TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN :
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM (2TIẾT)
I.Mục đích , yêu cầu:
A.Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B.Kể chuyện:
- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
*HSKG : kể lại được toàn bộ câu chuyện.
Tuần 5 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010. Tập đọc - Kể chuyện : Người lính dũng cảm (2tiết) I.Mục đích , yêu cầu: A.Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) B.Kể chuyện: - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. *HSKG : kể lại được toàn bộ câu chuyện. II.Đồ dùng dạy – học: - GV:Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện " Người lính dũng cảm". - HS: SGK III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ : ( 4‘ ) " Ông ngoại " B. Bài mới 1.Giới thiệu bài : ( 2' ) 2.Luyện đọc : ( 20' ) a. Đọc mẫu b.Luyện đọc + Giải nghĩa từ - Đọc từng câu *TK : Hạ lệnh, ngập ngừng, - Đọc từng đoạn trước lớp : * Câu : + Lời viên tướng : Vượt rào,/ bắt sống lấy nó// chỉ những thằng hèn mới chui. Về thôi ! + Lời chú lính nhỏ : Chui vào à? Ra vườn đi ! nhưng như vậy là hèn. - Đọc từng đoạn trong nhóm : - Đọc toàn bài 3 .Tìm hiểu bài : (15' ) - Các bạn chơi trò đánh trận giả trong vườn trường. - Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên nhau.. - Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm. - Hành động dũng cảm của chú lính -.... *ND: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. 4) Luyện đọc lại : (15') Viên tướng khoát tay: - Về thôi!/ - Nhưng/như vậy là hèn// - - Rồi,/ cả đội bước nhanh theo chú,/ 5) Kể chuyện : ( 20' ) * Giới thiệu câu chuyện * HD kể từng đoạn của chuyện a. Hướng dẫn b. Kể mẫu đoạn1: c. Thực hành kể chuyện 6) Củng cố - Dặn dò :( 5' ) 2H: Đọc nối tiếp bài H+G: Nhận xét, đánh giá G: Giới thiệu chủ điểm và bài tập đọc G: Đọc mẫu toàn bài H: Đọc nối tiếp câu trong bài G: Kết hợp luyện từ khó cho H H: Đọc nối tiếp đoạn( 4 em) - Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm. - Thi đọc đoạn trước lớp. G : Lưu ý HS cách đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi. G: Kết hợp cho H giải nghĩa từ mới băng cách đặt câu ( 2 em) H: Đọc toàn bài ( 1 em) G : Hdẫn H đọc thầm và TLCH: H : Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 sách giáo khoa. - Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì ? ở đâu ?.... H+G : Nhận xét, bổ sung, chốt ý - Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì ? *BVMT: Việc leo rào của các bạn làm giập cả những cây hoa trong vườn trường .Các em phải có ý thức giữ gìn BVMT, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh. - Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp ? -.... H: Đọc thầm đoạn 4 và TLCH G: Chốt lại ý đúng. Liên hệ. G : Đọc mẫu 1 đoạn. G : HD học sinh đọc ( bảng phụ) H : Thi đọc đoạn văn( 4 em) G : HD học sinh đọc phân vai 4H: Đọc phân vai( mẫu) - Đọc phân vai theo nhóm - Thi đọc trước lớp G+H: Nhận xét, bình chọn cho điểm G: Nêu nhiệm vụ phần kể chuyện H: Đọc đề bài . cả lớp đọc thầm theo H: Quan sát tranh minh họa( 4 tranh) G: Gợi ý, giúp đỡ để HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện. H: Từng cặp kể trong nhóm Kể tiếp nối đoạn trước lớp Các nhóm thi kể. *HSKG : Kể lại được toàn bộ câu chuyện. G+H: Nhận xét , đánh giá, liên hệ H: 2HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện. G: Nhận xét tiết học + Dặn H về tập kể lại cho người thân nghe . toán: Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ) I.Mục tiêu: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK - HS: SGK, vở ô li III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: (5’) 32 43 x 3 x 2 B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hình thành KT mới:( 12 ’) a. Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số: VD1: 26 x 3 = ? 26 x 3 78 26 x 3 = 78 VD2 : 54 x 6 = ? 54 x 6 324 .... b. Thực hành : (20’) Bài 1: Tính 47 25 18 x 2 x 3 x 4 .... * Cột 3 Dành cho H khá giỏi Bài 2: Tóm tắt Mỗi cuộn dài: 35 m Hai cuộn dài: m? Giải Hai cuộn dây dài là: 35 x 2 = 70 (m) Đáp số: 70 mét Bài 3: Tìm x a) x : 6 = 12 x : 4 = 23 3. Củng cố, dặn dò: ( 2’ ) H : Lên bảng thực hiện( 2 em) H+G: Nhận xét, đánh giá. G : Giới thiệu qua KTBC G : Đưa ra phép tính cần thực hiện H: Tìm kết quả phép tính - Nêu cách tính tìm tích. G : HD cách đặt tính rồi tính H : Quan sát, ghi nhớ - Nhắc lại cách nhân G : Lưu ý cách đặt tính. G: Hướng dẫn HS thực hiện tương tự VD1 H: Nêu yêu cầu bài tập H: 2 HS nhắc lại cách tính H: Làm bài vào vở ô li, 3HS lên bảng làm H+G: Nhận xét, đánh giá H: Nêu yêu cầu bài tập H+G: Phân tích, tóm tắt H: Nêu cách thực hiện( 1 em) H: Làm bài vào vở ô li - Nêu miệng kết quả ( 2 em) H+G: Nhận xét, đánh giá H: Nêu yêu cầu bài tập ( 1 em) - Nêu cách tìm SBC - Lên bảng thực hiện( 2 em) - Làm bài vào vở( cả lớp) H+G: Nhận xét, đánh giá G: Hệ thống, giao bài về nhà Đạo đức Tự làm lấy việc của mình (Tiết 1) I.Mục tiêu: - Kể một số việc mà học sinh lớp 3 có thể tự làm lấy - Nêu được lợi ích của việc tự làm lấy việc của mình. - Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường. * HSKG : Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hàng ngày. II.Đồ dùng dạy – học: Tranh minh họa tình huống 1 (T1). Phiếu thảo luận nhóm ( HĐ2 Tiết 1) phiếu học tập cá nhân.Vở bài tập đạo đức 3. III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: ( 5’) Bài: “Giữ lời hứa” B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài : ( 1’ ) 2. Nội dung : ( 27’ ) a)HĐ1: Một số biểu hiện cụ thể của việc tự làm lấy việc của mình. * MT: Học sinh biết được một biểu hiện cụ thể của việc tự làm lấy việc của mình *Kết luận: Trong cuộc sống ai cũng có công việc của mình và tự làm lấy việc của mình b) HĐ2: ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. *MT: HS hiểu được như thế nào là tự làm lấy việc của mình và vì sao cần phải làm lấy việc của mình *KL: Tự làm lấy công việc của mình.... c) HĐ3 : Xử lý tình huống *MT: HS có kỹ năng giải quyết... *KL: Đề nghị của Dũng là sai... 3.Củng cố – dặn dò: ( 2’) H: Liên hệ bản thân, kể lại 1 việc đã thực hiện giữ đúng lời hứa (2H) H+G: Nhận xét, đánh giá G: Giới thiệu trực tiếp G: Nêu tình huống (BT1 VBT) H: Tìm cách giải quyết của mình H: Thảo luận, phân tích và lựa chọn cách ứng xử đúng G: Kết luận H: Nhắc lại KL( 2 em) G: Phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh thảo luận nhóm theo (ND BT2 VBT) H: Thảo luận - đại diện nhóm trình bày ý kiến trước lớp H+G: Nhận xét, bổ sung cho các nhóm G: Kết luận H: Nhắc lại KL, liên hệ ( 2 em) G: Củng cố nội dung bài G: Nhận xét giờ học G: Dặn dò học sinh về tự làm lấy công việc của mình. Tuần 5 Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. II. Đồ dùng dạy - học: SGK, mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: (5’) 47 67 x 2 x 4 B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài : (1’) 2. Luyện tập : ( 32’ ) Bài 1: Tính 49 27 57 x 2 x 4 x 6 98 108 342 ..... Bài 2: Đặt tính rồi tính a. 38 x 2 b. 53 x 4 27 x 6 45 x 5 * Cột c dành cho H khá giỏi. Bài 3: Tóm tắt Mỗi ngày có: 24 giờ 6 ngày có: giờ ? Giải Số giờ của ngày có là : 24 x 6 = 144( giờ) Đáp số : 144 giờ Bài 4(a,b): Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ: a) 3 giờ 10 phút b) 6 giờ 45 phút Bài 5: Dành cho H khá giỏi 3. Củng cố, dặn dò: ( 2’) H: Lên bảng thực hiện( 2 em) H+G: Nhận xét, đánh giá. G: Giới thiệu qua KTBC H: Nêu yêu cầu bài tập H: Nhắc lại cách tính( 1 em) H: Làm bài vào vở ô li - 3 em lên bảng tính H+G: Nhận xét, đánh giá H: Nêu yêu cầu bài tập H: Nêu cách thực hiện( 1 em) H: Làm bài vào vở ô li H+G: Nhận xét, đánh giá H: Nêu yêu cầu bài tập ( 1 em) G: HD học sinh phân tích, tóm tắt. - Làm bài vào vở( cả lớp) - Lên bảng chữa bài( 1 em) H+G: Nhận xét, đánh giá H: Nêu yêu cầu bài tập G: Thực hiện mẫu, HS quan sát H: Lấy đồng hồ ra thực hiện quay đồng hồ như HD của GV G: Theo dõi, hướng dẫn. G: N. xét chung giờ học-giao BTVN. Chính tả : (Nghe- viết) Người lính dũng cảm I/ Mục đích, yêu cầu: - Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm đúng BT (2) a/b. - Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3) II/ Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ chép ND bài tập 2 , 3. - HS: Vở viết III/ Các hoạt động dạy- học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ: (5’) + Viết: Loay hoay, gió xoáy, giáo dục, + Đọc: 19 tên chữ đã học B. Bài mới: 1- Giới thiệu bài: (1’) 2- Hướng dẫn nghe -viết: (20’) a. Chuẩn bị: *Từ khó: Quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại, khoát tay. b. Viết bài vào vở: c. chấm, chữa bài: 3- Hướng dẫn làm BT chính tả: (12’) Bài 2a: Điền vào chỗ trống l/n. lựu – nở - nắng lũ - lơ b. en hay eng ? Sen – chen - chen Bài 3 : Điền chữ và tên chữ.... - ... 4- Củng cố- dặn dò: (2’) G: Đọc H: Cả lớp viết vào nháp,1 HS lên bảng viết; 2HS đọc. H+G: Nhận xét, sửa chữa, cho điểm G: Giới thiệu trực tiếp, ghi bảng G: Đọc 1 lần đoạn viết, HS đọc thầm G: Hướng dẫn HS nêu ý chính của đoạn H:3 HS đọc những chữ viết sai chính tả H: Luyện viết,G: uốn nắn sửa chữa G: Đọc bài viết 1 lượt, đọc từng câu H: Nghe để víêt bài G: Theo dõi,uốn nắn sửa chữa H: Tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở G: Chấm 5-6 bài và nhận xét cụ thể từng bài về chữ viết, cách trình bày G: Chữa lỗi phổ biến trước lớp H: 2HS nêu yêu cầu bài tập G: HD cách làm H: Tự làm, nối tiếp nêu kết quả H+G: NX, chốt lại ý đúng H: Nêu yêu cầu bài tập H: Tự làm, nối tiếp lên bảng điền G: Sửa chữa, chốt lại KQ đúng H+G: Nhắc laị ND chính của bài G: NX chung tiết học. Nhắc HS luyện đọc thứ tự 28 tên chữ. Tự nhiên và xã hội Phòng bệnh tim mạch I. Mục tiêu: - Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em *HS KG : Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim. II. Đồ dùng dạy học : Các hình trong SGK III. Hoạt động dạy học : Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ: (4' ) -- Nêu những việc nên làm vệ sinh cơ quan tuần hoàn? B. Dạy học bài mới 1.Giới thiệu bài : ( 1’ ) 2. Nội dung : a. HĐ1: Động não (8' ) *MT: Kể được tên 1 vài bệnh ... ài tiết nước tiểu (13’) *MT: Kể được các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng *K.luận: cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái b)HĐ2: Thảo luận (14’) *MT: Chức năng của từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu . *Kết luận: Thận có chức năng lọc máu 3.Củng cố – dặn dò: (2’) G: Nêu câu hỏi H: Trả lời miệng (2H) H+G: Nhận xét, đánh giá G: Giới thiệu trực tiếp H: Các cặp cùng quan sát hình 1 (Sgk) chỉ đâu là thân là ống nước tiểu *Bước 2: Làm việc cả lớp G: Treo tranh vẽ hình cơ quan bài tiết nước tiểu lên bảng H: Các cặp lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu H+G: Nhận xét, bổ sung. G: Kết luận H: Quan sát H2 đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn trong H2-T23 (SGK) G: Quan sát, gợi ý các nhóm H: Đại diện nhóm đặt câu hỏi và nhóm khác trả lời H+G: Nhận xét, đánh giá các nhóm *GDBVMT: Biết một số hđộng đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh.... G: Kết luận G: Củng cố nội dung bài G: Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Thủ công: Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng I. Mục tiêu : - Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh. - Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, tương đối cân đối. *Với HS khéo tay : - Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối. II. Đồ dùng dạy học: Dụng cụ , giấy thủ công. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: ( 3’) B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (1’) 2.Nội dung: a) Quan sát và nhận xét: ( 9’) - Lá cờ hình chữ nhật - Màu sắc: Màu đỏ trên có ngôi sao màu vàng. - Ngôi sao vàng có 5 cánh bằng nhau được dán ở chính giữa hình chữ nhật màu đỏ. - Lá cờ đỏ sao vàng là Quốc kỳ của nước VN: Mọi người dân VN rất tự hào và trân trọng lá cờ đỏ sao vàng. b) Hướng dẫn mẫu : ( 20’) -B1: Gấp giấy để cắt ngôi sao 5 cánh -B2: Gấp, cắt bông hoa 4 cánh,8 cánh. -B3: Dán ngôi sao 5 cánh và các hình bông hoavào tờ giấy màu đỏ( có chiều dài 21 ô, chiều rộng 14 ô) để được lá cờ đỏ sao vàng 3.Củng cố – dặn dò: (2’) G : Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh G : Nêu mục đích yêu cầu giờ học G : Cho học sinh quan sát và nhận xét về chiều dài, chiều rộng, kích thước, màu sắc - Được treo vào dịp nào? ở đâu? G : Liên hệ, giúp HS hiểu rõ về lá cờ đỏ sao vàng. H : Quan sát lá cờ mẫu và tranh qui trình G : HD từng bước, vừa nói vừa mô tả. H : Nhắc lại các thao tác gấp, cắt, dán H+G : Nhận xét, bổ sung H: Tập gấp, cắt, dán bằng giấy nháp G : Quan sát, uốn nắn, giúp HS nhớ qui trình. H : Nhắc lại qui trình G : Nhận xét giờ học. Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010. Toán Tìm một trong các phần bằng nhau của một số I.Mục tiêu: - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Vận dụng được để giải bài toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy - học: Hình minh hoạ cho bài toán. phiếu viết sẵn ND phần KTBC III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Tô màu 1/2 số lá B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hình thành KT mới: ( 12’) a. Tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Chị cho em số kẹo là: 12 : 3 = 4( cái ) Đáp số: 4 cái kẹo - Tìm 1/4 của 12 cái kẹo - Tìm 1/3 của 15 cái kẹo - Tìm 1/2 của 16 điểm tốt b. Thực hành: (20’) Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) 1/2 của 8kg là : 4 kg b) 1/4 của 24 l là : 6 l c, d,.... Bài 2: Tìm 1/5 của 40 3. Củng cố, dặn dò: ( 2’ ) H: 1 HS lên bảng tô H+G: Nhận xét, đánh giá. G: Giới thiệu qua KTBC G: Nêu đề toán( SGK) H: Xác định yêu cầu của bài toán H+G: Phân tích, tóm tắt bài toán trên SĐ G: HD giải bài toán H: Nêu miệng lời giải và phép tính H+G: Nhận xét, bổ sung G: Đưa thêm 1 số VD khác để HS vận dụng H: Nêu yêu cầu bài tập H: Dựa vào phần bài mới để làm bài Làm bài vào vở Lên bảng chữa bài ( 2 em) H+G: Nhận xét, đánh giá H: Đọc bài toán, xác định yêu cầu của bài toán. H: làm bài vào vở H: Lên bảng thực hiện( 1 em) Nêu rõ cách tính. H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá. G: Hệ thống, giao bài về nhà. Chính tả: (Tập chép) Mùa thu của em. I/ Mục đích, yêu cầu: - Chép và trình bày đúng bài chính tả - Làm đúng bài tập điền tiéng có vần oam (BT2) - Làm đúng bài tập 3 (a, b) II/ Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ chép ND bài tập III/ Các hoạt động dạy- học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: (5’) Viết:Hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm, lơ đãng B. Bài mới: 1- Giới thiệu bài: (1’) 2- Hướng dẫn nghe -viết: (20’) a. Chuẩn bị: - Thơ bốn chữ - Viết giữatrang vở * TK: lá sen, rước đèn, lật trang vở. b. Chép bài thơ vào vở: c. Chấm, chữa bài: 3- Hướng dẫn làm BT chính tả :(12’) Bài 2: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/ n a. Sóng vỗ oàm oạp b,c. ... Bài 3: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/ n a. nắm - lắm - gạo nếp. b. kèn - kẻng - chén. 4- Củng cố- dặn dò: (2’) G: Đọc H: Cả lớp viết vào nháp 1 H: lên bảng viết H+G: Nhận xét, sửa chữa, cho điểm G: Giới thiệu trực tiếp, ghi bảng G: Đọc 1 lần bài thơ, HS đọc thầm G: Hướng dẫn HS nêu ý chính của bài - Bài thơ viết theo thể thơ nào ? - Tên bài viết ở vị trí nào?.... H:3 HS đọc những chữ viết sai chính tả H: Luyện viết G: uốn nắn sửa chữa H: NX và nêu cách trình bày bài thơ 4 chữ G: HD cách trình bày bài thơ G: Đọc bài viết 1 lượt, đọc từng câu H: Nhìn SGK để chép bài G: Theo dõi, uốn nắn sửa chữa G: Chấm 5-6 bài và nhận xét cụ thể từng bài về chữ viết, cách trình bày H: 2HS nêu yêu cầu bài tập G: HD cách làm H: Tự làm, nối tiếp nêu kết quả H+G : N.xét chốt lại ý đúng G: Hệ thống, giao bài về nhà Tập làm văn: tập tổ chức cuộc họp I.Mục đích yêu cầu. - Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước (SGK). * HSKG : Biết tổ chức cuộc họp theo đúng chương trình. II.Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ - HS: VBT, SGK III. Các hoạt động dạy - học. Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) - Bức điện báo gửi gia đình B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Nội dung: a) Nhận xét : ( 12’) * Một cuộc họp lớp - xác định rõ ND cuộc họp. - Nắm rõ trình tự tổ chức cuọc họp: + Nêu mục đích cuộc họp. + nêu tình hình của lớp + Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó. + Cách giải quyết. + Giao việc cho mọi thành viên b) Thực hành: (20’) Tổ chức cuộc họp 3. Củng cố dặn dò: (2’) H: Đọc bức điện báo gửi gia đình H+G: Nhận xét, đánh giá G: Nêu MĐ-YC của tiết học. Ghi tên bài. H: 1 em đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý. G: Nêu câu hỏi SGK và câu hỏi gợi mở H: Phát biểu( 5 em) G+H: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng. G: kết luận H: 2HS nhắc lại G: Nêu yêu cầu H:Trao đổi nhóm, bàn bạc chọn ND họp - Thực hiện xây dựng nội dung trong nhóm - Thi tổ chức cuộc họp trước lớp G+H: Nhận xét. Bổ sung,bình chọn , tổ họp hiệu quả nhất. H: 3 HS liên hệ H: Nhắc lại ND bài học G: Nhận xét chung giờ học H: Tập tổ chức các cuộc họp vào tiết sinh hoạt. Thể dục Bài 9 : ĐI vượt chướng nại vật thấp Trò chơi : Mèo đuổi chuột I.Mục tiêu: - Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp. - Trò chơi “Mèo đuổi chuột ”: - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II.Địa điểm – phương tiện: - GV: Chuẩn bị bãi tập trên sân trường, 1 còi. Kẻ sân cho trò chơi - HS : Trang phục gọn gàng III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Phần mở đầu: ( 7’) - Tập hợp- Chỉnh đốn trang phục vệ sinh sân tập. - Đứng tại chỗ xoay các khớp đếm to theo nhịp. - Giậm chân tại chỗ , đếm theo nhịp - Chạy chậm một vòng tròn rộng . * Trò chơi : “Qua đường lội”. B .Phần cơ bản: (20’) - Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp. * Trò chơi : “Mèo đuổi chuột ” C. Phần kết thúc: ( 8’) - Đi thường theo nhịp và hát H : xếp hàng lớp trưởng điều khiển lớp điểm số, báo cáosĩ số. G : Nhận lớp, phổ biến nội dung bài học G : Hô khẩu lệnh cho H tập đúng động tác khởi động H : luyện tập và chơi trò chơi G : Quan sát, uốn nắn G : Nêu tên các động tác, vừa làm mẫu, vừa nhắc lại động tác để H nắm chắc. G : HD HS luyện tập theo tổ, nhóm. H : thực hiện G : theo dõi uốn nắn những em còn yếu G : Làm mẫu và hô H : Thực.hiện tập theo nhịp hô của G G : Quan sát, chỉnh sửavà nhắc nhở HS G : Nêu tên trò chơi- Hdẫn cách chơi. H : Chơi t.chơi theo sự điều khiển của G H : đứng thành vòng tròn vỗ tay và hát G : - Hệ thống lại ND bài học G : Nhận xét giờ học. Giao bài về nhà Thể dục Bài 10: Trò chơi : Mèo đuổi chuột I.Mục tiêu: - Biết cách tập hợp hàng ngang, hàng dọc, dóng hàng, điểm số,quay phải trái. - Biết cách đi thường 1- 4 hàng dọc theo nhịp – Thực hiện đi đúng theo vạch kẻ thẳng. -Trò chơi “ Tìm người chỉ huy”: - Biết cách chơi và tham gia chơi. II.Địa điểm – phương tiện: - GV: Chuẩn bị bãi tập trên sân trường, 1 còi. Kẻ sân cho trò chơi - HS : Trang phục gọn gàng III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tổ chức A.Phần mở đầu: ( 7’) - Tập hợp- Chỉnh đốn trang phục vệ sinh sân tập. - đứng tại chỗ xoay các khớp. - Đứng tại chỗ xoay các khớp đếm to theo nhịp. . - Chạy chậm một vòng xung quanh sân trường khoảng 80- 100 m. * Trò chơi : chui qua hầm. B .Phần cơ bản: (20’) - Ôn tập hợp hàng ngang , dóng hàng điểm số, quay phải, quay trái. * Đi theo nhịp 1- 4 hàng dọc * Trò chơi : “tìm người chỉ huy ” C.Phần kết thúc: ( 8’) - Đi thường theo nhịp và hát H: xếp hàng lớp trưởng điều khiển lớp điểm số, báo cáosĩ số. G: Nhận lớp, phổ biến nội dung bài học G: Hô khẩu lệnh cho HS tập đúng động tác khởi động H: luyện tập và chơi trò chơi G: Quan sát, uốn nắn G: Nêu tên các động tác, vừa làm mẫu, vừa nhắc lại động tác để H nắm chắc. G: HD HS luyện tập theo tổ, nhóm. H: thực hiện G: theo dõi uốn nắn những em còn yếu G: Làm mẫu và hô H: Thực.hiện tập theo nhịp hô của G G: Quan sát, chỉnh sửavà nhắc nhở HS H: Tập luyện theo đội hình hàng ngang G: Nêu tên trò chơi- Hdẫn cách chơi. H: Chơi t.chơi theo sự điều khiển của G H: đứng thành vòng tròn vỗ tay và hát G: - Hệ thống lại ND bài học G: Nhận xét giờ học. Giao bài về nhà
Tài liệu đính kèm: