tác trực tuần, trực lớp Những nhược điểm cần khắc phục: - Đồ dùng học tập (sách, vở,...) còn thiếu. -Trong giờ học nhiều bạn còn nói chuyện riêng như bạn : 4. Phương hướng tuần tới: - Duy trì sĩ số chuyên cần - Xây dựng nề nếp tự quản tốt. - Bổ sung gấp đồ dùng học tập còn thiếu. - Làm tốt phong trào nói lời hay làm việc tốt - Vệ sinh trực tuần ,trực lớp sạch sẽ. - Tích cực chăm sóc công trình măng non. - Dứt điểm các khoản thu nộp
Tài liệu đính kèm: