Giáo án lớp 3 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Bình Dương

Giáo án lớp 3 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Bình Dương

1/ Ổn định(1’):

2/ Kiểm tra bài cũ(5’):

GV kiểm tra bài tiết trước:

GV nhận xét, ghi điểm

3/ Bài mới:

-GTB: Luyện tập chung.

Bài 1:Đặt tính rồi tính: VBT

+ 3HS lên bảng làm bài 1a. dãy 1 làm bài 1b; Dãy 2 làm bài 1c.

Bài 2: Tìm x

+ HS nêu YC bài và nêu cách tính.( tìm thừa số chưa biết, tìm số bị chia chưa biết)

Bài 3: Tính

-Muốn tính giá trị biểu thức ta làm thế nào?

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 587Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Bình Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuÇn 4
Ngày soạn: 9/9/2011
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 12 tháng 09 năm 2011
TOÁN (16)
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
Biết làm tính cộng, trừ số có 3 chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học.
Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị).
II/ Các hoạt động dạyhọc: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1/ Ổn định(1’):
2/ Kiểm tra bài cũ(5’):
GV kiểm tra bài tiết trước:
GV nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới:
-GTB: Luyện tập chung.
Bài 1:Đặt tính rồi tính: VBT
+ 3HS lên bảng làm bài 1a. dãy 1 làm bài 1b; Dãy 2 làm bài 1c.
Bài 2: Tìm x
+ HS nêu YC bài và nêu cách tính.( tìm thừa số chưa biết, tìm số bị chia chưa biết) 
Bài 3: Tính
-Muốn tính giá trị biểu thức ta làm thế nào?
Bài 4:
-HS đọc YC bài toán.
-Bài toán cho biết gì?
 -Bài toán hỏi gì?
Gọi HS lên giải.
Giáo viên nhận xét- sửa sai.
4/ Củng cố(3’): 
Trò chơi “ tính nhanh”
4 x 5 và 20 : 5; 5 x 4 và 20 : 4
5- Dặn dò(1’): Về nhà học thuộc lại các bảng nhân chia đã học ở lớp 2.
1 HS lên bảng giải bài 2 (SGK) trang 17. 1HS thực hiện phép tính: 4 x 5 và 20 : 5
+ HS đặt phép tính đúng theo các cột nêu cách tình và tính kết quả.
-HS làm bài 
2 HS nêu cách tính
-HS làm bài vào vở.
-HS nêu cách tính.
-2HS lên bảng- lớp thực hiện bảng con.
-2 HS đọc
+HS trả lời
+1 HS lên bảng giải
-Đại diện mỗi nhóm 2 HS lên bảng thi đua nhau làm.
**********************************************
TẬP ĐỌC(7) - KỂ CHUYỆN (4)
Người mẹ
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Học xong bài này, HS có khả năng :
A/ Tập đọc :
Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả.
Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
B/ Kể chuyện :
Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
1/ Tự nhận thức để hiểu được giá trị của người con là phải biết ơn công lao và sự hi sinh của mẹ cho con cái
2/ Tìm kiếm các lựa chọn, giả quyết vấn đề để chấp nhận gian khổ, hi sinh thân mình của người mẹ để cứu con.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
1/ Chúng em biết 3.
2/ Thảo luận cặp đôi – chia sẻ.
3/ Hỏi và trả lời.
4/ Nhóm nhỏ.
5/ Biểu đạt sáng tạo : Kể chuyện theo vai.
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
1/ Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
2/ Tranh minh họa từng đoạn của câu chuyện trong SGK.
3/ Bảng phụ ghi chép một số đoạn trong bài có câu kể và câu nói của nhân vật..
V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1/ Ổn định(1’):
2/ kiểm tra(5’): 
Hỏi bài tiết trước
GV nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới(25’):
a/ Khám phá (Giới thiệu bài):
- GV hdẫn hs xem tranh câu chuyện, hỏi :
+ Có những ai trong bức tranh ?
+ Đoán xem hai người đang nói với nhau điều gì?
- GV giới thiệu ND bài học – ghi tựa.
b/ Kết nối:
b.1. Luyện đọc trơn :
-GV đọc mẫu lần 1. HDHS cách đọc diễn cảm từng đoạn.
-Luyện đọc từng câu và luyện phát âm từ khó.
- Luyện đọc đoạn và kết hợp giải nghĩa từ.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc theo nhóm.
GV chú ý theo dõi nhận xét. Tuyên dương.
b.2. Luyện đọc – hiểu : (Tìm hiểu nội dung bài:)
YCHS đọc đoạn 1
-Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1
YCHS đọc đoạn 2
- Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
YCHS đọc đoạn 3
- Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho mình?
YCHS đọc đoạn 4
- Thần Chết có thái độ như thế nào khi thấy bà mẹ?
- Bà mẹ trả lời thần chết như thế nào?
HS đọc thầm toàn bài
Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện.
* GV Chốt lại nội dung bài – ghi bảng.
* QTE: Quyền được mẹ thương yêu, chăm sóc
c/ Thực hành :
c.1. Luyện đọc lại:
- GV đọc 1 đoạn của bài. Gọi HS đọc tiếp theo các đoạn còn lại.
- HS luyện đọc theo vai.
Kể chuyện:
c.2. Kể chuyện theo tranh – nhóm nhỏ:
GV HD học sinh nhìn vào tranh vẽ và theo trí nhớ để kể lại câu chuyện.
GV nhận xét.
4/ Áp dụng (Củng cố)
GV hỏi lại nội dung: Vì sao bà mẹ đồng ý làm nhiều việc khó khăn, nguy hiển cho chính mình ?
5/ Hoạt động tiếp nối (Dặn dò) 
Nhận xét chung tiết học
2 HS đọc bài “Quạt cho bà ngủ” và trả lời câu hỏi SGK.
- HS quan sát tranh chuyện : Người mẹ (SGK)
- HS trả lời : Trong tranh có bà mẹ và Thần Chết. Bà mẹ đang lấy đứa con khỏi tay Thần Chết
- HS nhắc lại tựa bài
-HS lắng nghe và dò SGK.
-HS đọc bài từng câu nối tiếp.
-HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn và tìm hiểu nghĩa từ mới.
-HS đọc bài theo nhóm đôi. 
-2 nhóm thi đọc
-1 HS đọc
-2 HS kể
-1 HS đọc đoạn 2
-2-3 HS trả lời
1 HS đọc
-2 HS trả lời
-2 HS đọc
-HS trả lời
-2 HS trả lời
Cả lớp đọc
-HS thảo luận nhóm đôi và báo cáo.
-3 HS nối tiếp đọc 
- Mỗi nhóm 3 HS đọc .
- Hai nhóm thi đọc với nhau.
-HS lập nhóm, phân vai
-HS thi dưng lại câu chuyện theo vai. Cả lớp nhận xét bình chọn.
HS trả lời : Bà mẹ đồng ý làm nhiều việc khó khăn vì bà muốn cứu đứa con thoát khỏi tay Thần Chết.
Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người trong nhà nghe. Và xem trước bài: Ông ngoại.
**********************************************************************
Ngày soạn: 9/9/2011
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 13 tháng 09 năm 2011
TOÁN (17) 
Kiểm tra
I/ Mục tiêu: 
Tập trung vào đánh giá :
Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần)
Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị (dạng ½ ; 1/3 ; ¼ ; 1/5).
Giải được bài toán có một phép tính.
Biết tính độ dài đường gấp khúc (trong phạm vi các số đã học).
 II/ Lên lớp: 
Ổn định (1’).
KTBC(3’): KT sự chuẩn bị của HS.
Bài kiểm tra(35’): GV ghi dề bài lên bảng.
 Đề kiểm tra:
 Bài 1: Đặt tính rồi tính:
327 + 416 ; 561 – 244 ; 462 + 354 ; 728 – 456
Bài 2: Khoanh tròn 1/ 3 của số chấm tròn : 
Bài 3: Mỗi hộp cốc có 4 cái. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái?
Bài 4 a/Tính độ dài đường gấp khúc ABCD. Có kích thước ghi trên hình vẽ.
38cm
44cm
32cm
 D
	 A	C
b/ Đường gấp khúc ABCD có độ dài là mấy mét?
**********************************************
ĐẠO ĐỨC (4)
 Giữ lời hứa( tiết 2)
I/ Mục tiêu :
Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa .
Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người .
Quý trọng những người biết giữ lời hứa.
HSG : - Nêu được thế nào là giữ lời hứa.
Hiểu được ý nghĩa của việc giữ lời hứa.
* KNS: - Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa.
 - Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình.
 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình.
II/ Chuẩn bị :
Tranh minh hoạ truyện Chiếc vòng bạc.
VBT đạo đức.
Phiếu học tập.
Họat động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/ Ổn định(1’): 
2/ Kiểm tra bài tiết 1(5’):
 Gv nhận xét đánh giá.
3/ Bài mơi(25’): 
 GT bài – ghi tựa.
Họat động 1: thảo luận theo nhóm đôi.
- Bài tập 2.Viết đúng sai vào ô trống.
GVKL: Ý a, d là giữ lờihứa- Ý b, c là không giữ lờihứa.
Hoạt động 2: đóng vai:
- GV chia lớp theo nhóm và thảo luận theo nhóm và chuẩn bị đóng vai theo YC của bài.
GV KL: Em phải cần xin lỗi và giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái.
Hoạt động 3: Bài tập 5:
GV kết luận: Đồng tình với ý: b; d ; đ- không đồng tình với ýa; c ; e.
- Gv KL chung: Giữ lời hứa là thực hiện với điêù mình đã nói, đã hứa. Người biết giữ lờihứa sẽ được người khác tin cậy và tôn trọng.
4 Củng cố- dặn dò(4’):
Giáo viên nhận xét chung tiết học.
Dặn học sinh phải biết giữ lơi hứa.
- HS nêu lại bài tập 1; 2.
 HS thảo luận theo nhóm 2 người. Sau đó làm vào VBT.1 số HS báo cáo bài làm của mình- lớp nhận xét bổ sung.
 + HS thảo luận cử người đóng vai theo nhóm với YC của bài.
 + Các nhóm lên đóng vai – lớp theo dõi nhận xét đánh giá xem có đồng ý với cách đóng vai của bạn không? Vì sao?
 + Em nào có ý kiến hay nói cho cả lớp nghe.
 Thảo luận theo nhóm và đại diện nhóm thảo luận rồi báo kết quả của nhóm mình. Nhóm bạn nhận xét bổ sung ý kiến.
-5-6 HS nhắc lại
*******************************************
CHÍNH TẢ (Nghe - viết) (7)
 Người mẹ
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
Biết viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng. Viết đúng các dâu” câu.
Làm đúng các bài tập (2) a/b; hoặc bài tập (3) a/b.
II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
1/ Hỏi và trả lời (Hướng dẫn viết chính tả)
2/ Thảo luận cặp đôi – chia sẻ (tìm lời giải cho câu đố).
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
1/ Bảng phụ ghi nội dung bài viết.
2/ Bảng lớp viết sẵn Bài tập 2.
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/. Ổn định(1’)
2/.Kiểm tra bài cũ(5’):
GV đọc các từ: ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, chúc tụng.
GV nhận xét.
3/. Bài mới(25’):
a. Giới thiệu bài- ghi bảng.
GV nêu mục đích YC bài học.
b. Hướng dẫn nghe – viết.
HS chuẩn bị.
GV đọc mẫu bài lần 1.
-Đoạn văn có mấy câu?
-Tìm các tên riêng trong bài chính tả?
-Các tên riêng ấy được viết như thế nào?
HD viết bài: 
-GV đọc mẫu lần 2.
-GV đọc bài cho HS viết : đọc chậm rãi , rõ ràng. Chú Ý nhắc nhở HS cách ngồi viết.
-HD làm bài tập chính tả.
Bài tập 2: lựa chọn.
-GV HD cách làm.
-Gọi HS lên bảng thi viết nhanh và đọc kết quả.
-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
4/ Củng cố- Dặn dò(4’):
 Gv chấm chữa bài . 
Nhận xét chung tiết học.
HS chép vào bảng con.
-HS nhắc lại 
HS chuẩn bị dung cụ môn học.
-2 HS đọc bài viết
.- Cả lớp theo dõi bài trên bảng lớp.
HS quan sát và trả lời
-HS viết các từ vào bảng con.
-HS nêu cách viết và các tên riêng trong bài.
-HS chú ý lắng nghe và viết bài.
-HS nêu YC bài tập.
Cả lớp làm bài tập 2(VBT)2 hs lên bảng.
Dãy 1 làm bài tập 3a – dãy 2 làm bài tập 3b.
 1 số HS đọc bài làm của mình- lớp nhận xét.
-Cả lớp làm vào vở.
-3-4 HS lên bảng làm bài.
***********************************************
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI (7)
Hoạt động tuần hoàn
I/ Mục tiêu:
Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
HSG : Chỉ và nói được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
II/ Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK trang 16 - 17.
Sơ đồ hai vòng tuần hoàn (sơ đồ câm) và các phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của hai vòng tuần hoàn.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1/. Ổn định(1’)
2/.Kiểm tra bài cũ(5’):
3/. Bài mới(25’):
H ... ại cho sức khỏe.
II/. Đồ dùng dạy học:
Hình vẽ trong SGK trang 18, 19
III/. Hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1/. Ổn định(1’)
2/. Kiểm tra bài cũ(5’)
Giáo viên hỏi bài tiết trước, nhận xét
3/. Bài mới(25’)
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1:
Chơi trò chơi vận động
- Giáo viên hướng dẫn chơi trò chơi: “con thỏ”, “mèo đuổi chuột”
- Giáo viên nêu cách chơi.
- Giáo viên hô to, học sinh thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đếm nhịp đập của tim.
Giáo viên kết luận: Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch. Tuy nhiên, nếu lao động hoặc làm việc quá sức tim có thể bị mệt, có hại cho sức khoẻ.
Hoạt động 2:
Thảo luận nhóm
- Giáo viên hướng dẫn các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Hoạt động nào có lợi cho tim mạch? Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức?
+Theo bạn những trạng thái cảm xúc nàocó thể làm cho tim đập mạnh hơn?
.Khi quá vui
.Lúc hồi hộp xúc động
.Lúc tức giận
.Thư giản
-Tại sao không nên mặc quần áo hoặc đi giày dép quá chật?
-Kể tên 1 số đồ ăn, uống giúp bảo vệ tim mạch.
-GV kết luận
* QTE: Quyền bình đẳng giới; Quyền được học hành, phát triển; Quyền được chăm sóc sức khỏe; Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ.
4/. Củng cố (3’)
- Giáo viên tổ chức cho 2 dãy thi đua lên bảng làm bài tập 1 vào vở bài tập 
- Đánh dấu chéo vào ô trống trước câu trả lời đúng
5/. Dặn dò(1’)
Về nhà xem lại bài và không vui chơi quá sức để bảo vệ tim mạch.
- Học sinh chơi theo sự hướng dẫn của giáo viên .
- Học sinh phải so sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức so với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giản.
- Nhận xét sự thay đổi của nhịp tim khi thay đổi trò chơi (nhiều học sinh so sánh, nhận xét )
-Học sinh quan sát các hình trang 19 SGK
- Các nhóm thảo luận với hình 2,3,4,5 SGK. Nhóm 1,2 làm bài tập 2. Nhóm 3,4 làm bài tập 3. 
-Sau đó đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
*1 số học sinh đọc phần bài học SGK
- Đại diện mỗi dảy 1 học sinh lên thi đua thực hiện. Dãy nào thực hiện nhanh, chính xác thi thắng. Lớp nhận xét tuyên dương.
***********************************************
Ngày soạn: 9/9/2011
Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 16 tháng 09 năm 2011
TOÁN (20)
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)
I/. Mục tiêu:
Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ).
Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân.
BT cần làm : bài 1, bài 2a, bài3.
BT dành cho học sinh khá, giỏi : Bài 2b.
II/. Các hoạt động dạy học
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1/. Ổn định(1’)
2/. Kiểm tra bài cũ(5’)
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
3/. Bài mới(25’)
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Hướng dẫn học sinh hình thành phép nhân.
12 x 3 = ?
Giáo viên hướng dẫn cách đặt tính rồi tính:
 12
 x
 3 
 36
+ GV giảng: Cách đặt tính nhân tương tự cách đặt tính cộng trừ, phải đặt thẳng cột, hàng đơn vị theo hàng đơn vị, hàng chục theo hàng chục. Lấy số dưới nhân với số trên. Ơ đây chỉ cần sử dụng 1 bảng nhân. Không nên lấy số trên nhân với số dưới vì như thế sẽ sử dụng tới 2 bảng nhân. Học sinh cần nắm vững cách nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
c.Thực hành luyện tập:
Bài 1: Tính:
+ Giáo viên hướng dẫn thực hiện phép tính 20x4
+Gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào bảng con.
Qua phép tính 20x4,giúp học sinh nhớ lại số nào nhân với 0 thì bằng 0
+ YCHS làm các bài còn lại vào vở.
Bài 2: Đặt tính rồi tính :
-GVYC HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính .
-Bắt đầu thực hiện từ đâu?
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài 
-Có tất cả mấy hộp bút màu?
-Mỗi hộp có mấy bút màu?
-Bài toán hỏi gì?
-YCHS làm bài.
-Giáo viên nhận xét chữa bài.
4/. Củng cố(3’) :
Điền số: 
 12 2... 3... ...3
 x x x x
 3 4 2 3
 3... ...0 ...8 99
5/Dặn dò(1’):
Về nhà xem lại bài
Chuẩn bị bài: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ )
Giáo viên nhận xét tiết học
-2 học sinh đọc lại bảng nhân 6.
-2 học sinh lên bảng: 6x2 = 6 +....; 6x6 = 6x5 + ...
-HS nhắc lại tựa bài.
+ Học sinh tìmvà nêu kết quả
-HS lắng nghe
Học sinh nêu yêu cầu bài
+ 1 học sinh lên bảng làm bài.
+Cả lớp làm bài.
Học sinh nêu yêu cầu bài
+ 2 học sinh nhắc lại, cả lớp thực hiện vào VBT. Sau đó 1 học sinh nêu bài làm của mình.
- Lớp nhận xét, sửa sai
-1 Học sinh đọc bài toán.
- HS trả lời
-1 học sinh lên bảng giải, cả lớp thực hiện VBT
- Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh lên bảng thi đua nhau điền số. Nhóm nào nhanh và chính xác là nhóm đó thắng
- Lớp nhận xét, tuyên dương
**********************************************
CHÍNH TẢ (Nghe - viết) (8)
 Ông ngoại
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
Tìm và viết đúng 2-3 tiếng có vần oay (BT2).
Biết viết hoa các chữ đầu câu và nhớ cách viết những từ khó.
Làm đúng các bài tập (3) a/b.
II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
1/ Hỏi và trả lời.
2/ Thảo luận cặp đôi – chia sẻ.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Bảng phụ viết sẵn các bài tập. 
Bảng phụ ghi nội dung bài viết.
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1/. Ổn định(1’)
2/. Kiểm tra bài cũ(5’)
- Giáo viên đọc, học sinh viết
- Giáo viên nhận xét 
3/. Bài mới(25’)
3.1. Khám phá (Giới thiệu bài):
- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu bài học
3.2. Kết nối (Hướng dẫn học sinh nghe, viết):
a.Hướng dẫn chuẩn bị:
-GV đọc mẫu lần 1
-Đoạn văn có mấy câu?
-Những chữ nào phải viết hoa?
-Nêu những từ khó viết
-GV đọc mẫu lần 2
b. Giáo viên đọc, học sinh viết bài vào vở
- Giáo viên đọc tốc độ vừa phải, rõ ràng
- Giáo viên chú ý nhắc nhở học sinh cách viết, cách ngồi viết.
c. Giáo viên chấm chữa bài
Giáo viên thu vở chấm bài – nhận xét bài của học sinh 
3.3. Thực hành (Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả):
a/. Bài tập 2
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức
b/. Bài tập 3: Lựa chọn
4/.Ap dụng, Hoạt động tiếp nối (Củng cố – dặn dò)(4’):
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Học sinh về nhà xem lại bài viết 
+ 3 học sinh lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con.
- Học sinh chuẩn bị vở viết, dụng cụ, kẻ lỗi
- 2 học sinh đọc bài viết. Cả lớp theo dõi trong SGK
+ Học sinh quan sát, nhận xét 
+ HS trả lời
+ HS nêu
+ Học sinh tìm những tiếng khó thường viết sai. Học sinh viết vào bảng con, 3 học sinh lên bảng.
+ Học sinh viết bài vào vở
+ Học sinh nghe đọc rồi viết vào vở. (Chú ý viết dấu câu, viết đúng chính tả)
+ Học sinh nộp vở chính tả
+ Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
+ Học sinh chơi trò chơi “tiếp sức”. Hai nhóm thi đua lên bảng làm, nhóm nào nhanh hơn và chính xác sẽ thắng
+ 2 học sinh lên bảng, lớp làm vở bài tập 
Nhận xét – tuyên dương.
- Viết lại từ viết sai chính tả.
- Hoàn chỉnh bài tập ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
******************************************
TẬP LÀM VĂN (4)
Kể lại câu chuyện: “ Dại gì mà đổi”.
Điền thêm nội dung vào mẫu đơn
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Nghe kể lại được câu chuyện “ Dại gì mà đổi” (BT1).
*QTE: Quyền được vui chơi.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, lắng nghe tích cực.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
1/ Thảo luận – chia sẻ.
2/ Kĩ thuật “Viết tích cực”.
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Tranh minh hoạ truyện: “Dại gì mà đổi”
Bảng lớp viết sẵn câu hỏi SGK.
V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1/. Ổn định(1’)
2/. Kiểm tra bài cũ(5’)
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
3/. Bài mới(25’)
3.1. Khám phá (Giới thiệu bài): Ghi tựa
-HS đọc YC bài 1
-GV treo tranh minh hoạ
3.2. Kết nối – Thực hành (Kể chuyện: “Dại gì mà đổi”)
-Giáo viên kể chuyện lần 1:
+ Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
+Cậu bé trả lời mẹ thế nào?
+Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
-GV kể chuyện lần 2.
YCHS dựa vào các gợi ý để kể lại câu chuyện.
 - Câu chuyện buồn cười ở điểm nào?
4/. Ap dụng, hoạt động tiếp nối (Củng cố – Dặn do)(4’):
+ Về nhà kể lại câu chuyện “Dại gì mà đổi” cho mọi người trong gia đình nghe. 
2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 1 và SGK
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu bài và câu hỏi SGK. Quan sát tranh minh hoạ SGK
-HS nhắc lại 
-2HS đọc
-HS quan sát tranh
-Học sinh chú ý nghe kể
-3HS trả lời
-1HS khá kể
-5-6 HS thi kể. Cả lớp bình chọn bạn kể hay.
-3-4 HS trả lời
******************************************
Sinh hoạt tập thể
 ATGT: 
BÀI 1: GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
 I Mục tiêu : 
 - HS nhận biết hệ thống giao thông đường bộ,tên gọi các loại đường bộ .
 - HS nhận biết đặc điểm của các loại đường bộ .
 - Phân biệt được các loại đường bộ và biết cách đi trên các con đường đó 1 cách an toàn.
 - Thực hiện đúng về giao thông đường bộ.
 II . Chuẩn bị :
GV : Bản đồ giao thông đường bộ VN.
Tranh đường phố đường cao tốc,quốc lộ tỉnh lộ 
Dụng cụ trò chơi âm thanh ai đúng .
HS : Sưu tầm ảnh về giao thông đường bộ .
 III .Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài ghi đề 
HĐ 1 : Giao thông các loại đường bộ :
Mục tiêu :HS biết được hệ thống đường bộ ,phân biệt các loại đường 
* Cách tiến hành :
 - giới thiệu các bức tranh
 - Nhắc lại các ý đúng và giảng.
Kết luận :Hệ thống GTĐB ở nước ta gồm có :Đường quốc lộ , đường tỉnh, đường làng xã ..
HĐ2: Điều kiện an toàn và chưa an toàn của đường bộ :
Mục tiêu :HS phân biệt được được ĐKAT và chưa an toàn của các đường đối với người đi bộ , đi xe và các phương tiện khác HS biết cách đi trên các đường: quốc lộ ,tỉnh..
* Cách tiến hành:Gợi ý các em đã đi trên con đường tỉnh huyện .Theo em điều kiện nào đảm bảo ATGT cho những con đường đó .? 
* Ghi các ý kiến lên bảng
* GV nhận xét kết luận : Những ĐKAT : đường phẳng đủ rộng ,để cho các xe tránh nhau .Có vạch kẻ cho các đường xe chạy.Có cọc tiêu biển báo hiệu giao thông.Có đèn tín hiệu vạch người đi bộ 
3 Củng cố , Dặn dò :
Nhắc HS chú ý quan sát nhận xét hành vi đúng sai trong khi tham gia giao thông
 Thực hiện như đúng bài học khi tham gia giao thông
 Chuẩn bị : GT đường sắt 
Quan sát nhận xét các con đường
thảo luận trả lời
 Tập trung chú ý nghe
**************************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 4.doc