Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Thứ 2, 3 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Thứ 2, 3 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Môn: Tập đọc + Kể chuyện.

Tiết 10 + 11 Bài: NGƯỜI MẸ.

I –MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

TẬP ĐỌC

v Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

v Đọc đúng các từ ngữ: hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo.

v Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (bà mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết)

v Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

v Hiểu từ ngữ trong truyện đặc biệt các từ được chú giải (mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã,

v Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả. ( Trả lời được các CH trong SGK)

KỂ CHUYỆN

1. Rèn kĩ năng nói:

v Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai giọng điệu phù hợp với từng nhân vật.

2. Rèn kĩ năng nghe:

v Tập trung theo dõi các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo vai, nhận xét, đánh giá đúng cách kể của mỗi bạn.

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1187Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Thứ 2, 3 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 5/ 9 / 2009
 Ngày dạy: Thứ hai: 7/ 9 / 2009
TUẦN 4
+
TIẾT TRONG NGÀY
MÔN
BÀI
1
Hoạt động tập thể
2
Tập đọc + Kể chuyện
Người mẹ
3
Tập đọc + Kể chuyện
Người mẹ
4
Toán
Luyện tập chung
5
Đạo đức
Giữ lời hứa. (Tiết 2)
Môn: Tập đọc + Kể chuyện.
Tiết 10 + 11 Bài: NGƯỜI MẸ.
TUẦN 4
I –MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
TẬP ĐỌC
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc đúng các từ ngữ: hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo.
Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (bà mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết)
Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu từ ngữ trong truyện đặc biệt các từ được chú giải (mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã,
Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả. ( Trả lời được các CH trong SGK)
KỂ CHUYỆN
Rèn kĩ năng nói: 
Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai giọng điệu phù hợp với từng nhân vật.
Rèn kĩ năng nghe: 
Tập trung theo dõi các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo vai, nhận xét, đánh giá đúng cách kể của mỗi bạn.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Một cái khăn cho bà mẹ, khăn choàng đen cho Thần Đêm Tối, một cái lưỡi hái bằng bìa cứng cho Thần Chết.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
Kiểm tra bài cũ: 
2 học sinh lên đọc bài: Quạt cho bà ngủ + Nêu nội dung bài.
Giáo viên nhận xét - ghi điểm.
Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. 
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Luyện đọc
Giáo viên đọc toàn bài.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giaỉ nghĩa từ.
Đọc từng câu:
Đọc từng đoạn trước lớp.
Hướng dẫn tìm hiểu bài
Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?
Thái độ của Thần Chết như thế nào khi thấy người mẹ?
Người mẹ trả lời như thế nào?
Luyện đọc lại:
Giáo viên đọc lại đoạn 4.
Giáo viên nhận xét – Ghi điểm.
Học sinh theo dõi đọc thầm.
Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu.
Luyện đọc từ khó.
Học sinh tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của chuyện.
Đọc từ chú giải cuối bài.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Các nhóm thi đọc.
Học sinh đọc thầm đoạn 1, kể vắn tắt chuyện, xảy ra ở đoạn 1.
1 học sinh đọc đoạn 2. Lớp đọc thầm.
Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai: Ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó, làm nó đâm chồi, nảy lộc và nở hoa.
Bà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước: khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ, hoá thành hai hòn ngọc.
Ngạc nhiên không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở.
Người mẹ trả lời vì bà là mẹ, người mẹ có thể làm tất cả vì con, và bà đòi Thần Chết trả con cho mình.
Học sinh trao đổi chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện.
(Người mẹ có thể làm tất cả vì con).
Học sinh lắng nghe.
2 nhóm học sinh tự phân các vai (người dẫn chuyện, Thần Chết, bà mẹ), thi đọc lại chuyện
Lớp nhận xét, bình chọn nhóm bạn đọc hay.
Củng cố: Học sinh nhắc lại nội dung chuyện.
KỂ CHUYỆN
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ
2. Hướng dẫn học sinh dựng lại câu chuyện theo vai.
Giáo viên yêu cầu học sinh nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, có thể kèm với động tác, cử chỉ, điệu bộ.
 Giáo viên nhận xét - ghi điểm theo nhóm.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh tự lập nhóm và phân vai.
Các nhóm thi dựng lại câu chuyện theo vai.
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn, sinh động nhất.
. 
3. Củng cố: 1 học sinh kể đoạn 2 thể hiện các vai.
4. Dặn dò: Về nhà kể cho người thân nghe.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
Môn: Toán
Tiết 16 Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
TUẦN 4
I – MỤC TIÊU 
Giúp học sinh :
Ôn tập củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học.
Củng cố cách giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau môït số đơn vị).
Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học.
Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau môït số đơn vị).
Rèn cho học sinh kỹ năng đặt tính, tính cộng, trừ các số có ba chữ số và cách trình bày bài toán giải.
 Học sinh cẩn thận khi thực hiện tính.
II - CHUẨN BỊ:
Bảng phụ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Kiểm tra bài cũ: 
2 học sinh lên bảng làm bài tập 2, 4. Chấm vở tổ 3.
Bài 2: Tóm tắt Giải:
 1 thuyền : 5 người Số người có ở trong 4 thuyền là:
4 thuyền: ..người ? 5 x 4 = 20 (người).
 Đáp số: 20 người
Bài 4: 
 4 x 7 > 4 x 6 4 x 5 = 5 x 4 16 : 4 < 16 : 2 
 28 24 20 20 4 8
Giáo viên nhận xét - Ghi điểm.
Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. 
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề từng bài, nêu yêu cầu - Làm bài
 Bài 1: 
Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng.
Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ.
Nhận xét về cách làm.
Giáo viên nhận xét sửa chữa từng bài.
Bài 2:
Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm thế nào?
Bài 3:
Bài toán yêu cầu gì?
Bài 4:
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết thùng thứ hai đựng nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào?
Bài 1: Đặt tính rồi tính
1 học sinh đọc đề bài - Nêu yêu cầu.
2 học sinh lên bảng làm bài.
Lớp làm bảng con.
Học sinh nêu cách làm - Lớp nhận xét.
 Học sinh trả lời.
 Học sinh trả lời.
356
156
-
200
415
415
+
830
 234
 432
+
 666
 652
 126
-
 526
a) b)
728
245
-
483
162
370
+
532
c) 
Bài 2: - Học sinh đọc đề bài - Nêu yêu cầu của đề bài.
1 học sinh nêu cách tìm thừa số, số bị chia chưa biết.
2 học sinh lên bảng làm bài 
Lớp làm vào vở.
Học sinh nhận xét 
Sửa bài.
a) X x 4 = 32 X : 8 = 4
 X = 32 : 4 X = 4 x 8
 X = 8 X = 32
Bài 3: 
Học sinh đọc đề bài - Nêu yêu cầu của đề bài - Nêu cách tính.
2 học sinh lên bảng làm bài - Lớp làm vở.
-Học sinh nhận xét - Sửa bài.
a) 5 x 9 + 27 = 45 + 27 b) 80 : 2 – 13 = 40 - 13
 = 72 = 27
Bài 4: 
Học sinh đọc đề bài - Nêu dữ kiện bài toán.
1 học sinh lên tóm tắt, 1 học sinh giải.
Lớp làm vào vở - Nhận xét.
Muốn biết thùng thứ hai đựng nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu ta làm phép tính trừ.
Tóm tắt
 125 l
Thùng 1: ? l
Thùng 2: 
 160 l
Giải:
Thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất số lít dầu là:
160 - 125 = 35 (l)
Đáp số: 35 lít dầu.
.
3. Củng cố: Học sinh nhắc lại cách tìm thừa số, số bị chia chưa biết
4. Dặn dò: Về làm bài trong vở bài tập.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
Môn: Đạo đức
Tiết 4 Bài: GIỮ LỜI HỨA (Tiết 2)
TUẦN 4
I – MỤC TIÊU 
1. Học sinh ghi nhớ:
Thế nào là giữ lời hứa.
Vì sao phải giữ lời hứa.
Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
2. Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
3. Học sinh có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa.
Biết xin lỗi khi thất hứa và không vi phạm.
Dành cho học sinh khá giỏi:
Nêu được thế nào là giữ lời hứa.
Vì sao phải giữ lời hứa.
Hiểu được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa.
II - TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :
Vở bài tập.
Các tấm bìa nhỏ màu đỏ, màu xanh và màu trắng.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
Kiểm tra bài cũ: 
Thế nào là giữ lời hứa? - Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn với người khác.
-Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào? - Mọi người quý trọng, tin cậy và noi theo.
Giáo viên nhận xét - Đánh giá.
Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. 
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm 2 người.
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập trong vở bài tập.
Giáo viên nhận xét kết luận.
Các việc làm a, d là giữ lời hứa.
Các việc làm b, c là không giữ lời hứa.
Hoạt động 2: Đóng vai.
Giáo viên chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai theo bài tập 5.
Giáo viên nhận xét kết luận.
Em cần xin lỗi bạn, giải thích lí do, và khuyên bạn không làm điều sai trái.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
Giáo viên lần lượt nêu từng ýkiến, quan điểm có liên quan đến việc giữ lời hứa.
Bài tập 6: 
Giáo viên nhận xét - Đánh giá.
Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã hứa hẹn. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin câỵ và tôn trọng.
Học sinh thảo luận cặp và điền vào ô trống theo yêu cầu của đề.
Một số nhóm trình bày kết quả.
Lớp trao đổi bổ sung.
Học sinh thảo luận chuẩn bị đóng vai.
Các nhóm lên đóng vai.
Cả lớp trao đổi, thảo luận.
Học sinh bày tỏ thái độ đồng tình, không đồng tình hoặc lưỡng lự bằng cách giơ phiếu màu theo quy ước. Màu đỏ là đồng tình, màu xanh là không đồng tình, màu trắng là lưỡng lự.
Học sinh bày tỏ thái độ về từng ý kiến và giải thích lí do.
Đồng tình với các ý kiến b, d, đ. Không đồng tình với ý kiến a, c, e.
.
3. Củng c ... iên nhận xét - ghi điểm.
Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. 
 Trong lớp ta những bạn nào có ông ngoại . Hôm nay các em sẽ đọc bài ông ngoại . Qua bài đọc, các em sẽ thấy bạn nhỏ trong truyện có một người ông yêu cháu chăm lo cho cháu, và thấy lòng biết ơn của cháu đối với ông như thế nào.
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Luyện đọc
Giáo viên đọc toàn bài.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu.
+ Đọc từng đoạn.
Đoạn 1: từ Thành phố  đến những ngọn cây hè phố.
Đoạn 2: từ Năm nay  đến Ông
 cháu mình đến xem trường thế nào.
Đoạn 3: từ Ông chậm rãi  đến âm vang mãi trong đời đi học của tôi sau này.
Đoạn 4: Còn lại.
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Thành phố sắp vào thu có gì đẹp ?
Ông ngoại giúp bạn nhỏ đi học như thế nào ?
Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường ?
Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên ?
Luyện đọc lại.
Giáo viên đọc diễn cảm 1 đoạn văn. Hướng dẫn học sinh cách nhấn giọng, ngắt giọng.
VD: Thành phố sắp vào thu.// những cơn gió nóng mùa hè đã nhường chỗ / cho luồng không khí mát dịu buổi sáng. // Trời xanh ngắt trên cao, / xanh như dòng sông trong, / trôi lặng lẽ / giữa những ngọn cây hè phố.//
Trước ngưỡng cửa của trường tiểu học, / tôi đã may mắn có ông ngoại - // thầy giáo đầu tiên của tôi.
Học sinh lắng nghe-đọc thầm.
Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
Luyện đọc từ khó.
Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
Đọc từ chú giải cuối bài. Loang lổ.
Tập đặt câu với từ: VD: 
Chiếc áo của bạn Tiên loang lổ những vết mực.
Chiếc quần của bạn Vinh loang lổ những vết bùn đất vì trời mưa.
Không khí mát dịu mỗi sáng, trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.
Ông dẫn bạn nhỏ đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực, dạy bạn những chữ cái đầu tiên.
Học sinh phát biểu . các em có thể thích những hình ảnh khác nhau.VD:
( Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ, đèo bạn nhỏ đến trường.
Ông dẫn bạn nhỏ lang thang khắp các căn lớp trống trong cái vắng lặng của ngôi trường cuối hè.
Ông nhấc bỗng bạn nhỏ trên tay cho gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc trống trường.)
Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên, ông là người dẫn bạn đến trường học, nhấc bổng bạn trên tay, cho bạn gõ thử chiếc trống trường, nghe tiếng trống trường đầu tiên.
Học sinh lắng nghe.
3 học sinh thi đọc diễn cảm đoạn văn.
2 học sinh thi đọc cả bài.
 Lớp nhận xét
.
3. Củng cố: Em thấy tình cảm của hai ông cháu trong bài văn này như thế nào? – Học sinh trả lời.
Giáo viên chốt lại : Bạn nhỏ trong bài văn có một người ông hết lòng yêu cháu, chăm lo cho cháu. Bạn nhỏ mãi mãi biết ơn ông - người thầy đầu tiên trước ngưỡng cửa nhà trường .
Củng cố liên hệ: Trong lớp ta những bạn nào có ông ngoại tình cảm của hai ông cháu các em như thế nào? Học sinh trả lời VD: Ông yêu thương , giúp đỡ
Cháu : Kính yêu, biết ơn. ông.
4. Dặn dò: Về luyện đọc thêm. 
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
Môn: Chính tả (Nghe viết)
Tiết 7 Bài: NGƯỜI MẸ
TUẦN 4
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Rèn kĩ năng viết chính tả.
Nghe-viết chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Người mẹ. Biết viết hoa các chữõ đầu câu và tên riêng. Viết đúng các dấu: chấm, phẩy, hai chấm.
 Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Làm đúng bài tập phân biệt các âm đấu, vần dễ lẫn: d/gi/r. 
Làm đúng BT(2) a, hoặc BT(3) a,
HS có ý thức rèn luyện chữ viết và cách trình bày viết .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
4 băng giấy viết bài tập 2a, vở bài tập.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Kiểm tra bài cũ: 
2 học sinh lên bảng viết bài, lớp viết bảng con: Ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, chúc tụng.
Giáo viên nhận xét - Ghi điểm.
Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. 
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Hướng dẫn nghe viết
Hướng dẫn chuẩn bị.
Đoạn văn có mấy câu?
Tìm các tên riêng trong bài?
Các tên riêng trong ấy được viết như thế nào?
Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn?
Giáo viên đọc cho học sinh luyện viết từ khó.
Nhắc nhở tư thế học sinh trước khi viết.
Giáo viên đọc bài cho học sinh viết.
Theo dõi , uốn nắn tư thế ngồi, cầm bút, nội dung bài viết của các em.
- GV treo bảng phụ ghi nội dung bài viết, đọc lại bài cho học sinh soát lỗi.
- GV theo dõi uốn nắn.
Chấm, chữa bài, nhận xét chung.
Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập 2 : a)
Giáo viên cho học sinh làm bài tập . Giúp các em nắm vững yêu cầu của bài tập.
 Nhận xét - chốt lời giải đúng.
Bài tập 3 : a)
Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
Chia lớp thành 4 nhóm phát bảng nhóm cho các nhóm.
Yêu cầu các nhóm tự làm bài, GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn .
Gọi 1-2 nhóm đọc bài làm của mình. Các nhóm khác bổ sung.
Giáo viên nhận xét.
2 học sinh đọc đoạn viết - Lớp theo dõi.
4 câu.
Thần Chết, Thần Đêm Tối.
Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng.
Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm.
Học sinh viết từ khó dễ sai vào bảng con theo lời đọc của giáo viên :Thần Chết, Thần Đêm Tối, giành lại, làm được.
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài - Tự chữa lỗi ra lề.
 Bài tập 2 : a)
Học sinh đọc - Nắm yêu cầu của bài.
3 học sinh làm vào bảng nhóm.
Lớp làm vào vở.
Học sinh nhận xét.
Học sinh đọc lời giải đúng.
a)Điền vào chỗ trống d hay r? Giải câu đố.
 Hòn gì bằng đất nặng ra
Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày,
Khi ra, da đỏ hây hây
Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà.
(- Là hòn gạch).
Bài tập 3 : a)
HS đọc yêu cầu trong SGK
Nhận đồ dùng học tập.
Tự làm bài trong nhóm.
Học sinh đọc lời giải đúng.
 Lời giải :a/ ru - dịu dàng – giải thưởng.
.
3. Củng cố: Hệ thống bài.
Chấm bài - Nhận xét. , khen những em học tốt.
4. Dặn dò: Về sửa lỗi.( Mỗi chữ sai viết lại 1 dòng cho đúng.)
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
Môn: Mĩ thuật
Tiết 4 Bài: Vẽ tranh : đề tài TRƯỜNG EM
TUẦN 4
I – MỤC TIÊU 
Hiểu nội dung đề tài Trường em..
Biết cách vẽ tranh về đề tài Trường em.
Vẽ được tranh đề tài Trường em.
Học sinh khá giỏi :
Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
- Học sinh thêm yêu mến trường, lớp.
II - CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Tranh ảnh của học sinh về đề tài nhà trường.
Tranh về các đề tài khác.
Hình gợi ý cách vẽ tranh.
Học sinh: Sưu tầm tranh về trường học.
Vở tập vẽ - Màu vẽ.
Học sinh: 
Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
Giáo viên nhận xét - ghi điểm.
Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. 
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài
Đề tài về nhà trường có thể vẽ.
Các hình ảnh nào thể hiện được nội dung chính trong tranh?
Cách sắp xếp hình, cách vẽ màu như thế nào để rõ được nội dung?
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh.
Gợi ý cho học sinh chọn nội dung phù hợp với khả năng của mình.
Làm thế nào để nội dung bức tranh được rõ.
Cách sắp xếp các hình ảnh chính phụ?
Yêu cầu học sinh nên vẽ đơn giản không tham nhiều hình ảnh.
Hoạt động 3: Thực hành
Giáo viên theo dõi, quan sát, bổ sung.
Hoạt động 4: Nhận xét - Đánh giá.
- Giáo viên nhận xét đánh giá xếp loại bài vẽ của học sinh.
Giờ học trên lớp, các hoạt động ở sân trường trong giờ ra chơi.
Nhà, cây, người, vườn hoa.
Các hoạt động vui chơi ở sân trường. Đi học, giờ học tập trên lớp, học nhóm, cảnh sân trường trong ngày lễ hội.
Chọn hình ảnh chính, phụ.
Sắp xếp cho cân đối.
Học sinh vẽ hình và vẽ màu theo ý thích.
Học sinh vẽ vào vở tập vẽ.
 Học sinh trình bày bài vẽ.
.
3. Củng cố: Nhắc lại cách vẽ.
4. Dặn dò: Về quan sát các loại quả và chuẩn bị đất nặn.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
Hoạt động tập thể
CHÀO CỜ ( TOÀN TRƯỜNG )
TUẦN 4
 I. Tập trung học sinh làm lễ chào cờ đầu tuần:
	- Học sinh lắng nghe cô tổng phụ trách nhận xét tuần qua. Nghe thông báo kế hoạch của Đội và sao tuần 1.
	- Lắng nghe lời căn dặn của cô phó hiệu trưởng.
	II . Giáo viên chủ nhiệm lớp nhắc nhở học sinh thực hiện tốt cuộc vận động
	“Hai không” “với bốn nội dung”:
	- Ổn định nề nếp học tập duy trì sĩ số, đồ dùng học tập đầy đủ, chuẩn bị bài 
	chu đáo trước khi đến lớp.
	- Thực hiện tốt nội quy hoc sinh, 4 nhiệm vụ của người học sinh.
	- Thực hiện luật an toàn giao thông đường bộ.
	- Thực hiện 5 điều Bác dạy, học và làm theo tấm gương đạo đức của Bác.
	- Tiến hành trồng và chăm sóc hoa, tham gia mọi hoạt động của trường, lớp.
.
Môn: Hoạt động tập thể
Tiết 2: CHÀO CỜ ( TOÀN TRƯỜNG )
------------------------------------------------0-------------------------------------------------------
Môn: Hoạt động tập thể
Tiết 3: CHÀO CỜ ( TOÀN TRƯỜNG )
-----------------------------------------------0-------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 4 THU 2,3.doc