Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần thứ 32

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần thứ 32

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN

I . MỤC TIÊU.

 A . Tập đọc

 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

 - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : xách nỏ, lông xám, loang, tận số, bắn trúng, rỉ ra, bùi nhùi, vắt sữa, giật phắt,

 - Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng phù hợp với nội dung.

 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu

 - Hiểu các từ ngữ mới được chú giải cuối bài : tận số, nỏ, bùi nhùi.

 - Hiểu nội dung truyện : Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường.

 B . Kể chuyện

 1 . Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật. Kể tự nhiên với giọng diễn cảm.

 2 . Rèn kĩ năng nghe

 - Hc sinh yªu thÝch m«n ting viƯt .

 

doc 30 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 12/01/2022 Lượt xem 447Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần thứ 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TuÇn häc thø 32	
 Thứ 2 ngày 1 tháng 4 năm 2011
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
I . MỤC TIÊU. 
 A . Tập đọc 
 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng 
 - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : xách nỏ, lông xám, loang, tận số, bắn trúng, rỉ ra, bùi nhùi, vắt sữa, giật phắt, 
 - Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng phù hợp với nội dung.
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu 
 - Hiểu các từ ngữ mới được chú giải cuối bài : tận số, nỏ, bùi nhùi.
 - Hiểu nội dung truyện : Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường. 
 B . Kể chuyện 
 1 . Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật. Kể tự nhiên với giọng diễn cảm.
 2 . Rèn kĩ năng nghe
 - Häc sinh yªu thÝch m«n tiÕng viƯt .
II . CHUẨN BỊ 
 - Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to)
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra : 
GV nhận xét – Ghi điểm 
3. Bài mới 
Giới thiệu bài: 
 Hoạt động 1: Luyện đọc 
a.Đọc mẫu
+ GV treo tranh bài : Hướng dẫn HS quan sát tranh. 
 Hỏi về nội dung bức tranh 
+ GV đọc toàn bài : 
Tóm tắt nội dung : Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường. 
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
*Đọc từng câu 
- GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa cho các em. 
- GV hướng dẫn các em đọc các từ khó : xách nỏ, lông xám, loang, tận số, bắn trúng, rỉ ra, bùi nhùi, vắt sữa, giật phắt, 
*Đọc từng đoạn 
+ Bài có mấy đoạn ? 
- GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc câu văn dài. 
-Tổ chức cho HS đọc đoạn trước lớp, giải nghĩa từ.
*Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV nhận xét cách đọc của HS 
Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu nội dung 
*Yêu cầu HS đọc đoạn 1
+ Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn ? 
*Yêu cầu HS đọc đoạn 2
+ Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì ? 
*Yêu cầu HS đọc đoạn 3
+ Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ? 
*Yêu cầu HS đọc đoạn 4
+ Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì ?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại 
- Hướng dẫn đọc đoạn 2.
- GV hướng dẫn đọc đúng một số câu, đoạn văn
Một hôm, / người đi săn xách nỏ vào rừng. // Bác thấy một con vượn lông xám / đang ngồi ôm con trên tảng đá. // Bác nhẹ nhàng rút mũi tên / bắn trúng vượn mẹ. // 
 Vượn mẹ giật mình, / hết nhìn mũi tên / lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận, / tay không rời con. // máu ở vết thương rỉ ra / loang khắp ngực. // 
* Kể chuyện 
- GV nêu nhiệm vụ : Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, HS kể lại câu chuyện Người thợ săn và con vượn theo lời của bác thợ săn .
* Hướng dẫn kể chuyện 
- HS quan sát tranh. Các em có thể nêu vắn tắt, nhanh nội dung từng tranh. 
+ Tranh 1 : Bác thợ săn xách nỏ vào rừng.
+ Tranh 2 : Bác thợ săn thấy một con vượn ngồi ôm con trên tảng đá. 
+ Tranh 3 : Vượn mẹ chết rất thảm thương. 
+ Tranh 4 : Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ và bỏ nghề săn bắn. 
- GV nhận xét .
- GV nhận xét lời kể của mỗi bạn (về ý, diễn đạt) bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất
4 . Củng cố – Dặn dò
- Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta ? 
- Về tập kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị bài: “Cuốn sổ tay ” 
- 2HS đọc thuộc lòng bài “Bài hát trồng cây” và trả lời câu hỏi về nội dung bài
HS trả lời về tranh 
- HS đọc từng câu trong bài (hai lượt)
HS đọc cá nhân, đồng thanh
 có 4 đoạn 
- 4 HS đọc 4 đoạn trước lớp 
- 2 HS đọc lại câu được hướng dẫn trước lớp.
- HS nhận xét 
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Từng nhóm thi đọc đoạn. 
(Không đọc đồng thanh)
- 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 1:
... con thú nào không may gặp bác thì hôm ấy coi như tận số.
 - 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 2 , HS trao đổi nhóm đôi.
 + Nó căm ghét người thợ săn độc ác.
+ Nó tức giận kẻ bắn nó chết trong lúc vượn con đang rất cần chăm sóc 
- 1HS đọc – Cả lớp đọc thầm đoạn 3
HS trao đổi nhóm đôi
 vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con, hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt vào miệng con. Sau đó, nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên thật to rồi ngã xuống.
- 1HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 4
 bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đó, bác bỏ hẳn nghề đi săn.
+ Không nên giết hại muôn thú.
+ Phải bảo vệ động vật hoang dã.
+ Hãy bảo vệ môi trường sống xung quanh ta. 
+ Giết hại loài vật là độc ác.
- Vài HS thi đọc đoạn 
- Một HS đọc cả bài
- HS đọc yêu cầu kể chuyện và nêu nội dung từng tranh.
 HS thi kể từng đoạn câu chuyện 
- 2 HS đại diện 2 dãy kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay. 
*****************************************************************
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I . MỤC TIÊU : 
Giúp HS
Rèn kuyện kĩ năng thực hiện phép tính.
Rèn kĩ năng giải toán. 
 - Häc sinh yªu thÝch m«n to¸n .
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Bài cũ :
- GV nhận xét – Ghi điểm 
2 . Bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu “ Luyện tập “ - Ghi đề.
Hướng dẫn thực hành 
Bài 1 : Đặt tính rồi tính 
- GV nhận xét 
Bài 2 : 
-Hướng dẫn phân tích đề
+ Bài cho biết gì ? 
+ Bài toán yêu cầu ta gì ? 
-Gợi ý cách giải
Bài 3 : 
-Hướng dẫn phân tích đề
-Gợi ý các bước giải
-Tổ chức cho HS làm bài
4 . Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét kết quả hoạt động của HS
-Về nhà ôn bài và làm bài tập 4
- GV nhận xét tiết học. 
- 1 HS làm bài 1 cột 2.
- 1 HS giải bài 3.
HS nêu yêu cầu, nhắc lại cách thực hiện
- HS làm bảng con : 
Dãy A : 10 715 x 6 ; 30 755 : 5 
Dãy B : 21 542 x 3 ; 49729 : 6 
 Nhận xét bài bạn
 2 HS đọc yêu cầu bài
... nhà trường mua 105 hộp bánh, mỗi hộp có 4 cái bánh. Số bánh này chia hết cho các bạn, mỗi bạn được 2 cái bánh. 
 Tính có bao nhiêu bạn được nhận bánh ?
HS trao đổi nhóm tìm các bước giải.
HS làm vào vở, 1 HS lên bảng.
Giải 
Số cái bánh nhà trường mua là :
105 x 4 = 420 (cái)
Số bạn được chia bánh là :
420 : 2 = 210 (bạn)
Đáp số : 210 bạn
HS đọc đề, phân tích đề, trao đổi nhóm đôi tìm các bước giải
HS nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật.
Giải
Chiều rộng của hình chữ nhật là :
12 : 3 = 4 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là :
12 x 4 = 48 (cm2)
Đáp số : 48 cm2
 ddddddd&ddddddcd
 Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011
THỂ DỤC
ÔN TUNG VÀ BẮT BÓNG CÁ NHÂN – TRÒ CHƠI “ CHUYỂN ĐỒ VẬT ” 
I . MỤC TIÊU 
 - Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm hai người. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối đúng.
 - Học trò chơi “Chuyển đồ vật” Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ động 
 II . ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN 
 1) Địa điểm :sân trường, vệ sinh sạch, thoáng mát, bảo đảm an toàn.
 2) Phương tiện :chuẩn bị 2 – 3 em 1 quả bóng và sân cho trò chơi “Chuyển đồvật” 
III .NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 
Định lượng
Nội dung và phương pháp
Đội hình tập luyện 
1-2phút
2 phút
10-12 phút
10-12phút
1-2phút
2 phút
1.Phần mở đầu :
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học 
- Tập bài thể dục phát triển chung1 lần 2 x 8 nhịp 
Trò chơi “Tìm những con vật bay được ”
- Chạy chậm theo địa hình tự nhiên. 150 – 200m
2.Phần cơ bản 
* Ôn động tác tung và bắt bóng nhóm 2 người . 
GV hướng dẫn cách di chuyển và bắt bóng. Khi di chuyển cần nhẹ nhàng, nhanh nhẹn, vừa tầm kheo léo bắt bóng hoặc tung bóng.
* Làm quen trò chơi “Chuyển đồ vật ”
- GV nêu tên trò chơi, Hướng dẫn cách chơi 
- GV cho HS chơi thử 1-2 lần để hiểu cách chơi và nhớ tên hàng của mình. 
- Khuyến khích thi đua giữa các tổ.
- HS tham gia chơi chủ động đúng luật 
Khi các em chơi, GV làm trọng tài và thống nhất với các đội khi chạy về, các em cần chú ý chạy bên phải của đội hình, tránh tình trạng xô vào nhau. 
3.Phần kết thúc :
- Chạy chậm thả lỏng hít thở sâu 
- GV hệ thống bài 
Dăn dò : Về nhà ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân. 
-GV hô “giải tán”, HS hô: “khoẻ”.
Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
Từng em một tập tung và bắt bóng một số lần, sau đó chia tổ tập theo từng đôi một
- HS chơi thử. Sau đó cho các em chơi chính thức. 
HS tích cực chơi một cách chủ động, chú ý đừng để phạm quy.
************************************************************************
TOÁN
 BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ 
I . MỤC TIÊU : 
 Giúp HS
Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
 - Häc sinh yªu thÝch m«n to¸n .
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Bài cũ :
- GV nhận xét – Ghi điểm 
2 . Bài mới:
 Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học Ghi đề.
Hoạt động 1: Hướng dẫn giải bài toán 
-GV nêu bài toán
-Hướng dẫn phân tích đề
+ Bài toán cho biết gì ? 
+ Bài toán yêu cầu ta tìm gì ? 
Tóm tắt
35 lít : 7 can 
10 lít :  can 
-Gợi ý các bước giải:
+Muốn tính được 10 lít mật ong đựng trong mấy can thì ta phải tìm gì trước ? 
+ Khi đã biết  ... p.
 *******************************************************************
TẬP VIẾT
«n ch÷ hoa X
I/ MỤC TIÊU :
- Củng cố cách viết chữ hoa X
- HS viết đúng tên riêng : Đồng Xuân
Viết câu ứng dụng :Tốt gỗ hơn tốt nước sơn / Xâu người đẹp nết còn hơn đẹp người bằng chữ cỡ nhỏ.
II . CHUẨN BỊ: 
Mẫu các chữ X
Tên riêng Đồng Xuân và câu ca dao trên viết trên dòng kẻ ô li 
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra 
- GV nhận xét.
3 . Bài mới :
 Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học, ôn chữ hoa X
Hoạt động 1: Luyện viết bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa X
- GV chốt ý : Các chữ hoa trong bài là :
 T, Đ, X , 
* GV giới thiệu chữ mẫu 
- GV viết mẫu hướng dẫn HS quan sát từng nét.
- GV hướng dẫn HS viêt bảng con .
- GV nhận xét 
b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) 
GV giới thiệu : Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu đời ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bán sàm uất nổi tiếng. 
GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần) 
c) Luyện viết câu ứng dụng .
GV giúp các em hiểu nội dung câu tuc ngữ : Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp của tính nết con người so với vẻ đẹp hình thức.
Hoạt động 2: Viết vào vở 
- GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ :
+ Viết chữ X 1 dòng 
+ Viết chữ Đvà T 2 dòng 
+ Viết tên riêng : Đồng Xuân 2 dòng 
+ Viết câu ca dao : 2 lần .
-GV theo dõi HS viết bài 
-GV thu vở chấm nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò 
-Về nhà viết bài ở nhà 
- Chuẩn bị bài sau
- HS nộp vở tập viết để kiểm tra bài ở nhà.
Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
Hai HS viết bảng lớp các tư ø: Văn Lang 
,Vỗ tay cần nhiêu ngón / Bàn kĩ cần nhiều người 
- HS tìm các chư õhoa có trong bài Đ, X, T. 
- HS quan sát chữ mẫu – 3 HS nhắc lại 
- HS viêt bảng con chữ : X
- HS đọc từ ứng dụng : Đồng Xuân 
HS viết bảng con.
- HS đọc đúng câu ứng dụng :
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn 
Xâu người đẹp nết còn hơn đẹp người 
HS viết bảng con: Tốt, ,Xấu
-Lớp lắng nghe .
-HS lấy vở viết bài 
-HS ngồi đúng tư thế khi viết bài 
-HS nộp vở tập viết 
******************************************************************
ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
I . MỤC TIÊU : 
 - GV cho HS tìm hiểu về nguồn nước ở địa phương mình.
 - HS phải làm gì để bảo vệ nguồn nước cho sạch sẽ. 
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Bài cũ :
3 . Bài mới:
Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: GV chia nhóm, các em hoạt động nhóm theo các câu hỏi gợi ý:
? Nguồn nước ở nơi em ở có sạch sẽ không? Đủ dùng hay còn thiếu?
Trình bày kết quả thảo luận
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
Em đã làm gì để để bảo vệ nguồn nước ở địa phương em cho sạch sẽ?
Gia đình em dùng nườc ở đâu? 
Gia đình em dùng nước như thế nào?
4 . Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét kết quả hoạt động của HS
- GV nhận xét tiết học. 
HS thảo luận theo nhóm 4
Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Cả lớp nhận xét
.không vứt rác xuống ao hồ, giếng nước, không vứt rác bừa bãi, chăn thả trâu đúng nơi quy định
ở giếng khoan
 ddddddd&ddddddcd
 Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I . MỤC TIÊU 
 Giúp HS :
 - Rèn luyện kĩ năng tính biểu thức số.
 - Rèn luyện kĩ năng giải toán liên quan đến rút về đơn vị. 
 - Häc sinh yªu thÝch m«n to¸n .
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra
3 . Bài mới 
Giơí thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học – ghi đề 
Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 : Tính 
Bài 2 : 
-Hướng dẫn phân tích đề
+ Bài toán cho biết gì ?
+Bài toán yêu cầu ta tìm gì ? 
Bài 4 : 
Hướng dẫn phân tích đề
Gợi ý cách giải
Yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện tích hình vuông.
4 . Củng cố – Dặn dò 
GV nhận xét tiết học 
Về làm BT3 trang 168 SGK 
- 2 HS đọc yêu cầu bài .
- 2 HS lần lượt tính giá trị của 4 biểu thức trên bảng – Cả lớp làm bảng con, theo dãy.
a) (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2 
 = 69094 
b) ( 20354 – 9638 ) x 4 = 10716 x 4 
 = 42864
c) 14523 – 24964 : 4 = 14523 - 6241 
 = 8282
d) 97012 – 21506 x 4 = 97012 - 86024
 = 10988
- 2 HS đọc bài toán 
 Mỗi tuần Hường học 5 tiết toán, cả năm có 175 tiết toán.
 Cả năm Hường học bao nhiêu tuần lễ ? 
Giải 
Số tuần Hường học toán trong một năm là :
175 : 5 = 35(tuần) 
Đáp số 35 tuần
2 HS đọc bài toán . HS phân tích, trao đổi nhóm đôi cách giải
HS làm bài vào vở.1 HS lên bảng giải.
Giải 
Đổi 2 dm 4cm = 24 cm 
Cạnh của hình vuông là :
24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích của hình vuông là :
6 x 6 = 36 (cm2)
Đáp số 36 cm2
*****************************************************************
TẬP LÀM VĂN
NÓI VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 
I . MỤC TIÊU 
 - Biết kể về một việc làm để bảo vệ mội trường theo trình tự hợp lí. Lời kể tự nhiên.
 - Viết được một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể lại việc làm trên. Bài viết hợp lí, diễn đạt rõ ràng. 
II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC 
 - Bảng lớpï viết các gợi ý và cách kể.
 - Vài bức tranh về các việc làm để bảo vệ môi trường hoặc tình trạng môi trường. 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định
2 .Kiểm tra bài cũ : 
B .Dạy bài mới 
Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động 1: Nói về một việc làm bảo vệ môi trường
-GV nêu yêu cầu, giúp HS nắm rõ yêu cầu
- GV giới thiệu một số tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường, gợi ý HS cách diễn đạt.
-Tổ chức cho HS làm bài.
-GV nhận xét, tuyên dương những em kể hay, việc làm tốt.
Hoạt động 2: Viết lại một việc làm bảo vệ môi trường. 
- GV nêu yêu cầu, nhắc nhở HS.
- GV lưu ý HS khi viết: viết thành câu, đủ ý, viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
-Tổ chức cho HS làm bài
- GV nhận xét 
GV chấm điểm một số bài. 
4 . Củng cố dặn dò : 
Nhận xét tiết học 
Biểu dương những HS kể hay.
Những em viết chưa xong bài về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn.
1 HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý a, b.
HS quan sát tranh, nhận xét về tranh.
1HS khá kể mẫu trước lớp.
- HS chia nhóm nhỏ, kể cho nhau nghe việc làm tốt có ý nghĩa bảo vệ môi trường mình đã làm, 
- 4 HS kể trước lớp. 
- HS khác nhận xét bổ sung. 
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập 2 
HS viết bài vào vở.
- 1 số HS đọc bài viết .
- Cả lớp nhận xét (về lời kể, diễn đạt) bình chọn bạn viết bài hay, hấp dẫn người nghe. 
 **********************************************************************
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
NĂM THÁNG VÀ MÙA
I . MỤC TIÊU 
 Sau bài học HS biết.
 - Thời gian để Trái Đất chuyễn động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm.
 - Một năm thường có 365 ngày và được chia làm 12 tháng.
 - Một năm thường có bốn mùa.
II . CHUẨN BỊ 
 - Các hình trong sách giáo khoa trang 122, 123.
 - Một quyển lịch.
III . LÊN LỚP 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 .Ổn định 
2 . Bài cũ
- GV nhận xét 
3 . Bài mới: 
Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học, Ghi đề.
Hoạt động 1 : Thảo luận theo nhóm 
Mục tiêu : Biết thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm, một năm có 365 ngày.
Cách tiến hành :
Bước 1 : GV yêu cầu hS thảo luận và nêu câu hỏi gợi ý. 
+ Một năm thường có bao nhiêu ngày ? Bao nhiêu tháng ?
+ Số ngày trong các tháng có bằng nhau không ?
+ Những tháng nào có 31 ngày, 30 ngày và 28 hoặc 29 ngày. 
Bước 2 : Trình bày
- GV mở rộng : có những năm, tháng 2 có 28 ngày nhưng có những năm, tháng 2 lại có 29 ngày, năm đó người ta gọi là năm nhuận, và năm nhuận có 366 ngày. Thường cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận. 
- GV giảng cho HS biết thời gian Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm. 
- GV hỏi : khi chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời, Trái Đất đã tự quay quanh mình nó bao nhiêu vòng ?
* Kết luận : Thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm. Một năm có 365 ngày và được chia thành 12 tháng.
Hoạt động 2 : Làm việc với SGK theo cặp 
Mục tiêu : Biết một năm thường có 4 mùa.
Cách tiến hành 
Bước 1 :
Bước 2 : 
 Kết luận : Có một số nơi trên Trái Đất, một năm có bốn mùa : mùa xuân , mùa hạ, mùa thu, mùa đông; các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau.
Hoạt động 3 : Chơi trò chơi : xuân , hạ, thu, đông
Mục tiêu : Biết được đặc điểm khí hậu 4 mùa 
Cách tiến hành
GV nêu cách chơi: 1HS nói tên một mùa, HS khác phải nói được đặc điểm khí hậu tương ứng với mùa.
Tổ chức cho HS chơi.
-GV nhận xét, kết luận.
4 . Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài tiết sau
- Em cho biết thời gian Trái Đất quay một vòng quanh mình nó ?
- HS trong nhóm dựa vào vốn hiểu biết và quan sát lịch, thảo luận theo các câu hỏi mà GV gợi ý. 
- Nhóm trưỏng điều khiển các bạn thảo luận. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm mình trước lớp 
- HS quan sát hình 1 SGK trang 122
 365 vòng.
- Hai HS làm việc với nhau theo gợi ý. 
Một số HS trả lời trước lớp .
Các nhóm khác sửa chữa, bổ sung
HS tham gia chơi
HS nhắc lại khí hậu từng mùa

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_thu_32.doc