Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020 - Hồ Thị Chi

Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020 - Hồ Thị Chi

Tự nhiên - Xã hội: HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN

I. Mục tiêu:

Kiến thức: - Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không

lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.

Kỹ năng: -Thực hành nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập.

-Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn bé(HS

khá giỏi)

 Thái độ: - Giáo dục Hs biết bảo vệ cơ quan tuần hoàn.

II. Đồ dùng dạy hoc: Hình trong SGK tran g 16, 17.

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1.Khởi động: Hát.

2.Bài cũ: Máu và cơ quan tuần hoàn.

 - Gv gọi 2 Hs lên trả lời 2 câu hỏi:

+ Máu được chia làm mấy phần? Đó là những phần nào?

+ Huyết cầu đỏ có hình dạng như thế nào? Chức năng của nó? - GV nhận xét.

3. Bài mới.

a. Giới thiệu bài

b. Các hoạt động.

* Hoạt động 1: -Nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập.

- GV hướng dẫn HS:

+ Áp tai vào ngực bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong 1 phút.

+ Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình hoặc tay trái của bạn, đếm số nhịp mạch đập trong một phút.

- Gv gọi một số HS lên làm mẫu cho cả lớp quan sát.

- Gv yêu cầu Hs trả lời câu hỏi:

+ Các em đã thấy gì khi áp tai vào ngực của bạn mình?

+ Khi đặt mấy đầu ngón tay lên cổ tay mình hoặc tay bạn, em cảm thấy gì?

=> Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.

* Hoạt động 2: - Chỉ đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần nhỏ.

- Gv yêu cầu HS quan sát các hình SGK trang 16 và trả lời các câu hỏi:

+ Chỉ động mạch, tĩnh mạch trên sơ đồ? Nêu chức năng của từng loại mạch máu ?

+ Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ? Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì?

+ Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn? Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì?

- Gv kết luận

=> Tim luôn co bóp để đẩy máu vào 2 vòng tuần hoàn.

 + Vòng tuần hoàn lớn: đưa máu chứa nhiều ôxi và chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể, đồng thời nhận khí cácbôníc và chất thải của các cơ quan rồi trở về tim.

+ Vòng tuần hoàn nhỏ: đưa máu từ tim đến phổi lấy ôxi và thải khí cácbôníc rồi trở về tim.

* Hoạt động 3: Chơi trò “ Ghép chữ vào hình”.

- GV chia HS thành 4 đội có số người bằng nhau

- GV phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi bao gồm sơ đồ 2 vòng tuần hoàn phiếu rời ghi tên các mạch máu của hai vòng tuần hoàn.

- Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ vào hình.

- Gv nhận xét.

4. Củng cố dặn dò

-Về xem lại bài.

Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.

Nhận xét tiết học.

- Trả lời

HS thực hành.

HS từng cặp thực hành.

HS trả lời.

HS khác bổ sung.

HS khá giỏi quan sát hình trong SGK- trả lời, chỉ vào tranh

HS lắng nghe.

HS lên tham gia trò chơi.

Nhận xét, bình chọn đội thắng

 

doc 28 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 08/07/2022 Lượt xem 299Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020 - Hồ Thị Chi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2019
TUẦN 4
Tập đọc – Kể chuyện: NGƯỜI MẸ
I. Mục tiêu:
- KT: Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã,...và các từ ngữ khác . Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện : Câu chuyện ca ngợi tình yêu thương vô bờ bến của người mẹ dành cho con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.
- KN: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: hớt hải, áo choàng, khẩn khoản, sưởi ấm, nảy lộc, lã chã, lạnh lẽo,..Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết cùng bạn dựng lại từng đoạn chuyện theo cách phân vai .	
- TĐ: Có thái độ thương yêu và quý trọng mẹ. Vâng lời cha mẹ
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết câu dài
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Đọc thuộc lòng bài thơ Quạt cho bà ngủ.
- Nhận xét bài cũ
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Luyện đọc: (30’)
a. Đọc mẫu – hướng dẫn giọng đọc: đoạn 1 thể hiện sự hốt hoảng của người mẹ khi mất con, đoạn 2,3 giọng tha thiết khẩn khoản thể hiện quyết tâm tìm con, đoạn 4 giọng thần chết ngạc nhiên, giọng ngườ mẹ rõ rang ,dứt khoác. 
b.HS luyện đọc 
*Đọc nối tiếp câu trong toàn bài
- HD đọc từ khó
*Đọc đoạn 
- HD hiểu nghĩa từ khó
+ Em hiểu từ hớt hải trong câu bà mẹ hớt gọi con như thế nào ?
+ Thế nào là thiếp đi ?
+ Khẩn khoản có nghĩa là gì ? Đặt câu với từ khẩn khoản.
+ Em hình dung cảnh bà mẹ nước mắt tuôn rơi lã chã như thế nào ?
- HD đọc câu dài
+ Thần Chết chạy nhanh như gió/ và chẳng bao giờ trả lại những người lão đã cướp đi đâu.//
- Luyện đọc trong nhóm
- Cho HS thi đọc
- Nhận xét đọc
*Đọc toàn bài
- Nhận xét đọc
3. Tìm hiểu bài: (10’)
- Y/c Đọc đoạn 1
+ Hãy kể lại vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1.
 - Y/c đoc đoạn 2,3
- Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho mình?
-Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho mình ?
-Sau nhưng hi sinh lớn lao đó, bà mẹ được đưa đến nơi ở lạnh lẽo của Thần Chết. Thần Chết có thái độ như thế nào?
-Bà mẹ trả lời Thần Chết như thế nào?
-Theo em câu trả lời của bà mẹ có ý nghĩa gì?
-1 HS đọc câu hỏi 4. Y/c học sinh thảo luân theo cặp.
-KL: Cả ba ý đều đúng, nhưng ý 3 đúng nhất.
Kết luận: Câu chuyện ca ngợi tình yêu thương vô bờ bến của người mẹ dành cho con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.
4. Luyện đọc lại(5’)
-Cho HS luyện đọc theo vai
- Tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc trước lớp.
- Tuyên dương nhóm đọc tốt, có thể cho điểm HS.
-Nhận xét
- Hai HS đọc bài
- Nhắc lại đề
- Theo dõi sgk
- Đọc nối tiếp câu lần 1
- Đọc từ khó
- Đọc nối tiếp câu lần 2
- Đọc từng đoạn
- Bà mẹ hoảng hốt, vội vàng gọi con.
+ Là ngủ hoặc lả đi do quá mệt.
+Khẩn klhoản có nghĩa là cố nói để người khác đồng ý với yêu cầu của mình.
+ Nước mắt bà mẹ rơi nhiều liên tục không dứt.
- Đọc câu dài
-Đọc nối tiếp đoạn trong toàn bài
-Luyện đọc theo nhóm 4
-Thi đọc giữa các nhóm
-1HS đọc toàn bài
-1 HS đọc đoạn 1
- 2,3 HS kể
-1 HS đọc đoạn 2,3 
- Bà mẹ chấp nhận y/c của bụi gai. Bà mẹ ôm gì bụi gaiBụi gai chỉ đường cho bà. 
-Bà mẹ chấp nhận y/c của hồ nước. Bà mẹ khóc,. ,hóa thành hai hòn ngọc.
-Thần Chết ngạc nhiên và hỏi bà mẹ: “ Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây?”
-Bà mẹ trả lời: “Vì tôi là mẹ” và đòi Thần Chết “Hãy trả con cho tôi !”
- Ý nói người mẹ có thể làm tất cả vì con của mình.
-Thảo luận, trả lời
-Luyện đọc theo vai trong nhóm 6 . Mỗi HS nhận 1 trong các vai : người dẫn chuyện, bà mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết.
- Các nhóm thi đọc cả lớp theo dõi để tìm nhóm đọc hay nhất.
KỂ CHUYỆN
5. Hướng dẫn HS kể chuyện :(17’)
- GV nêu nhiệm vụ 
- Gọi 1 đến 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 HS và yêu cầu HS thực hành kể theo nhóm. GV theo dõi và giúp đỡ từng nhóm.
- Tổ chức thi kể chuyện theo vai.
- Nhận xét HS
C. Củng cố, dặn dò (3’)
-Theo em, chi tiết bụi gai đâm chồi, nảy lộc, nở hoa ngay giữa mùa đông buốt giá và chi tiết đôi mắt của bà mẹ biến thành 2 viên ngọc có ý nghĩa gì ?
-> Những chi tiết này cho ta thấy đức hi sinh cao quý của người mẹ.
- Nhận xét giờ học, dặn dò
- Theo dõi
- Đọc y/c của bài
- Phân vai (người dẫn chuyện, bà mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết), dựng lại câu chuyện Người mẹ.
- Thực hành dựng lại câu chuyện theo 6 vai trong nhóm.
- 2 đến 3 nhóm thi kể trước lớp, cả lớp theo dõi và chọn nhóm kể hay nhất.
Bổ sung:................................................................................................................................
.....**************************
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố kĩ năng thực hành tính cộng, trừ các số có ba chữ số, các phép nhân, 
chia trong bảng. Giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn, kém nhau một số 
đơn vị).
- Kỹ năng: Rèn HS tính các phép tính cộng, trừ, nhân chia chính xác, thành thạo.
- Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
II. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 2, 4.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới: 
Bài 1 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu Hs cả lớp làm vào vở. Hai HS làm bảng và nêu cách tính
- GV nhận xét – chữa bài
a) 415 b) 234 c) 162 
 + 415 + 432 + 370
 830 666 532
 356	 652 728
- 156 - 126 - 245
 200 526 483 
Bài 2:
- 1HS đọc y/c
- Y/c HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết, cách tìm số bị chia
- Lớp làm bài, 2 HS làm bảng
Nhận xét , chữa bài
X x 4 = 20 X : 8 = 4
 X = 20 :4 X = 8 x 4
 X = 5 X = 32.
Bài 3:
-1HS đọc y/c
- Cho HS làm bài
- Nhận xét, chữa bài
5 x 9 + 27 = 45 + 27 = 72.
80 : 2 – 13 = 40 – 13 = 27
Bài 4
- Y/c HS đọc đề
- HD tìm hiểu đề:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bai toán y/c chúng ta tìm gì?
+ Muốn biết tuần thứ 2 có nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu ta phải làm thế nào?
- HS làm bài
- Nhận xét ,chữa bài
Bài 5:
4. Củng cố – dặn dò.
Chuẩn bị tiế sau:Tự kiểm tra .
Nhận xét tiết học.
-HS đọc yêu cầu
-Học sinh làm bài vào vở. 2 HS làm bảng, nêu cách tính
-Lớp nhận xét bài bạn
- HS đọc y/c
- HS nhắc lại cách đặt tính
- HS làm vở, 2 HS làm bảng
- Chữa bài
- HS đọc y/c
- Làm bài vào vở, 2 HS làm bảng
-Chữa bài
- 1HS đọc đề
- HS làm bài- chữa bài
 Bài giải
Số l dầu thùng thứ 2 còn nhiều hơn thùng thùng nhât là:
 160 – 125 = 35 (lít)
 Đáp số: 35 lít.
- HS K,G làm
Bổ sung:................................................................................................................................
.....**************************
Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2019
Chính tả( Nghe viết): NGƯỜI MẸ
I. Mục tiêu:
-Kiến thức: Nghe viết bài chính tả. Làm bài tập 2a, 3b 
-Kỹ năng: Nghe viết đúng chính tả. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
-Thái độ: Có ý thức rèn chữ- giữ vở.
II. Đồ dùng dạy hoc: Bảng phụ viết sẳn nội dung bài tập 2a, 3b.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I . Kiểm tra bài cũ (4’)
-Kiểm tra viết: buông màn , quét sạch, trán
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi đề: (1’)
2. Hướng dẫn nghe – viết: (20’)
-Đọc bài chính tả
-Bài chính tả nói lên điều gì?
- Tìm tên riêng trong bài chính tả.
- Các tên riêng trong bài được viết như thế nào?
-Cho HS viết từ khó: Thần Chết, vượt, ngạc nhiên
- Đọc chính tả.
- Đọc lại bài chính tả 
- Kiểm tra bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:(7’)
* BT2.a) Điền vào chỗ trống d hay r? Giải câu đố.
 Hòn gì bằng đất nặn ...a
Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày,
 Khi ra, ...a đỏ hây hây
Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà.
 Là gì?
-Nhận xét-Tuyên dương.
+Bài 3b: 
-Chốt lời giải đúng.
III. Củng cố dặn dò (3’)
-Chữa lỗi sai mỗi chữ một dòng
-Học thuộc các câu đố.
- Nhắc lại đề
-Theo dõi sgk, 2 HS đọc lại bài chính tả
-Bài chính tả nói về một người mẹ làm tất cả vì con.
-Thần Chết, Thần Đêm Tối
- Viết hoa
- Viết bảng con
-Nghe viết
-Soát lại bài
-Tự chấm lỗi
-Nêu y/c
- Làm bài
-Chữa bài
Bổ sung:................................................................................................................................
.....********************************************
Toán: KIỂM TRA
I.Mục tiêu
 -Đánh giá kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số( có nhớ một lần).
 -Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị( dạng1/2, 1/3, 1/4 ,1/5)
 -Giải được bài toán có một phép tính
 - Biết tính độ dài đường gấp khúc( trong phạm vi các số đã học)
II.Đồ dùng dạy học
 - Đề kiểm tra
III. Hoạt động dạy học
Ổn định(1’)
Kiểm tra(30’)
 Đề kiểm tra
Trường TH:
Lớp: 
Họ và tên: ..
BÀI KIỂM TRA 
Năm học: 2017 – 2018
Môn: Toán – Lớp 3
Thời gian làm bài: 30 phút
Câu 1:(1đ)
a) Khoanh vào 1/4 số con thỏ b) Khoanh vào 1/3 số quả
Câu 2: Đặt tính rồi tính(2đ)
324 + 246 728 – 219 60 : 3 – 14 = ....
 . = 
.... . 4 + 4 x 7 =... 
Câu 3: Tìm X(2đ)
 3 x X = 27 	X – 45 = 34
 ... ..
 ... ..
Câu 3:(2đ) 
Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE biết độ dài các đoạn thẳng đều bằng 6cm.
Câu 4:(2đ) 
 Lớp 2 A thu nhặt được 193 kg giấy vụn, lớp 2B thu nhặt được 124 kg giấy vụn. Hỏi lớp 2A thu nhặt nhiều hơn lớp 2B bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn ?
Câu 5:(1đ) Hình vẽ bên có bao nhiêu hình tam giác , bao nhiêu hình tứ giác ?
 Trả lời:
- Hình bên có ............ hình tam giác 
 - Hình bên có ............ hình tứ giác 
3. Kiểm tra chữa bài ( 5' )
4. Củng cố, dặn dò ( 1 ')
Bổ sung:................................................................................................................................
.....**************************
Tự nhiên - Xã hội: HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
I. Mục tiêu:
Kiến thức: - Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không 
lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
Kỹ năng: -Thực hành nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập.
-Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn bé(HS 
khá giỏi)
 Thái độ: - Giáo dục Hs biết bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
II. Đồ dùng dạy hoc: Hình trong SGK tran g 16, 17.	
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ... số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ).
Áp dụng phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có một 
phép nhân.
-Kĩ năng: Đặt tính, tính toán chính xác.
-Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: (4’)Luyện tập.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2,3.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới 
a.Giới thiệu bài: (1’)
b. Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân.
- GV viết lêng bảng phép nhân 12 x 3 = ?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm kết quả của phép nhân nói trên.
- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
- Khi thực hiện phép nhân này ta bắt đầu từ đâu?
- Cho HS nhắc lại cách nhân 
c. HD Làm bài tập 
 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Gv yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
Bài 2:a)
- Gv yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó tự làm bài.
- Gv nhận xét
b)
Bài 3:
+ Có tất cả mấy hộp chì màu?
+ Mỗi hộp có mấy bút?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs tự giải và làm vào vở. Một Hs lên bảng làm bài.
- Gv chốt lại:
3. Củng cố– dặn dò: - Làm lại bài 2, 3
 - Chuẩn bị bài: Luyện tập.
 - Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng
-HS đọc phép nhân.
-Chuyển phép nhân thành tổng: 12 + 12
+ 12 = 36.
-Một HS lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp: 
* 3 nhân 2 bằng 6, viết 6
* 3 nhân 1 bằng 3, viết 3.
* Vậy 12 nhân 3 bằng 36.
T-ừ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục.
-Nhiều em
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-3 HS lên bảng làm bài.
-HS nhận xét.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS làm bài 
-HS nhận xét.
-HSK,G
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Có 4 hộp chì màu.
-Mỗi hộp có 12 bút màu.
-Số bút màu có trong 4 hộp.
-HS làm bài . Một Hs lên bảng 
-HS nhận xét.
Bổ sung:.............................................................................................................................
...**************************
 Tập làm văn: NGHE - KỂ: DẠI GÌ MÀ ĐỔI.
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục tiêu:
- KT: Nghe và kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi. 
- KN: Kể đúng nội dung, tự nhiên, có điệu bộ và cử chỉ thoải mái khi kể. 
-TĐ: Mạnh dạn tự tin khi kể chuyện. 
II. Đồ dùng dạy hoc: Tranh minh hoạ chuyện Dại gì mà đổi.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng kể về gia đình mình với người bạn mới quen.
- Trả bài viết đơn xin nghỉ học.
- Nhận viết bài làm của HS.
2. Dạy – học bài mới
 a. Giới thiệu bài:
 b. Nghe- kể: Dại gì mà đổi
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1.
- GV lần lượt hỏi từng câu hỏi gợi ý để giúp HS nhớ lại nội dung câu chuyện.
+ Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
+ Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?
+ Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
- GV gọi 1 HS khá kể lại nội dung câu chuyện.
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 5 HS và yêu cầu từng HS kể trong nhóm của mình.
- Tổ chức thi kể chuyện.
- Nhận xét phần kể chuyện của HS và hỏi: Em thấy câu chuyện này buồn cười ở điểm nào?
3. Củng cố, dặn dò
-Về nhà tiếp tục tập kể lại chuyện
-Nhận xét tiết học
- 2 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Nghe giới thiệu.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm trong SGK.
- Trả lời câu hỏi gợi ý.
+ Vì cậu bé rất nghịch ngợm.
+ Cậu bé nói: “Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu!”
+ Vì vậy cậu bé cho rằng chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan để lấy một đứa con nghịch ngợm.
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Hoạt động theo nhóm 2
- 4 đến 5 HS tham gia thi kể. Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
- Trả lời: truyện buồn cười ở chỗ một cậu bé 4 tuổi đã biết được là chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm.
Bổ sung:................................................................................................................................
.....**************************
 Luyện viết : BÀI 4( Đ): LOÀI CÂY NÀO TO, CAO NHẤT THẾ GIỚI?
I.Mục tiêu:
 -KT: Nhìn chép được đúng mẫu của bài , nắm được nội dung bài.
 -KN: Rèn kĩ năng viết chữ đẹp.
 -TĐ : Có ý thức tự rèn chữ giữ vở. 
II. Đồ dựng dạy học: Vở luyện viết chữ đẹp.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: (2’)
- Nhận xét bài viết tuần trước.
2.Bài mới:(30’)
- Giới thiệu bài:
- Đọc mẫu 
- Gọi đọc 
- Hướng dẫn tìm hiểu nội dung
- Hướng dẫn luyện viết:
- Nêu yêu cầu viết
- Viết mẫu câu 1 nêu cách viết.
- Hướng dẫn học sinh viết vở
- Theo dõi uốn nắn , giúp đỡ hs yếu.
- Nhận xét một số bài.
3. Củng cố - dặn dò:(3’)
- Nhận xét chung.
- |Dặn hs về nhà luyện viết lại những chữ viết sai.
- Lắng nghe nhắc lại đề bài.
- Hs theo dõi.
- 1 HS đọc.
- Theo dõi
- Lớp theo dõi.
- Theo dõi.
- Viết ở vở.
Bổ sung:................................................................................................................................
.....**************************
‘
Kiểm tra, nhận xét Kiểm tra, nhận xét 
.. . 
. . 
 Ngày ..tháng..năm 2018 Ngày ..tháng..năm 2018
 Khối trưởng	 Ban giám hiệu
An toàn giao thông.
Bài 2: GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT.
I. Mục tiêu:
- KT: HS nắm được đặc điểm của GTĐS, những quy định của GTĐS
- KN: Thực hiện đúng quy định khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang đường bộ.
- TĐ: Có ý thức chấp hành luật lệ GT, bảo vệ đường sắt.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: sa hình đường sắt cắt ngang đường bộ. Biển báo nơi có đường sắt chạy qua.
- HS: sưu tầm tranh, ảnh về đường sắt.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài( 1’)
2.Các hoạt động
HĐ1: Đặc điểm của GT đường sắt.
- Ngoài phương tiện GTĐB còn có phương tiện GT nào?
- Đường sắt có đặc điểm gì?
- Vì sao tàu hoả lại có đường riêng?
HĐ2: GT đường sắt Việt Nam
- Chia nhóm.
- Giao việc:
+ Dùng bản đồ GT 6 tuyến đường sắt. Chỉ ra Đường sắt từ Hà Nội đi các tỉnh?
*KL:Đường sắt để dành riêng cho tầu hoả, các phương tiện GT khác không được đi trên đường sắt.
HĐ3: Qui định đi trên đường bộ có đường sắt cắt ngang.
- Đặc diểm 2 biển báo, ND của 2 biển báo?
- Em thấy 2 biển báo đó có ở đoạn đường nào? 
Gặp biển báo này em phải làm gì?
HĐ4: Thực hành. .
3. Củng cố- dăn dò.
- Hệ thống kiến thức.
- Dặn dò: Thực hiện tốt luật GT.
- Nhận xét giờ học.
- GT đường sắt
- Trả lời........
.........................
Thảo luận chỉ các tuyến đường sắt đi các tỉnh...
*Từ HN có 6 tuyến đường sắt đi các nơi.
QS hai biển báo: 210, 211 nêu:
Biển 210: Giao nhau với đường sắt có rào chắn.
Biển 211: Giao nhau với đường sắt không có rào chắn.
- Khi đi trên đường sắt cắt ngang.
đường bộ chúng ta phải tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu và của người chỉ dẫn.
HS ra sân- thực hành trên sa hình.
Bổ sung:.............................................................................................................................
............................................................................................................................................
*****************************
Luyện viết : BÀI 4( Đ): LOÀI CÂY NÀO TO, CAO NHẤT THẾ GIỚI?( TT)
I.Mục tiêu:
 -KT: Nhìn chép được đúng mẫu của bài , nắm được nội dung bài.
 -KN: Rèn kĩ năng viết chữ đẹp.
 -TĐ : Có ý thức tự rèn chữ giữ vở. 
II. Đồ dùng dạy học: Vở luyện viết chữ đẹp.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: (2’)
- Nhận xét bài viết tiết trước.
2.Bài mới:(30’)
- Giới thiệu bài:
- Đọc mẫu đoạn viết
- Gọi đọc 
- Hướng dẫn tìm hiểu nội dung
- Hướng dẫn luyện viết:
- Viết mẫu câu 1 nêu cách viết.
- Hướng dẫn học sinh viết vở
- Theo dõi uốn nắn , giúp đỡ hs yếu.
- Nhận xét một số bài.
3. Củng cố - dặn dò:(3’)
- Nhận xột chung.
- |Dặn hs về nhà luyện viết lại những chữ viết sai.
- Lắng nghe nhắc lại đề bài.
- Hs theo dõi.
- 1 HS đọc.
- Theo dõi
- Lớp theo dõi.
- Theo dõi.
- Viết ở vở.
Bổ sung:................................................................................................................................
.....
************************************************************************* 
Đạo đức: GIỮ LỜI HỨA (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
 - KT: Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. 
 - KN: Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
 Tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa. Thương lượng với người khác để thực hiện 
được lời hứa của mình. Đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình. 
 - TĐ: HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa.
II. Đồ dùng dạy học: 
- 4 phiếu ghi tình huống cho 4 nhóm (Hoạt động 2 - Tiết 2). 
- 4 bộ thẻ Xanh và Đỏ. 
- Bảng phụ ghi nội dung hoạt động 2- Tiết 2. 
III. Hoạt động dạy học: 
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
- GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 85 (VBT) 
- GV nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới:
 Hoạt động 1:Xử lý tình huống
- GV đọc lần 1 câu chuyện ”Lời hứa danh dự” từ đầu ... nhưng chú không phải là bộ đội mà.
- Chia lớp làm 4 nhóm,thảo luận để tìm cách ưng xử cho tác giả trong tình huống trên.
- Hướng dẫn HS nhận xét cách xử lý tình huống của các nhóm.
- Đọc tiếp phần kết của câu chuyện.
- Để 1 HS nhắc lại ý nghĩa của việc giữ lời hứa
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến:
- Phát cho 4 nhóm, mỗi nhóm 2 thẻ màu xanh, đỏ và quy ước:
 + Thẻ xanh - Ý kiến sai
 + Thẻ đỏ - Ý kiến đúng
- Treo bảng phụ ghi sẵn các ý kiến khác nhau về việc giữ lời hứa, sau khi thảo luận sẽ giơ thẻ bày tỏ ý kiến của mình.
- GV lần lượt đọc từng ý kiến trong SGV
- Đưa ra đáp án và lời giải thích đúng.
- Nhận xét kết quả làm việc của các nhóm.
Hoạt động 3: Nói về chủ đề “Giữ lời hứa”:
- Dặn dò HS luôn phải biết giữ lời hứa với người khác và chính bản thân mình.
- 1 HS đọc lại.
- 4 nhóm HS tiến hành thảo luận. Sau đó đại diện các nhóm trình bày cách xử lí tình huống của nhóm mình, giải thích.
- Nhận xét các cách xử lí.
-1 HS nhắc lại.
- HS thảo luận theo nhóm và đưa ra ý kiến của mình bằng cách giơ thẻ khi GV hỏi.
- 4 nhóm thảo luận. Sau đó đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét ý kiến của các nhóm khác.
Bổ sung:................................................................................................................................
.....
*************************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_4_nam_hoc_2019_2020_ho_thi_chi.doc