Tập đọc- Kể chuyện.
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM.
I/ Mục tiêu:
A/ Tập đọc.
- Đọc đúng: Loạt đạn, hạ lệnh, thủ lĩnh, buồn bã.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ: Nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, quả quyết.
- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi . Người dám nhận lỗi và sữa lỗi là người dũng cảm.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B/ Kể chuyện:
- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyệ dựa theo tranh minh hoạ.
- Dành cho HS khá, giỏi: Học sinh khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạt truyện.
Buổi sáng: Tuần 5 Thứ 2 ngày 20 tháng 9 năm 2010. Tập đọc- Kể chuyện. Người lính dũng cảm. I/ Mục tiêu: A/ Tập đọc. - Đọc đúng: Loạt đạn, hạ lệnh, thủ lĩnh, buồn bã. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ: Nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, quả quyết. - Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi . Người dám nhận lỗi và sữa lỗi là người dũng cảm.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) B/ Kể chuyện: - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyệ dựa theo tranh minh hoạ. - Dành cho HS khá, giỏi: Học sinh khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạt truyện. III/ Hoạt động dạy và học: Tập đọc. A/Bài cũ : 5’. - 2 HS đọc nối tiếp bài: Ông ngoại và trả lời câu hỏi 2 ở SGK. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 30’ 1/ Giới thiệu chủ điểm và bài học. 2/ Luyện đọc: a- GV đọc toàn bài. b- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trớc lớp. + GV lưu ý HS đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi. + HS tìm hiểu nghĩa từ khó trong bài. + Đặt câu với từ: Thủ lĩnh, quả quyết. - Đọc từng đoạn trong nhóm. + 4 nhóm tiếp nối đọc 4 đoạn của truyện. + 1 HS đọc lại toàn truyện. Tiết 2: 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: 15’ - Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì ? ở đâu? - Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lổ hỗng dưới chân rào.? - Việc leo rào của các bạn khác đã gây ra hậu quả gì? - Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong trường? - Vì sao chú lính nhỏ “ run lên” khi nghe thầy giáo hỏi? - Ai là ngời lính dũng cảm trong truyện này? Vì sao ? - Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sữa lỗi như bạn nhỏ trong truyện không? vì sao? 4/ Luyện đọc lại: - GV chọn đọc mẩu 1 đoạn trong bài. Treo bảng phụ hướng dẫn HS đọc đúng, đọc hay. “ Viên tướng........ dũng cảm” 4 - 5 HS thi đọc đoạn văn. - 4 HS phân vai, đọc lại truyện theo vai. Kể chuyện. 18’ 1/ GV nêu nhiệm vụ: 2/ Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh. - HS lần lượt quan sát 4 tranh minh hoạt trong SGK. - Mời 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của truyện. - Sau mỗi lần HS kể, GV cùng HS nhận xét. 1-2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện,GV nhận xét cho điểm. C/Củng cố, dặn dò. 2’ -GV nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------- Mĩ thuật: Tập nặn tạo dáng: Nặn quả. -------------------------------------------------- Toán Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. ( có nhớ) I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hành nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.( có nhớ). - Vận dụng vào giải bài toán có một phép nhân . - Các bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1,2,4) Bài 2,3. - dành cho HS khá, giỏi:Bài 1(cột 3). II/ Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ : 5’. - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: 13 x 3 11 x 6. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Giới thiệu nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. - GV nêu và viết phép nhân lên bảng: 26 x 3. - Gọi HS lên bảng đặt tính ( viết phép nhân theo cột dọc). 26 x 3 78 - Lưu ý HS viết 3 thẳng cột với 6, dấu x ở giữa 2 dòng. - Hướng dẫn HS tính: ( Nhân từ phải sang trái). 3 nhân 6 bằng 18 viết 8 nhớ 1. 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7. Vậy : 26 x 3 = 78. - Cho vài HS nêu lại cách nhân: 54 x 6 = ? 2/ Thực hành: Hs làm BT 1, 2, 3. GV theo dõi, hướng dẫn thêm. Chấm bài. * Chữa bài: a- Bài 1:Dành cho HS khá, giỏi (cột 3). - Cho HS đọc yêu cầu bài . Tính. - Gọi 1 số HS lên bảng, làm 1 số phép tính và nêu cách tính. - GV cùng cả lớp nhận xét. b- Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV tóm tắt lên bảng. 1 cuộn dài :35 m. 2 cuộn dài :....m ? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Cả lớp làm bài vào vở. - Một HS lên bảng chữa bài. Giải 2 cuộn vải như thế dài số mét là; 35 x 2 = 70 (mét) Đáp số: 70 mét. c- Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài: Tìm x: 2 HS nêu cách giải. GV ghi bảng. a ) x : 6 = 12 b ) x : 4 =23 ( HS nêu cách tìm SBC chưa biết). - Học sinh làm bài vào vở. - GV chấm một số bài cho HS – Nêu nhận xét. 3/ Củng cố, dặn dò: 2’. - GV nhận xét giờ học. -------------------------------------------- Thứ 3 ngày 21 tháng 9 năm 2010. Thể dục: Ôn: đi vượt chướng ngại vật thấp. -------------------------------------------------- Toán. Luyện tập. I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. ( có nhớ) - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. Bài tập cần làm: Bài 1,Bài 2(a,b) Bài 3,4. - Dành cho HS khá ,giỏi : Bài 2( c).Bài 5. II/ Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ: 5’. - 2HS lên bảng thực hiện: (Đặt tính) 25 x 6 24 x 5 - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện tập : HS làm BT 1, 2(a,b), 3, 4,5 - GV theo dõi, hứơng dẫn HS làm bài. Chấm bài. * Chữa bài: a- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài. Tính. Yêu cầu HS nêu cách nhân, GV ghi bảng 1 số phép tính. Nhận xét. 49 27 57 18 64 x 2 x 4 x 6 x 5 x 3 b- Bài 2: cột c (Dành cho HS khá, giỏi). Cho HS đọc yêu cầu bài. Đặt tính rồi tính. - Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính. a) 38 x 2 53 x 4 c ) 84 x 3 27 x 6 45 x 5 32 x4 - GV cùng cả lớp nhận xét sửa sai nếu có. c- Baì 3: Một HS đọc lại đề toán. GV tóm tắt lên bảng. 1 ngày có :24 giờ. 6 ngày có :....giờ ? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? Một HS lên bảng chữa bài. Giải 6 ngày có số giờ là: 24 x 6 = 144( giờ) Đáp số: 144 giờ d- Bài 4: GV sử dụng mô hình đồng hồ gọi 3 HS lên bảng quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ : a) 3 giờ 10 phút: b) 8 giờ 20 phút: c) 6 giờ 45 phút: d)11 giờ 35 phút: - Nhận xét và củng cố về cách xem giờ. Bài 5: (Dành cho HS khá , giỏi) *Trò chơi: - Thi đua nêu nhanh 2 phếp nhân có kết quả bằng nhau? - Tổ chức cho các dãy thi với nhau. ( sử dụng bài tập 5). - Ví dụ: 4 x 6 = 6 x 4 = 24 5 x 6 = 6 x 5 = 30 * GV nhận xét. C/Củng cố, dặn dò. 2’ - GV nhận xét tiết học: ------------------------------------------------------- Luyện từ và câu. So sánh. I/ Mục tiêu: - Nắm được 1 kiểu so sánh mới: So sánh hơn kém ( BT1). - Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2.. - Biết thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT 3 ,4). II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III/ Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ : 5’. - 2 HS làm lại BT 3: Đặt câu theo mẫu ai là gì? - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn làm bài tập: a- BT1: 2 HS đọc nội dung BT1, HS làm bài vào vở nháp. - GV mời 3 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. GV giúp HS phân loại so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém. Hình ảnh so sánh Kiểu so sánh Cháu khỏe hơn ông nhiều! Ông là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng. hơn kém ngang bằng Ngang bằng b)Trăng khuya sáng hơn đèn hơn kém c)Những ngôi sao thức chẳng bằng mẹ đã thức vì con. Mẹ là ngọn gió của con suối đời. hơn kém ngang bằng b- BT2: 1HS đọc yêu cầu bài. - HS tìm những từ so sánh trong các khổ thơ, GV mời 3 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân các từ đó. c- BT3, 4: HS tự làm bài vào vở. GV theo dõi hướng dẫn HS làm bài. Chấm 1 số bài. * Chữa bài: a- Bài 3: GV mời HS lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau. Quả dừa - Đàn lợn con. Tàu dừa - Chiếc lược. b- Bài 4: 2 HS đại diện 2 nhóm lên thi điền nhanh các từ so sánh, đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Ví dụ: Tựa, như là, tựa như, như thế.... 3/ Củng cố, dặn dò. 2’ - HS nhắc lại những nội dung vừa học. - GV nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------- Tự nhiên xã hội. Phòng bệnh tim mạch. I/ Mục tiêu: Sau học bài HS biết: - Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. - Dành cho Hs khá ,giỏi: Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim. II/ Đồ dùng dạy học: - các hình trong SGK trang 20, 21. III/ Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ : 5’: - Nêu các hoạt động có lợi cho tim mạch. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ giới thiệu bài. 2/ Các hoạt động. * Hoạt động 1: 10’.Động não: - GV nêu yêu cầu mỗi HS kể tên về tim mạch mà em biết? Hoạt động 2: 10’. Đóng vai. - Bước 1: Làm việc cá nhân: HS quan sát H1, 2, 3 và đọc các câu hỏi tìm hình. - Bước 2: Làm việc theo nhóm: HS thảo luận nhóm. + ở lứa tuổi nào, HS thường hay bị bệnh thấp tim? + Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào? + Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì? - Bước 3: Làm việc cả lớp. - Các nhóm xung phong đóng vai dựa vào các nhân vật trong hình 1, 2, 3. Kết luận: Thấp tim là 1 bệnh về tim mạch. * Hoạt động 3: 10’.Thảo luận nhóm: - Bước 1: Gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc. Kết luận: Muốn đề phòng bệnh thấp tim cần phải....( sgk). C/ Củng cố – dặn dò. 2’ - GV nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------ Thứ 4 ngày 22 tháng 9 năm 2010. Âm nhạc: Học bài hát đếm sao. ----------------------------------------------------- Toán. Bảng chia 6. I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu thuộc bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn( có một phép chia 5). - Bài tập cần làm:1,2,3 trang 24. - Dành cho HS khá, giỏi . Bài 4. II/ Đồ dùng dạy học: - Bộ đò dùng dạy toán. III/ Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ : 5’ - Gọi 2 HS đọc thuộc bảng nhân 6. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/Giới thiệu bài: . - HS thực hành trên bộ đồ dùng dạy học toán. + Cho HS lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. GV hỏi: 6 lấy 1 lần đợc mầy? (6) viết bảng 6 x 1 = 6 - Lấy 6 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm 6 (chấm tròn) thì được mấy nhóm? ( 1 nhóm) 6 : 6 =1. - HS lấy 2 tấm bìa, GV làm tương tự như trên để có : 12 : 6 = 2 - Làm tương tự với: 6 x 3 =18 > 18 : 6 = 3. - Sau đó HS dựa vào kết quả phép nhân để lập bảng chia 6. 2/ Thực hành : Hs làm BT 1, 2, 3, 4 . - GV theo dõi , hướng dẫn thêm, chấm 1 số bài. * Chữa bài: a- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài . Tính nhẩm. 42 : 6 = 24 : 6 = 48 : 6 = 30 : 6 = 54 : 6 = 36 : 6 = 18 : 6 = 30 : 6 = 12 : 6 = 6 : 6 = 60 : 6 = 30 : 6 = - HS tính nhẩm nêu kết quả( bảng chia 6). Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. b- Bài 2: (tương tự). 6 x 4 = 6 x 2 = 6 x 5 = 6 x 1 = 24 : 6 = 12 : 6 = 30 : 6 = 6 : 6 = 24 : 4 = 12 : 2 = 30 : 5 = 6 : 1 = c- Bài 3: - Cho HS đọc đề toán . ... - Đọc từng đoạn trong nhóm. - 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. - 1 HS đọc toàn bài. 3/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? - Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng? - 1 HS đọc yêu cầu câu 3, GV chia lớp thành nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A4, yêu cầu các nhóm trao đổi, tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến cuộc họp theo ý a, b, c, d. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. 4/ Luyện đọc lại: - GV mời 1 vài HS, mỗi nhóm 4 em, tự phân vai ( người dẫn chuyện , bác chữ A, đám đông, dấu chấm, đọc lại chuyện.) - Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất, nhóm đọc hay nhất. 5/ Củng cố , dăn dò: 2’ - GV nhấn mạnh vai trò của dấu chấm câu. - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------ Thứ 5 ngày 23 tháng 9 năm 2010. Toán. Luyện tập. I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết nhân , chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6. -Vận dụng trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 6). - Biết xác định 1/6 của 1 hình đơn giản. -Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4. II/ Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ : 5’ . - Hỏi 1 số phép tính trong bảng chia 6. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài. 2/ các hoạt động: * Hoạt động 1: 15’.HS làm BT1, 2, 3, 4 . - GV cho HS đọc đúng yêu cầu bài tập. - HS làm BT, GV theo dõi, hướng dẫn thêm. Chấm bài. * Hoạt động 2: Chữa bài. - Bài 1: -Cho HS đọc yêu cầu bài. Tính nhẩm. HS nêu miệng kết quả tính nhẩm ( cũng cố cho HS mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia trong bảng chia 6 ). a) 6 x6 =36 6 x9 =54 6 x 7 = 42 6 x 8 = 48 36 : 6 =6 54 :6 =9 42 : 6 =7 48 : 6 =8 b)24 : 6 =6 18 : 6 =3 60 : 6 = 10 6 : 6 = 1 6 x 4 = 24 6 x 3 = 18 6 x 10 = 60 6 x 1 = 6 - Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài. Tính nhẩm. 16 : 4 = 18 : 3 = 24 : 6 = 16 : 2 = 18 : 6 = 24 : 4 = 12 : 6 = 15 : 5 = 35 : 5 = GV ghi bảng , gọi từng HS đứng dậy điền kết quả. - Bài 3: Cung cấp dạng toán chia thành số phần bằng nhau. Giải May một bộ quần áo hết số mét vải là: 18 : 6 = 3(mét) Đáp số : 3 mét. - Bài 4: Cung cấp cho HS biết 1/6 của 1 hình. - Đã tô màu 1/6 hình nào? (hình 2) III/ Củng cố, dặn dò: 2’. - GV nhận xét giờ học. --------------------------------------------- Thủ công: Gấp cắt dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. ------------------------------------------------- Chính tả (tập chép). Mùa thu của em. I/ Mục tiêu: - Chép và trình bày đúng bài chính tả . -Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam (BT2) - Làm đúng bài tập (3) a/b. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III/ Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ : 5’ - 3 HS lên bảng viết: Hoa lựu, lũ bướm, lơ đãng. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS tập chép: a- Hướng dẫn chuẩn bị: GV đọc bài thơ, 2 HS nhìn bảng đọc lại bài. - Bài thơ viết theo thể thơ nào? - Tên bài thơ viết ở vị trí nào? - Những chữ nào trong bài thơ viết hoa? - HS tập viết chữ khó vào nháp. b- HS chép bài vào vở. c- Chấm, chữa bài. 3/ Hướng dẫn HS làm BT chính tả: - HS làm BT 2. - Mời 3 HS lên bảng chữa bài: a- Sóng vỗ oàm oạp. b- Mèo ngoam. miếng thịt. c- Đừng nhai nhồm nhoàm. BT3 a/b. nắm- lắm- gạo nếp kèn- kẻng- chén 4/ Củng cố, dặn dò: 2’. - GV nhận xét giờ học. --------------------------------------------------- Đạo đức. Tự làm lấy việc của mình (T1). I/ Mục tiêu: HS hiểu. - Kể được một số việc mà học sinh lớp 3 có thể tự làm lấy. - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. - Biết tự làm lấy việc việc của mình ở nhf , ở trường. - Dành cho HS khá, giỏi: Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hàng ngày. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạt: Phiếu thảo thuận nhóm. III/ Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ : 5’ - Thế nào là gĩư lời hứa? - Người biết gĩư lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào? - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : * Hoạt động 1: 10’. Xử lý tình huống: - GV nêu tình huống: Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn chưa giải được. Thấy vậy, An đưa bài giải sẵn cho Đại chép. - Nếu là Đại em sẽ làm gì khi đó? Vì sao? - HS thảo luận nêu cácxử lý đúng. - GV kết luận: Nên tự làm lấy việc của mình.... * Hoạt động 2: 10’.Thảo luận nhóm. - GV phát phiếu học tập , yêu cầu các nhóm thảo luận: Điền những từ tiến bộ, bản thân, cố gắng, làm phiền , dựa dẫm vào chổ trống:( nội dung BT2). - Đại diện nhóm trình bày. - GV nêu kết luận. * Hoạt động 3: 10’. Xử lý tình huống. - GV nêu tình huống cho HS xử lý ( phiếu học tập cá nhân). - HS suy nghĩ cáh giải quyết. - Một vài HS nêu cách xử lý của mình. - GV kết luận. * Hướng dẫn thực hành: - Tự làm lấy việc của mình ở trường , ở nhà. - Sưu tầm chuẩn bị cho tiết 2. ------------------------------------------------------ Thứ 6 ngày 24 tháng 9 năm 2010. Tập làm văn. Tập tổ chức cuộc họp. I/ Mục tiêu: - HS biết tổ chức cuộc họp. Cụ thể: + Xác định được rỏ nội dung cuộc họp. + Tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước ở( SGK). - Dành cho HS khá, giỏi: Học sinh khá, giỏi biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III/ Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ : 5’. - 1 HS kể lại câu chuyện : Dại gì mà đổi, 2 HS đọc bức điện báo. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS làm BT: a- GV giúp HS xác định yêu cầu BT: - Một HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý nội dung họp. Cả lớp đọc thầm. - Hỏi: Để tổ chức 1 cuộc họp , các em phải chú ý những gì? GV chốt lại: + Phải xác định rõ nội dung họp bàn về vấn đề gì? + Nắm được trình tự tổ chức cuộc họp. - Một HS nhắc lại trình tự tổ chức cuộc họp: + Nêu mục đích cuộc họp. + Nêu tình hình của lớp + Nêu nguyên nhân. + Nêu cách giải quyết. + Giao việc cho mỗi người. b- Từng tổ làm việc. c-Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp . Cả lớp bình chọn tổ họp tốt nhất. 3/Củng cố, dặn dò: 2’ - GV nhận xét giờ học. ----------------------------------------------- Toán. Tìm một trong các phần bằng nhau của một số I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Vận dụng được để giải bài toán có lời văn. - Các bài tập cần làm: 1, 2. , 2, III/ Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ :5’ - 2 HS thực hiện: 6 x 3 = 6 x 9 = 18 : 3 = 54 : 9 = - GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - GV nêu bài toán: Chị có 12 cái kẹo, chị cho em 1/3 số kẹo đó. Hỏi chị cho em mấy cái kẹo? Cho HS đọc lại đề toán. - Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo? ( Chị có tất cả 12 cái kẹo) - Muốn lấy được 1/3 của 12 cái kẹo thì ta làm thế nào? ( Ta chia 12 cái kẹo thành ba phần bằng nhau, sau đó lấy đi một phần). - 12 cái kẹo, chia thành ba phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy cái kẹo ?( mỗi phần được 4 cái kẹo ). - 4 cái kẹo chính là 1/3 của 12 cái kẹo. -Vậy muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta làm thế nào? ( Ta lấy 12 chia cho 3, thương tìm được trong phép chia này chính là 1/3 của 12 cái kẹo). - Gọi một HS lên bảng giải. Giải: Chị cho em số kẹo là: 12 : 3= 4( cái kẹo) Đ/S : 4 cái kẹo - Vậy muốn tìm 1 phần mấy của một số ta làm như thế nào? ( Muốn tìm 1 phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần). - Gọi một số HS đứng dậy đọc. 3/ Luyện tập: a- Bài 1:Cho HS đọc yêu cầu bài . Viết số thích hợp nào vào chỗ chấm?. a) của 8 kg là ... kg b) của 24 l là ..... l c) của 35 m là ... m d) của 54 phút là ... phút. - Gọi bốn HS lên làm. - GV và HS nhận xét bài và cho điểm. b- Bài 2: Cho HS đọc đề toán. - GV tóm tắt lên bảng. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Cho cả lớp giải vào vở. - Gọi một số HS lên bảng giải. Giải: Số mét vải cửa hàng đã bán là: 40 : 5= 8 ( mét) Đ/S: 8 mét. - GV chấm một số bài nhận xét. C/ Củng cố, dặn dò: 2’ - GV nhận xét giờ học. ------------------------------------------- Tự nhên xã hội. Hoạt động bài tiết nước tiểu. I/ Mục tiêu: Sau học bài HS biết: - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình. - Dành cho HS khá, giỏi: Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt và hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu. II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK ( Tr 22, 23). III/ Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ : 5’. - 1 HS nêu cách phòng bệnh tim mạch. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài. 2/ Các hoạt động: * Họat động 1: 15’ - Bước 1: Làm việc theo cặp. GV yêu cầu HS quan sát H1 SGK để chỉ đâu là thận, đâu là ống dẫn nước tiểu. - Bước 2: Làm việc cả lớp. GV treo hình phóng to lên bảng, yêu cầu HS chỉ các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. * Hoạt động 2: 15’.Thảo luận. - Bước 1: Làm việc cá nhân: Quan sát hình 2 và trả lời câu hỏi. - Bước 2: Làm việc theo nhóm: + Nước tiểu được tạo thành ở đâu? + Trong nước tiểu có những chất gì? - Bước 3: Thảo luận cả lớp: HS các nhóm đặt câu hỏi trả lời.... C/ Củng cố, dặn dò. 2’ - Gọi 1 số HS lên bảng chỉ vào sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu và nói tóm tắt lại hoạt động của cơ quan này. ------------------------------------------------------------------------ Hoạt động tập thể: Sinh hoạt sao. I/ Nhận xét ,đánh giá các hoạt động của HS trong tháng qua: 10’ - HS trong tổ nhận xét, đánh giá lẫn nhau về các mặt: +Học tập + ý thức, nề nếp, sinh hoạt 15 ' + Vệ sinh trực nhật, vệ sinh cá nhân - Các tổ trưởng báo cáo kết quả của tổ mình. - Cả lớp nhận xét chung - Các tổ bình chọn tổ xuất sắc của lớp - Bình chọn các cá nhân xuất sắc của tổ II/ GV phổ biến và triển khai kế hoạch tháng tới : 5’ - Tiếp tục duy trì nề nếp học bài và làm bài đã có từ trước - Duy trì nề nếp về chữ viết. - Xây dựng nhiều đôi bạn học tốt. - Kèm cặp HS yếu, bồi dưỡng HS giỏi. - Tiến hành thu các khoản đóng góp theo chỉ tiêu đã đề ra - Làm tốt công tác vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học và sân trường. III/ Cho HS dọn vệ sinh trường , lớp: 15’ - Ba tổ trưởng điều khiển, GV theo dõi. - Vì sao chúng ta cần phải dọn vệ sinh sạch sẽ? - GV nhận xét tiết học . ----------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: