Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Trường tiểu học Lũng Hoà

Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Trường tiểu học Lũng Hoà

TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG

A. Mục tiêu:

- Củng cố cách tính cộng trừ các số có ba chữ số cách tính nhân chia trong bảng đã học.

- Củng cố cách, giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau1số đơn vị )

B- Đồ dùng dạy học:

GV : Vẽ mẫu bài 5 ( giấy to )

HS : SGK

C -Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1108Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Trường tiểu học Lũng Hoà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
Toán
Luyện tập chung
A. Mục tiêu: 
- Củng cố cách tính cộng trừ các số có ba chữ số cách tính nhân chia trong bảng đã học. 
- Củng cố cách, giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau1số đơn vị )
B- Đồ dùng dạy học: 
GV : Vẽ mẫu bài 5 ( giấy to )
HS : SGK
C -Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của thầy HĐ của trò
1- ổn định
2- Bài mới 
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính?
Bài 2: Tìm x
- X là thành phần nào của phép tính?
- Muốn tìm thừa số ta làm ntn?
- Muốn tìm SBC ta làm ntn?
Bài 3: Tính
- Nêu thứ tự thực hiện biểu thức?
- Chấm chữa bài.
Bài 4: Giải toán
- Đọc đề? Tóm tắt?
- Chấm bài, nhận xét
D- Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: 
- Đọc bảng nhân, chia2, 3, 4, 5?
2. Dặn dò: Ôn lại bài .
-Hát
- Làm bài vào phiếu HT
415 356 162
+ - +
415 156 370
830 200 532 
- HS trả lời
- HS làm bài vào vở
- 2 HS chữa bài
a) X x 4 = 32
 X = 32 : 4 
 X = 8
b) X : 8 = 4
 X = 4 x 8 
 X = 32
- Nêu và tính vào vở
- Đổi vở- KT
- Làm bài vào vở - 1 HS chữa bài
Bài giải
Thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất số dầu là:
160 - 125 = 35( l)
 Đáp số: 35 lít dầu
- HS đọc
Tập đọc - Kể chuyện
Người mẹ
I. Mục tiêu
A. Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Chú ý các từ ngữ : hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo,....
	- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với giọng các nhân vật ( bà mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết ) Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu từ ngữ trong chuyện, đặc biệt là từ chú giải ( mấy đêm rằm, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã )
	- Hiểu ND câu chuyện : Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả
B. Kể chuyện :
	+ Rèn kĩ năng nói : Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai trong giọng điệu phù hợp với từng nhân vật
	+ Rèn kĩ năng nghe : Tập trung theo dõi các bạn dựng lại câu chuyện theo vai, nhận xét, dánh giá đúng cách kể của mỗi bạn
II. Đồ dùng
	- GV : Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ viết đoạn văn cần HD, 1 vài đạo cụ để dựng lại câu chuyện theo vai
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc lại chuyện : Chú sẻ và bông hoa bằng lăng, trả lời câu hỏi về ND truyện
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài
- GV gợi ý cho HS cách đọc
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý các từ khó đọc
* Đọc từng đoạn trước lớp
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Các nhóm thi đọc
3. HD tìm hiểu bài
- Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1
- Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ?
- Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà ?
- Thái độ của thần chết thế nào khi thấy người mẹ ?
- Người mẹ trả lời như thế nào ?
- Nêu nội dung câu chuyện
4. Luyện đọc lại
- GV đọc lại đoạn 4
- HD HS đọc phân vai
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất
- 2, 3 HS đọc lại truyện
- Trả lời câu hỏi
- HS theo dõi SGK, đọc thầm
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của chuyện
- HS đọc nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc
+ Đọc thầm đoạn 1
- HS kể
+1HS đọc thành tiếng đoạn 2, lớp đọc thầm
- Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai, ôm ghì bụi gai vào lòng sưởi ấm, làm nó đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông buốt giá
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 3
- Bà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước, khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ, hoá thành hai hòn ngọc
+ 1, 2 HS đọc đoạn 4
- Ngạc nhiên không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở
- Người mẹ trả lời vì bà là mẹ - người mẹ có thể làm tất cả vì con, và bà đòi thần chết trả con cho mình
+ HS đọc thầm toàn bài
- Người mẹ có thể làm tất cả vì con
- HS đọc phân vai theo nhóm
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
2. HD HS dựng lại câu chuyện theo vai
- GV HD HS nói lời nhân vật mình đóng theo trí nhớ không nhìn sách, có thể kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ....
- Cả lớp và GV nhận xét bình chọn nhóm dựng lại chuyện hay nhất
C. Củng cố, dặn dò
	- Qua chuyện đọc này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ ? ( Người mẹ rất yêu con, rất dũng cảm. Người mẹ có thể làm tất cả vì con. Người mẹ có thể hy sinh bản thân cho con được sống )
	- về nhà tập kể chuyện cho người thân nghe
- HS tự lập nhóm và phân vai
- Thi dựng lại chuyện theo vai
ĐẠO ĐỨC
 Giữ lời hứa (tiếp)
I Mục đích yêu cầu
 Giúp HS:
Biết đồng tình với hành vi thể hiện giữ lời hứa; không đồng tình với hành vi không giữ lời hứa.
Biết ứng xử đúng trong các tình huống có liên quan đến giữ lời hứa.
Có nhận thức đúng và có thái độ đúng về giữ lời hứa.
II. phương pháp dạy học
Bảng phụ, phấn màu, vở bài tập đạo đức
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Con hiểu thế nào là giữ lời hứa?
- Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào?
 2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
Hướng dẫn:
HĐ1: Bày tỏ ý kiến
* Bài 4 trang 7 SHS
- Gọi HS nêu YC bài tập.
- YC HS đọc nội dung bài.
- YC HS thảo luận N2, làm bài, nêu ý kiến.
- NX, chốt lời giải đáp đúng:
+ Các việc làm a, d là giữ lời hứa.
+ Các việc làm b, c là không giữ lời hứa.
* Bài 6 trang 7-8 SHS
- Gọi HS nêu YC bài tập.
- YC HS đọc nội dung bài.
- YC HS theo dõi từng ý kiến, quan điểm liên quan đến việc giữ lời hứa mà GV đưa ra để bày tỏ ý kiến đồng tình, không đồng tình hay lưỡng lự bằng cách giơ thẻ theo quy ước: 
 Đồng ý: Giơ thẻ đỏ.
 Không đồng ý: Giơ thẻ xanh.
 Lưỡng lự: Giơ thẻ vàng.
* Chốt ý:
+ Thế nào là giữ lời hứa?
+ Người biết giữ lời hứa được mọi người đánh giá như thế nào?
+ Khi có lý do chính đáng, không thực hiện được lời hứa thì cần phải làm gì?
HĐ2: Xử lý tình huống 
* Bài 5 trang 7-8 SHS
 - Gọi HS nêu YC bài tập và đọc nội dung tình huống.
- Chia lớp thành 4 nhóm, YC HS thảo luận nhóm và đóng vai, lớp NX:
+ Con có đồng ý với cách ứng xử của nhóm vừa trình bày không? Vì sao?
+ Theo em, có cách giải quyết nào tốt hơn không?
* Kết luận:
 Cần xin lỗi bạn, giải thích lý do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái. 
HĐ3: Nói về chủ đề giữ lời hứa
- YC HS thảo luận nhóm nội dung những câu chuyện, tấm gương hoặc những câu ca dao tục ngữ nói về việc giữ lời hứa mà các em đã sưu tầm
3. Củng cố, dặn dò:
- NX giờ học.
- Dặn HS phải luôn biết giữ lời hứa với mọi người và với chính bản thân; chuẩn bị bài sau: Tự làm lấy việc của mình
- 2, 3 HS lần lượt trả lời
- 1HS: Điền Đ,S
- 1 HS đọc nội dung các hành vi trong bài tập.
- Thảo luận, đại diện 1 số nhóm nêu ý kiến. Lớp NX, bổ sung.
- 1HS: Có tán thành hay không.
- 1 HS đọc ND 6 ý kiến trong bài.
- Bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ.
+ Đồng tình với ý kiến b,d,đ
+ Không đồng tình với ý kiến a,c,e.
+ thực hiện đúng lời mình đã nói, đã hứa hẹn.
+ tin cậy, tôn trọng, yêu mến.
+ xin lỗi, giải thích rõ lý do.
- 1HS đọc 
- Thảo luận nhóm, cử đại diện đóng vai xử lý tình huống.
- Lớp NX, bổ sung.
- Thảo luận, tập hợp nội dung, đại diện nhóm báo cáo kết quả theo 2 cách:
+ Kể chuyện đã sưu tầm.
+ Đọc câu ca dao, tục ngữ và phân tích đưa ra ý nghĩa của các câu đó.
Toán ( Tăng)
 Luyện tập
A. Mục tiêu: 
- Củng cố cách tính cộng trừ các số có ba chữ số cách tính nhân chia trong bảng đã học. 
- Củng cố cách, giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau1số đơn vị )
B- Đồ dùng dạy học: 
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : Vở
C -Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của thầy 	HĐ của trò
1- ổn định
2- Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính?
Bài 2: Tìm x
- X là thành phần nào của phép tính?
- Muốn tìm thừa số ta làm ntn?
- Muốn tìm SBC ta làm ntn?
Bài 3: Tính
- Nêu thứ tự thực hiện biểu thức?
-Chấm chữa bài.
Bài 4: Giải toán
- Đọc đề? Tóm tắt?
- Chấm bài, nhận xét
3.Củng cố, dặn dò: 
- Đọc bảng nhân, chia2, 3, 4, 5?
- Dặn dò: Ôn lại bài .
-Hát
-Làm bài vào phiếu HT
415 356 162
+ - +
415 156 370
830 200 532 
Làm bài vào vở- 2HS chữa bài
a) X x 4 = 32
 X = 32 : 4 
 X = 8
b) X : 8 = 4
 X = 4 x 8 
 X = 32
- Nêu và tính vào vở
- Đổi vở- KT
-Làm bài vào vở - 1 HS chữa bài
Bài giải
Ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày thứ nhất là:
234 - 211 = 23( l) Đáp số: 35 lít dầu
- HS đọc
Tiếng việt ( tăng )
Ôn bài tập đọc : Người mẹ
I. Mục tiêu
	- Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu
	- Đọc kết hợp trả lời câu hỏi
II. Đồ dùng GV : SGK
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc phân vai bài : Người mẹ
2. Bài mới
a. HĐ1: Đọc tiếng
- GV đọc mẫu, HD giọng đọc
- Đọc câu
- Đọc đoạn
- Đọc cả bài
b. HĐ 2 : đọc hiểu
- GV hỏi HS câu hỏi trong SGK
c. HĐ 3 : đọc phân vai
- Gọi 1 nhóm đọc phân vai
- GV HD giọng đọc của từng vai
- 6 HS đọc bài
- Nhận xét bạn đọc
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó
+ Đọc nối tiếp 4 đoạn
- Kết hợp luyện đọc câu khó
- Đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Bình chọn nhóm đọc hay
+ 2 HS đọc cả bài
- HS trả lời
- Đọc phân vai theo nhóm
- Các nhóm thi đọc phân vai
- Bình chọn nhóm đọc hay
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học, khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt
	- Về nhà luyện đọc tiếp
 Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010
Toán
Kiểm tra
A. Mục tiêu:
 - Kiểm tra Kỹ năng thực hiện phép cộng , phép trừ(có nhớ1 lần) các số có 3 chữ số
 - Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 - Giải bài toán đơn về ý nghĩa phép tính
 - Kỹ năng tính độ dài đường gấp khúc.
B- Đồ dùng: 
GV : Đề bài
HS : Giấy kiểm tra
C -Đề kiểm tra :
Bài 1:
 327 + 416 462 +354
 561 - 224 728 - 456
 Bài 2 : Tìm x:
 x - 234 = 673 726 + x = 882 
 Bài3 :
 Mỗi hộp có 4 cái cốc . Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc ?
 Bài 4 :
 Tính độ dài đường gấp khúc ABCD
 B D 
 C -
 A
 -Đường gấp khúc ABCD có độ dài là mấy m ?
 D-Cách tiến hành :
 -GV chép đề lên bảng -HS làm bài vào giấy KT - Thu bài *-Cách đánh giá :
 Câu 1 ( 4 điểm ) : Mỗi phép tính đúng 1 điểm
 Câu 2 (1điểm ) : Mỗi phép tính đúng được 0,5điểm
 Câu 3 ( 2,5 điểm ) : - Lời giải đúng : 1điểm 
 - Phép tính đúng : 1điểm 
 - Đáp số đúng : 0,5 điểm 
 ...  Dặn dò: Ôn lại bài
- Hát
-3 HS đọc
12 + 12 + 12 = 36 12
12 x 3 = 36 x
 3
 36 
- HS làm phiếu HT- 3 HS chữa bài
- Làm phiếu HT
- HS nêu và thực hiện
32 11 42 13
x x x x
 3 6 2 3
96 66 84 39
- Làm vở - 1 HS chữa bài trên bảng
- 1 hộp có 12 bút
- 4 hộp có ? bút
Bài giải
Cả bốn hộp có số bút chì màu là:
12 x 4 = 48( bút chì)
 Đáp số: 48 bút chì màu.
- HS thi đọc 
Tập làm văn
Nghe kể : Dại gì mà đổi. Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu
	- Rèn kĩ năng nói : nghe kể câu chuyện Dại gì mà đổi. Nhớ ND câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên
	- Rèn kĩ năng viết ( điền vào giấy tờ in sẵn ) điền đúng ND vào mẫu điện báo
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ chuyện Dại gì mà đổi, bảng phụ viết 3 câu hỏi làm điểm tựa để HS kể, mẫu điện báo phô tô phát cho HS
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm lại BT 1, 2 tiết LTVC tuần 3
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1 ( 36 )
- Đọc yêu cầu BT
- GV kể chuyện lần 1
- Vì sao meh doạ đổi cậu bé ?
- Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ?
- Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ?
- GV kể lần 2
- Chuyện này buồn cười ở điểm nào ?
* Bài tập 2 ( 36 )
- Đọc yêu cầu BT
- Tình huống cần viết điện báo là gì ?
- Yêu cầu của bài là gì ?
- HS làm
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Nghe kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi
- HS QS tranh minh hoạ, đọc thầm gợi ý
- HS nghe
- Vì cậu rất nghịch
- Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu
- Cậu cho là không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm
- HS tập kể lại ND câu chuyện
- Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm
+ Em được đi chơi xa. Đến nơi em muốn gửi điện báo......
- Em được đi chơi xa đến nhà cô chú ở tỉnh khác.......
- Dựa vào mẫu điện báo viết vào vở họ, tên, địa chỉ người gửi, người nhận và ND bưu điện...
- 2 HS nhìn mẫu điện báo trong SGK, làm miệng. Nhận xét bạn
- Cả lớp viết vào vở
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi cho người thân nghe. Nhớ cách điền ND điện báo để thực hành khi cần gửi điện báo.
Tập viết
Ôn chữ hoa C
I. Mục tiêu
+ Củng cố cách viết chữ hoa C thông qua bài tập ứng dụng
	- Viết tên riêng Cửu Long, bằng chữ cỡ nhỏ
	- Viết câu ca dao Công cha như núi thái sơn / Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra bằng chữ cỡ nhỏ
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu chữ viết hoa C, tên riêng Cửu long và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li
	HS : Vở TV
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : Bố Hạ, Bầu
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ
b. Luyện viết từ ứng dụng
- HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu : Cửu long là dòng sông lớn nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu ca dao : công ơn của cha mẹ rất lớn lao
3. HD viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu bài viết
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- C, L, T, S, N
- HS tập viết vào bảng con
- Cửu long
- HS tập viết trên bảng con
 Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
- HS tập viết bảng con chữ : Công, Thái Sơn, Nghĩa
- HS viết bài vào vở
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học
	- Biểu dương những HS viết bài đúng, đẹp. Về nhà học thuộc câu ứng dụng
Thủ công
Gấp con ếch ( tiết 2)
I. Mục tiêu
	- HS biết cách gấp con ếch
	- Gấp được con ếch bằng giấy đúng quy trình kĩ thuật
	- Hứng thú với giờ học gấp hình
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu con ếch được gấp bằng giấy, tranh quy trình gấp con ếch bằng giấy
 giấy màu hoặc giấy trắng, kéo thủ công, bút màu đen hoặc bút dạ màu sẫm
	HS : Giấy màu hoặc giấy trắng, kéo thủ công, bút màu đen hoặc bút dạ màu sẫm
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới
a. HĐ1 : HS thực hành gấp con ếch
- GV QS giúp đỡ, uốn nắn HS
b. HĐ2 : Trưng bày sản phẩm
- GV chọn 1 số sản phẩm đẹp cho cả lớp quan sát
- GV khen những em gấp đẹp
- Giấy màu hoặc giấy trắng, kéo thủ công, bút màu đen hoặc bút dạ màu sẫm
- 1, 2 HS lên bảng nhắc lại và thao tác gấp con ếch
. B1 : Gấp, cắt tờ giấy HV
. B2 : Gấp tạo hai chân trước con ếch
. B3 : Gấp tạo hai chân sau và thân con ếch
- HS thực hành gấp con ếch theo nhóm
- Thi trong nhóm xem con ếch của ai nhảy xa hơn
+ HS trưng bày sản phẩm
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà ôn bài, chuẩn bị giấy thủ công màu đỏ, màu vàng.....giờ sau học bài 
" Gấp cắt dán ngôi sao năm cánh "
 .
 Toán ( Tăng)
Ôn bảng nhân 6
A. Mục tiêu: 
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6. 
- Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị biểu thức và giải toán
B- Đồ dùng dạy học : 
GV : Bảng phụ, Phiếu HT
HS : Vở
 C -Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2-Kiểm tra :
 Đọc bảng nhân 6 -1HSđọc
3- Bài mới:
Bài 1: Tính
 -Tính Theo thứ tự nào? - Làm phiếu HT- 2 HS chữa bài
 6 x 9 + 6 = 54 + 6 
 = 60
 6 x 5 + 29 = 30 + 29
 = 59 
 -3HS chữa bài trên bảng 
Bài 2:Giải toán -Đọc đề - tóm tắt đề
 Bài giải
 Số học sinh ngồi ở 4 bàn là:
:
 6 x 4 = 24( bạn)
 Đáp số: 24bạn
 -Chấm -chữa bài Giải bài vào vở - Đổi vở KT
Bài 3: Treo bảng phụ
 -Dãy số có đặc điểm gì ? - Làm phiếu HT
 ( a / Số sau = số trước + 6
 b / Số sau = số trước + 4 ) a) 24, 30, 36, 42, 48
 - Chấm bài, nhận xét b) 18, 22, 26, 30, 34 
4.Củng cố, dặn dò : 
- Trò chơi : Truyền điện ôn lại
bảng nhân 6
- Dặn dò: Ôn lại bài
.
Tiếng việt ( tăng )
Chú sẻ và bông hoa bằng lăng
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Chú ý các từ ngữ : bằng lăng, sẻ non, ....
	- Đọc đúng các kiểu câu ( câu cảm, câu hỏi ). Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật bé thơ
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu nghĩa các từ khó : bằng lăng, chúc ( xuống )
	- Nắm được cốt chuyện và vẻ đẹp của câu chuyện : tình cảm đẹp đẽ, cảm động mà bông hoa bằng lăng và sẻ non dành cho bé Thơ.
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ bài đọc, 1 cành hoa bằng lăng
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài thơ : Quạt cho bà ngủ
- Trả lời câu hỏi về ND bài thơ
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu
2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài ( HD HS giọng đọc )
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- HD HS luyện đọc từ khó
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV nhắc HS nghỉ hơi đúng
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
3. HD HS tìm hiểu bài
- Truyện có những nhân vật nào ?
- Bằng lăng để dành bông hoa cuối cùng cho ai ?
- Vì sao Bằng lăng phải để dành một bông hoa cho bé Thơ ?
- Vì sao bé Thơ nghĩ là mùa hoa đã qua ?
- Sẻ non đã làm gì để giúp đỡ hai bạn của mình ?
- Mỗi người bạn của bé Thơ có điều gì tốt ?
4. Luyện đọc lại
- GV đọc lại 2 đoạn văn
- HD HS giọng đọc, cách ngắt nghỉ
- 2, 3 HS đọc bài
- Trả lời câu hỏi
- Nhận xét bạn
- HS theo dõi SGK
+ HS nối nhau đọc từng câu trong bài
+ HS nối nhau đọc 4 đoạn trong bài
+ 2 nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT 
- Cả lớp đồng thanh toàn bài
- Bằng lăng, bé Thơ, sẻ non
+ 1 HS đọc thành tiếng đoạn 1
- Cho bé Thơ
- Vì bé Thơ bị ốm phải nằm viện
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 2
- Békhông nhìn thấy bông hoa nào trên cây
- Nó bay về phía cành bằng lăng mảnh mai, đáp xuống làm cho cành hoa chao qua chao lại, bông hoa chúc hẳn xuống, lọt vào khuôn cửa nơi bé Thơ đang nằm và bé đã nhìn thấy bông hoa
- HS phát biểu
- 4, 5 HS thi đoạn 2 đoạn văn
- 1 HS đọc cả bài
- Nhận xét bình chọn bạn đọc hay
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà luyện đọc thêm
Tự nhiên và xã hội ( tăng)
Hoạt động tuần hoàn
I. Mục tiêu
	- HS biết thực hành nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập
	- Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuàn hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ
II. Đồ dùng
	GV : Hình vẽ trong SGK, sơ đồ 2 vòng tuần hoàn, các phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2. Bài mới: HD HS ôn lại kiến thức
HĐ1 : Thực hành
+ Bước 1 : Làm việc cả lớp
- GV HD HS : áp tai vào ngực của bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong 1 phút
- Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình hoặc của bạn đếm số nhịp mạch đập trong 1 phút
+ Bước 2 : làm việc theo cặp
+ Bước 3 : làm việc cả lớp
- Các em đã nghe thấy gì khi áp tai vào ngực của bạn mình ?
- Khi đặt mấy đầu ngón tay lên cổ tay mình hoặc tay bạn, em cảm thấy gì ?
 * GVKL
 HĐ2 : Làm việc với SGK
- 1 số HS lên làm mẫu
- Từng cặp HS thực hành như HD
- HS trả lời câu hỏi
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm
- GV gợi ý :
. Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ. Nêu chức năng của từng loại mạch máu
. Chỉ và nó đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ. Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì ?
. Chỉ và nói đường đi của vòng tuần hoàn lớn. Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì ?
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp
* GVKL
- HS làm việc theo nhóm nhỏ, trả lời theo gợi ý của GV
- Đại diện nhóm lên chỉ vào sơ đồ và trả lời câu hỏi
- Các nhóm khác bổ sung
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà ôn bài
 ----------------------------------------------------------------
 Sinh hoạt 
kiểm điểm mọi hoạt động trong tuần
I. Mục tiêu
	- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 4
	- Nhận thấy kết quả của mình trong tháng
	- GDHS có ý thức trong học tập, trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét ưu điểm :
	- Đi học đều đúng giờ
	- Có ý thức xây dựng đôi bạn cùng tiến và có nhiều tiến bộ: Linh-Thuý
	- Giữ gìn vệ sinh chung
	- Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè
	- Thực hiện tốt nề nếp lớp
	- Trong lớp chũ ý nghe giảng : Tu Tai 
	- Chưa chú ý nghe giảng : , Long,
2 GV nhận xét tồn tại
	- Thiếu bài về nhà : Hùng
3 HS bổ xung
4 Vui văn nghệ
5 Đề ra phương hướng tuần 5

Tài liệu đính kèm:

  • docga cac mon lop 3 tuan 4.doc