Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - GV: Trần Sơn Trà

Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - GV: Trần Sơn Trà

Tiết 1:toán(35-40)

Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( Có nhớ)

 I/ Mục tiêu:

 -Giúp HS biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( Có nhớ).

 - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân

II/ Các hoạt động dạy học.

1. Ổn định: (1-2)

2/ Bài cũ: (2-3)2 HS lên bảng, đặt tính và tính

 44 x 2 1 x 7

1 HS giải toán: Mỗi tá khăn có 12 chiếc. Hỏi 3 tá khăn như thế có bao nhiêu chiếc khăn?

 

doc 36 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 913Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - GV: Trần Sơn Trà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 5	 : Thø hai ngµy 13 th¸ng 9 n¨m 2010
TiÕt 1:TOÁN(35-40’)
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( CÓ NHỚ)
 I/ MỤC TIÊU:
 -Giúp HS biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( Có nhớ).
 - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân 
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định: (1-2’)
2/ Bài cũ: (2-3’)2 HS lên bảng, đặt tính và tính 
 44 x 2 	 1 x 7
1 HS giải toán: Mỗi tá khăn có 12 chiếc. Hỏi 3 tá khăn như thế có bao nhiêu chiếc khăn?
3/ Bài mới: Giới htiệu bài- ghi đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY
Hoạt động học
Hoạt động 1: Giới htiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.(9-12’)
-GV nêu và viết phép nhân lên bảng.
 26 x 3 = ?
-Yêu cầu đặt tính:
´
 26 
 3
(Lưu ý: Viết 3 thẳng cột 6, dấu nhân ở giữa hai dòng có 26 và 3).
H. Nêu cách tính? (Nhân từ phải sang trái).
-YC HS tính miệng-GV ghi bảng 
´
 26 * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1
 3 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7,viết 7 
 78
 26 x 3 = 78.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách nhân.
-GV nêu và viết:
 54 x 6 = ?
-Yêu cầu đặt tính và tính.
 54 * 6 nhân 4 bằng 24,viết 4 nhớ 2
 6 * 6 nhân 5 bằng 30, thêm 2 bằng 32,
 324 viết 32.
-Yêu cầu nêu cách nhân.
-GV chốt: Khi đặt tính các thừa số phải viết cho thẳng cột , dấu nhân đặt giữa hai thừa số.
-Khi tính, nhân từ phải sang trái.
Hoạt động 2: Thực hành.(15-17’)
Bài 1/22
-Yêu cầu đọc đề, nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm vở nháp.
´
´
´
´
´
´
 47 16 18 36 82 99
 2 6 4 4 5 3
 94 96 72 144 410 297
 -GV nhận xét.
Bài 2/22
-Yêu cầu đọc đề.
-yêu cầu tìm hiểu đề.
-Yêu cầu tóm tắt
TÓM TẮT
Mỗi cuộn: 35 m
Hai cuộn: ? m
-GV nhận xét.
-Yêu cầu làm vào vở.
BÀI GIẢI
Độ dài của hai cuộn vải là:
 35 x 2 = 70 ( m )
 Đáp số: 70 m.
-GV chấm, sửa bài, nhận xét.
Bài 3/22:
-Yêu cầu đọc đề, nêu yêu cầu.
-Tổ chức cho HS giải nhanh, giải đúng.
 X : 6 = 12 x : 4 = 23
 X = 12 x 6 x = 23 x 4
 X = 72 x = 92
-GV nhận xét- tuyên dương.
-Yêu cầu nêu cách tìm số bị chia chưa biết.
-HS theo dõi.
-1 HS lên bảng đặt tính lớp đặt vào nháp.
-HS trả lời.
-1 HS đứng tại chỗ tính,lớp theo dõi
-3 HS nhắc lại
-HS theo dõi
-1 HS lên bảng làm,lớp làm nháp.
-4 HS nhắc lại cách nhân.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, 1 HS nêu YC, lớp lắng nghe.
-Lớp làm nháp.
-Lần lượt vài HS lên bảng tính, nêu cách tính.
-2 HS đọc, lớp đọc thầm
-1 em nêu câu hỏi,1 em trả lời.
-1 em lên bảng, lớp ghi bảng con.
-HS nhận xét.
-Lớp làm vào vở, 1 em lên bảng làm.
-2 HS đọc đề, 2 HS nêu yêu cầu.
Trong thời gian 3’ HS giải vào vở.
-HS lắng nghe
-3-4 HS nêu.
4/ Củng cố- dặn dò:(1-2’)
-Nhận xét tiết học.
-Về ôn lại các bảng nhân, làm bài tập ở nhà.
 ---------------------------------------------------------------------------------------
TIÕT 2+3:TẬP ĐỌC(75-80’)
Người lính dũng cảm
	I/ MỤC TIÊU:
 a)Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật 
+Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em.
Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
-Giáo dục HS: Khi mắc lỗi phải biết nhận lỗi và sửa lỗi mới mau tiến bộ.
B/ Kể chuyện :
-Dựa vào trí nhớ và các tranh minh hoạ trong SGK, kể lại được câu chuyện.
II/ CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ chuyện .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/Ổn định : (1-2’)
2/ Bài cũ:(2-3’) Oâng ngoại.
H. Ôâng ngoài giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào? 
3/ Bài mới: GTB, Ghi đề- 1 HS nhắc lại.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1:
Hoạt động 1: Luyện đọc.(25-27’)
-GV đọc mẫu lần 1.
-Yêu cầu HS đọc.
-Yêu cầu lớp đọc thầm.
H. Trong truyện này ai là “ Người lính dũng cảm”?
-Yêu cầu đọc từng câu, từng đoạn.
*Giảng từ: Nứa tép, ô quả trám, hoa mười giờ, nghiêm giọng.
H.Người đứng đầu còn gọi là gì?
(Thủ lĩnh)
H.Quả quyết nghĩa là gì? Dứt khoát, không chút do dự.
-HD luyện đọc các câu mệnh lệnh, câu hỏi, phát âm từ khó.
-HD đọc trong nhóm.
-Yêu cầu các nhóm đọc giao lưu.
-GV nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.(25-27’)
-Yêu cầu đọc đoạn 1 từ “Bắn thêm mới chui”.
H.Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì?Ở đâu?
Ý 1: Các bạn nhỏ chơi trò chơi ở sân trường
-Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 “ cả tốplao ra khỏi vườn”.
H.Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào?
H. Việc lao sào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?
Ý 2: Hậu qủa của trò chơi đánh trận giả .
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
H.Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp?
H. Vì sao chú lính nhỏ “ Run lên “ khi nghe thầy giáo hỏi?
Ý 3: Chú lính nhỏ dũng cảm nhận lỗi
-Yêu cầu HS đọc đoạn 4.
-H.Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh “ Về thôi” của viên tướng?
H.Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ?
H.Ai là người lính dũng cảm trong truyện này?Vì sao?
H.Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ trong truyện không?
H. Câu chuyện khuyên các em điều gì?
-GV rút nội dung chính, ghi bảng .
Nội dung chính: Câu chuyện cho chúng ta biết tinh thần dũng cảm nhận lời và sửa lỗi của chú lính nhỏ
Hoạt động 3: Luyện đọc lại(3-4’)
-HD cách đọc bài.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-HD đọc theo nhóm.
*Chuyển tiết:Cho HS hát.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại (Tiếp theo)
-Yêu cầu các nhóm thi đọc truyện theo vai.
-Tổ chức cho HS đọc theo vai.
-GV nhận xét tuyên dương.
Hoạt động 4:Kể chuyện.(15’)
-GV nêu nhiệm vụ :Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, kể lại câu chuyện , người lính dũng cảm.
-HD HS kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ.
-Yêu cầu HS kể.
(nếu HS lúng túng vì không nhớ truyện , GV có thể gợi ý).
Tranh 1: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao?
Tranh 2: Cả lớp vượt rào bằng cách nào?
Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào?Kết quả ra sao?
Tranh 3: Thầy giáo nói gì với HS? Thầy mong điều gì ở các bạn?
Tranh 4: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ phản ứng ra sao? Câu truyện kết thúc thế nào?
-GV nhận xét, tuyên dương.
-YC 1 –2 HS xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện.
-GV nhận xét- cho điểm.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc bài, chú giải.
-Lớp đọc thầm và tìm hiểu.
-HS đọc nối tiếp nhau.
-HS trả lời.
-HS phát âm từ khó.
-HS đọc theo nhóm 4.
-Đại diện các nhóm đọc. HS theo dõi, nhận xét.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm.
(các bạn chơi trò đánh trận giả trong vườn trường).
-HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-Chú lính sợ làm đổ hàng sào vườn trường .
-Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng sào đè lên chú lính nhỏ.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm.
-Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm.
-Vì chú đang suy nghĩ rất căng thẳng , nhận hay không nhận lỗi.
-1 HS đọc đoạn 4,lớp đọc thầm.
-Chú nói”Nhưng như vậy là hèn”, rồi quả quyết bước về phía vườn trường.
-Mọi người sững nhìn chú rồi bước nhanh theo chú như bước theo một người chỉ huy dũng cảm.
-Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào lại là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi.
-HS trả lời.
-HS thảo luận trả lời.
-Vài HS nhắc lại.
-HS theo dõi.
-4 HS đọc nối tiếp toàn bài.
-Đọc theo nhóm 4 tự phân các vai( người dẫn chuyện ,viên tướng, chú lính nhỏ, thầy giáo)
-HS hát.
-3 nhóm thi đọc theo vai lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
-HS lắng nghe.
-4HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn của câu truyện.
-Lớp theo dõi, nhận xét.
-HS xung phong kể lớp theo dõi.
4/ Củng cố- dặn dò:(1’)
H.Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?
GV chốt: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi. Người dám nhận lỗi, dám sửa chữa khuyết điểm của mình là người dũng cảm.
Về nhà tập kể lại câu chuyện cho bạn bà và người thân nghe.
---------------------------------
TiÕt 4: ĐẠO ĐỨC(30-35’)
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH
I/ MỤC TIÊU:
- Kể được một số việc mà học sinh lớp 3 có thể tự làm lấy .
- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc tự làm lấy của mình .
II/ CHUẨN BỊ:
-Tranh minh hoạ tình huống ( hoạt động 1, tiết 1).
-Phiếu thảo luận nhóm ( Hoạt động 2, tiết 1).
-Vở bài tập đạo đức 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Ổn định : (1-2’)
2.Bài cũ: (1-2’)Giữ lời hứa.
H.Thế nào là giữ lời hứa?
H. Vì sao phải giữ lời hứa?
H. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào?
3/ Bài mới: (25-28’)Giới thiệu bài, ghi đề, 1 HS nhắc lại.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
*Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc tự làm lấy việc của mình.
*Cách tiến hành:
-GV nêu tình huống.
-Gặp bài toán khó, loay hoay mãi mà vẫn chưa giải được. Thấy vậy, an đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép.
Nếu là Đai, em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?
-YC HS tìm cách giải quyết.
-GV kết luận:Trong cuộc sống, ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm:
*Mục tiêu :HS hiểu được như thế nào là tự làm lấy việc của mình và tại sao cần phải tự làm lấy việc của mình.
*Cách tiến hành:
-GV phát phiếu học tập và yêu cầu các nhóm thảo luận những nội dung sau:
-Điền những từ: Tiến bộ, bản thân, cố gắng, làm phiền, dựa dẫm vào chỗ trống trong các câu sau cho thích hợp.
a)Tự làm lấy việc của mình là cố gắ ... c họp của từng tổ 
 4 ) Củng cố – dặn dò :(1-2’) 
+ YC hs nêu lại trình tự diễn biến của cuộc họp 
+Nhận xét tiết học , nhắc học sinh cần có ý thức rèn luyện khả năng tổ chức cuộc họp .
	.
 TiÕt 2: To¸n (35-40’) 
Tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số
I / Mục tiêu 
+ HS biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế 
II / Chuẩn bị 
GV : 12 hình vuông , 12 que tính , bảng phụ ghi đề toán 
HS : 12 que tính 
III / Các hoạt động dạy và học : 
1 ) Ổn định : (1-2’) 
2) Bài cũ :(2-3’) gọi 3 em lên bảng trả bài – GV nhận xét và ghi điểm .
+ Đọc bảng chia 6 . 
+ 2 em làm bài tập sau : 24 : 6 = 4 18 : 6 = 3 
 24 : 4 = 6 18 : 3 =6 
 35 : 5 = 7 6 x 3 = 18 
3 ) Bài mới : gt bài , ghi đề , 2 em nhắc lại đề bài . 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1 : HD tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số(10-12’) 
+ GV treo bảng phụ ghi đề bài toán sgk / 26 
+ YC đọc đề toán 
H Làm thế nào để tìm của 12 cái kẹo ? ( lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau , mổi phần là số kẹo cần tìm 
GV minh họa bằng sơ đồ 
 12 kẹo
 ? kẹo 
GV chốt ý đúng cho hs nắm được : “ Muốn tìm của 12 cái kẹo ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau , mỗi phần bằng nhau đó là số kẹo ”
+ HD giãi bài toán 
 Bài giải 
 Chị cho em số kẹo là 
 12 : 3 = 4 ( cái ) 
 Đáp số = 4 cái kẹo 
+ GV nhận xét bổ sung ,sửa bài 
* HĐ 2 : Lutện tập thực hành (16-17’)
* YC đọc và nêu yc bài tập 1 
+ HD gợi ý làm bài 1 
+ YC học sinh nêu cách làm và kết quả từng bài 
+ HS + GV sữa chốt ý đúng 
a) của 8 kg là 8 : 2 = 4 ( kg )
b ) của 35 m là 35 : 5 = 7 ( m )
c ) cùa 24 l là 24 : 4 = 6 ( l )
d ) của 54 phút là 54 : 6 = 9 ( phút )
+ GV nhận xét tuyên dương 
* Bài tập 2 
+ YC đọc đề , thảo luận đề , tóm tắt đề và giải toán vào vở 
+ HD giải toán 
Toám tắt đề 
 Bài giải 
 Cửa hàng đã bán được số m vải xanh là 
 40 : 5 = 8 ( m ) 
 Đáp số = 8 m vải 
+ GV chấm sữa bài nhận xét 
+ HS quan sát 
+ 3 em đọc , lớp đọc thầm 
+ HS trả lời trước lớp . 
+ HS theo dõi Gv vẽ sơ đồ trên bảng . 
+ 2 em nhắc lại trước lớp , các bạn khác đọc nhẩm theo . 
+HS dựa vào sơ đồ giải bài toán vào giấy nháp , 1 em lên bảng 
+HS phát biểu nhận xét sửa bài 
+ 2 em đọc đề nêu yc đề 
+ 2 HS lên bảng làm , lớp làm nháp 
+ Từng em đọc kết quả và nêu cách làm 
+ Lớp bổ sung chữa bài 
+ 4 em nhắc miệng lại 
+ 5 em đọc đề , 2 em thảo luận đề , lớp tóm tắt giải vào vở , 1 em lên bảng làm 
+ 1 em nêu lại bài làm đúng 
4 ) Củng cố – dặn dò (1-2’)
+ Nhắc lại cách tìm một phần mấy của 1 số 
+ Làm bài tập trong vở bài tập ở nhà 
+ GV nhận xét , tuyên dương trong giờ học 
 ..
 TiÕt 3: Tù nhiªn x· héi (30-35’)
 Hoạt động bài tiết nước tiểu 
I / Mục tiêu 
Sau bài học hs biết :
+ Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng .
+ Có ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
II / Chuẩn bị 
 Các hình vẽ trong sgk ( 22, 23 ) 
 Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to 
III / Các hoạt động dạy học 
1 ) Ổn định : (1-2’)
2 ) Bài cũ:(2-3’) phòng bệnh tim mạch 
+ Gọi HS trả lời câu hỏi :
H Kể tên một vài bệnh tim mạch mà em biết ? 
H Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì ? 
H Làm thế nào để phòng bệnh thấp tim ? 
+ Nhận xét – ghi điểm cho HS . 
3 ) Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận nhóm ((20-23’)
* Mục tiêu : Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng 
* Cách tiến hành 
+ YC 2 học sinh cùng quan sát hình 1 sgk và chỉ đâu là thận đâu là ống dẫn nước tiểu . . .
+ GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to lên bảng và yêu cầu vài hs lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu 
+ GV tổng hợp kết luận : cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận , hai ống dẫn nước tiểu , bóng đái và ống đái 
+ Hoạt động 2 : thảo luận 
+ Yêu cầu hs quan sát hình 2 sgk đọc các câu hỏi và trả lời củ các bạn 
+ Yêu cầu làm việc nhóm 2 : tập đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi được ghi trong hình 2 trang 23 
+ YC làm việc cả lớp 
GV mời một hs đứng lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn ở nhóm khác trả lời . Ai trả lời đúng sẻ được đặt câu hỏi tiếp và chỉ định các bạn khác trả lời . Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi không còn nghĩ thêm được câu hỏi khác ( GV khuyến khích hs cùng một nội dung có thể có những cách đặt câu hỏi khác nhau ) 
+GV tuyên dương nhóm nào nghĩ được nhiều câu hỏi của nhóm bạn 
+GV kết luận lại các vấn đề , tóm tắt lại phần bóng đèn tỏa sáng trang 23
+ HS hoạt động nhóm chỉ được các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu 
+ 3 hs lên bảng chỉ , cả lớp theo dỏi , nhận xét 
+ 3 học sinh nhắc lại 
+ HS làm việc cá nhân 
+ Các nhóm 2 lần lượt thay nhau hỏi, trả lời 
+ HS thay nhau hỏi , trả lời 
+ Lớp theo dõi 
+ 3 hs đọc nội dung sgk 
+ HS trả lời 
4 ) Củng cố – dặn dò (1-2’)
H : Hôm nay các em được học bài gì ? 
 + Gv gọi 2, 3 em lên chỉ vào sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu .
+ Học bài và chuẩn bị bài sau . 
TiÕt 4:THỦ CÔNG(30-35’)
GẤP , CẮT , DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH
 VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG ( T1)
I. MỤC TIÊU.
-HS biết cách gấp , cắt , dán ngôi sao năm cánh . 
-Gấp , cắt , dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng Các cánh tương đối đều nhau .
-HS yêu thích sản phẩm của mình .
II.CHUẨN BỊ.
GV: Mẫu lá cờ đỏ sao vàng .
HS: Giấy màu hoặc giấy trắng, kéo thủ công.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn định: Nề nếp.(1-2’)
2. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.(2-3’)
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Phương pháp dạy học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1:
Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu.( 7_ 8 phút).
-Giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng .
H. Nêu hình dáng, đặc điểm của lá cờ đỏ sao vàng ?
H. Nhận xét gì về chiều dài , chiều rộng của lá cờ và kích thước , của ngôi sao ?
H. Lá cờ mẫu được làm bằng chất liệu gì ?
* Trong thực tế , lá cờ đỏ sao vàng được làm theo nhiều kích cỡ khác nhau , vật liệu khác nhau .( Giấy , vải )
H. Cờ thường được treo vào dịp nào ? Ở đâu ?
* Lá cờ đỏ sao vàng là quốc kì của nước Việt Nam . Mọi người dân Việt Nam đều tự hào trân trọng lá cờ đỏ sao vàng .
Hoạt động 2:
Hướng dẫn thao tác mẫu.
(18_20 phút)
-GV treo tranh quy trình để HS quan sát.
-Hướng dẫn thao tác mẫu.
Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh .
- Lấy giấy màu vàng , cắt hình vuông cạnh 8 ô . Đặt hình vuông lên bàn , mặt màu ở trên bàn .
- Mở một đường gấp đôi ra để lại đường AOB ( O là điểm giữa)
- Đánh dấu điểm D cách điểm C 1 ô . Gấp ra phía sau theo đường dấu gấp OD .
- Gấp cạnh OA vào theo đường dấu gấp sao cho trùng với mép gấp OD . (Hình 4)
- Gấp đôi hình 4 sao cho các góc được gấp vào bằng nhau
 ( Hình 5)
* Lưu ý : Sau khi gấp , tất cả các góc phải có chung đỉnh là điểm O và tất cả các mép gấp xuất phát từ điểm O phải trùng khít nhau .
Bước 2: Cắt ngôi sao vàng 5 cánh .
- Đánh dấu hai điểm trên hai cạnh dài của đường tam giác ngoài cùng : điểm I cách điển O 1,5 ô , diểm K nằm trên cạnh đối diện và cách điểm O 4 ô .
- Kẻ nối hai điểm thành đường chéo . Dùng kéo cắt theo đường kẻ chéo từ I đến K . Mở hình ra được ngôi sao 5 cánh .
Bước 3: Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng .
- Lấy tờ giấy màu đỏ dài 21 ô , rộng 14 ô để làm cờ . Đánh dấu điểm giữa hình bằng cách đếm ô hoặc gấp tờ giấy làm 4 phần bằng nhau .
- Đánh dấu vị trí dán ngôisao : Đặt điểm giữa của ngôi sao vào đúng điểm giữa của hình chữ nhật , một cánh của ngôi sao hướng thẳng lên cạnh dài phía trên . Đánh dấu một số vị trí để dán ngôi sao . 
-Bôi hồ vào mặt sau , dán đúng vị trí .
- GV vừa hướng dẫn vừa thực hiện nhanh các thao tác gấp lá cờ đỏ sao vàng một lần nữa để HS hiểu được cách gấp.
- Gọi 1 HS lên bảng thao tác lại các bước gấp ngôi sao vàng để cả lớp cùng quan sát và nhận xét.
-GV quan sát , sửa sai cho HS.
-Yêu cầu HS thực hiện trên giấy nháp.
- GV theo dõi hướng dẫn thêm.
-Yêu cầu trưng bày sản phẩm.
-Nhận xét - đánh giá kết quả thực hành.
-Quan sát mẫu vật.
(Lá cờ hình chữ nhật màu đỏ , trên có ngôi sao màu vàng . Ngôi sao vàng có 5 cánh bằng nhau . Ngôi sao được dán ở chính giữa hình chữ nhật màu đỏ , một cánh của ngôi sao hướng thẳng lên cạnh dài phía trên của hình chữ nhật.) 
( Chiều rộng của lá cờ bằng 2/3 chiều dài lá cờ . Đoạn thẳng nối hai đỉnh của 2 cánh ngôi sao đối diện nhau có độ dài bằng ½ chiều rộng hoặc bằng 1/3 chiều dài của lá cờ .)
( Làm bằng giấy màu )
( Các ngày lễ lớn , các buổi chào cờ  ở gia đình , cơ quan . nơi công cộng )
-HS quan sát.
-HS theo dõi.
-HS quan sát, theo dõi.
-1 HS lên bảng làm - cả lớp quan sát.
-Cả lớp thực hành.
-HS trưng bày sản phẩm của mình.
Củng cố - Dặn dò:(1-2’)
- Hai học sinh nhắc lại quy trình gấp , cắt ngôi sao vàng 5 cánh .
- Về nhà tập làm ngôi sao vàng 5 cánh theo các bước đã hướng dẫn.
- Nhận xét tiết học .
_____________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5 Document.doc