Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 9: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nghĩa: Khi mất lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; Người dám nhạn lỗi là người dũng cảm ( trả lời các câu hỏ trong SGK).
B. Kể chuyện: Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- Kết hợp khai thác ý BVMT qua chi tiết: Việc leo rào của các bạn làm giập cả những cây hoa trong vườn trường. Từ đó, giáo dục HS ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.
II. Kĩ năng sống:
- Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.
- Ra quyết định.
- Đảm nhận trách nhiệm.
Thứ hai, ngày 30 tháng 09 năm 2013. Mĩ thuật Tiết 5: TẬP NẶN TẠO DÁNG. NẶN QUẢ ( GV chuyên trách soạn giảng) -------------------------------------------------------- Tập đọc - Kể chuyện Tiết 9: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I. Mục tiêu: A. Tập đọc - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nghĩa: Khi mất lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; Người dám nhạn lỗi là người dũng cảm ( trả lời các câu hỏ trong SGK). B. Kể chuyện: Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - Kết hợp khai thác ý BVMT qua chi tiết: Việc leo rào của các bạn làm giập cả những cây hoa trong vườn trường. Từ đó, giáo dục HS ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh. II. Kĩ năng sống: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. - Ra quyết định. - Đảm nhận trách nhiệm. III. Đồ dùng: - GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK - HS: SGK IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài : Ông ngoại - GV hỏi câu hỏi trong nội dung bài. 3. Bài mới: a. Giới thiệu chủ điểm và bài học: b. Luyện đọc: - GV đọc toàn bài. - HD HS giọng đọc. - HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Chú ý các từ khó đọc. * Đọc từng đoạn trước lớp - GV chú ý HS đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài. * Đọc từng đoạn trong nhóm. - Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? Ở đâu ? - Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào ? - Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì ? - Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp? - Ai là người lính dũng cảm trong chuyện này ? Vì sao ? - Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ trong chuyện không ? c. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu 1 đoạn. - HD HS đọc đúng, đọc hay. - 2 HS tiếp nối nhau đọc chuyện. - HS trả lời. - Nhận xét bạn. - HS theo dõi SGK. - HS nối nhau đọc từng câu trong bài. - HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - HS đọc theo nhóm đôi. - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm. - 4 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh. - 1 HS đọc lại toàn chuyện. -1HS đọc thành tiếng đoạn 1, lớp đọc thầm. - Các bạn chơi trò đánh trận giả trong vườn trường. - Chú lính sợ làm đổ tường rào. - Hàng rào đổ. Tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ. - Thầy mong HS trong lớp dũng cảm nhận khuyết điểm. - HS trả lời + Cả lớp đọc thầm đoạn 4 - Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào lại là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi. - HS trả lời - 4, 5 HS thi đọc đoạn văn. - HS tự phân vai đọc lại chuyện. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ: 2. HD HS kể chuyện theo tranh: + Nếu HS lúng túng GV gợi ý - Tranh 1: Viên tướng ra lệnh thế nào ? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao ? - Tranh 2: Cả tốp vượt rào bằng cách nào ? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào ? Kết quả ra sao ? - Tranh 3 : Thầy giáo nói gì với HS ? Thầy mong điều gì ở các bạn ? - Tranh 4 : Viên tướng ra lệnh thế nào ? Chú lính nhỏ phản ứng ra sao ? Câu chuyện kết thúc thế nào ? 4.Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì ? - GV nhận xét tiết học - Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau. - HS QS 4 tranh minh hoạ trong SGK. - 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện. - 1, 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện ------------------------------------------------------------------- Toán Tiết 21:NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ( có nhớ ) I.Mục tiêu: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. - HS làm bt 1( cột 1,2,4); 2; 3. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ, Phiếu HT - HS: SGK III-Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ : Tính 33 x 3 34 x 2 3. Bài mới: a .HĐ1: Giới thiệu phép nhân 26 x 3 - HD đặt tính rồi tính. - Tương tự : 54 x 6 = ? b .HĐ2 : Thực hành Bài 1: - 1 em lên bảng làm. - Cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét, sửa sai. Bài 2: Giải toán: - Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? - Gọi 1 em lên tóm tắt. - 1 em lên bảng giải. - Cả lớp giải vào vở. - GV nhận xét ghi điểm. Bài 3 : Tìm x - Nêu cách tìm số bị chia? - 2 em lên bảng làm. - Cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét ghi điểm. 4. Củng cố- dặn dò: - Ôn bảng nhân 2, 3, 4, 5, 6. - Về nhà các em học lại các bảng nhân đã được học. - Chuẩn bị bài sau. HĐ của trò - Hát - 2 HS lên bảng. - Lớp làm bảng con a. 26 x 3 = ? x 26 3 78 26 x 3 = 78 - 1HS lên bảng đặt tính rồi tính. - Cả lớp làm bảng con. - Nêu lại cách nhân ( 2HS ) b. 54 x 6 = ? x 54 6 324 54 x 6 = 324 - 4HS lên bảng chữa bài Bài 1: Tính: - Làm bài vào vở - đổi vở KT. x x x 47 25 18 2 3 4 94 75 73 x x x 28 36 99 6 4 3 168 144 297 Bài 2: Tóm tắt Mỗi cuộn vải : 35 m 2 cuộn: m vải? Bài giải Hai cuộn vải dài là: 35 x 2 = 70 (m) Đáp số: 70 mét vải.. Bài 3: Tìm x: - 2HS lên bảng chữa bài. a) x : 6 = 12 b) x : 4 = 23 x = 12 x 6 x = 23 x 4 x = 72 x = 92 ------------------------------------------------------ Thứ ba, ngày 01 tháng 10 năm 2013. Chính tả (Nghe - viết) Tiết 9: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I.Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập(2) a/b - Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3). II. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ viết ND BT2, bảng phụ kẻ BT3 - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy 1.Ổn định tổ chức: Hát 2.Kiểm tra bài cũ: - GV đọc : loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, nâng niu. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ, YC của tiết học. b.HD HS nghe - viết: - HD HS chuẩn bị - Đoạn văn này kể chuyện gì ? - Đoạn văn trên có mấy câu ? - Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa ? - Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì ? - GV đọc các từ ngữ: quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại, khoác tay... - GV đọc bài viết - Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS. c. HD HS làm BT chính tả: * Bài tập 2 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu BT - Gọi học sinh lên bảng làm. - Cả lớp làm vào bảng con. - GV nhận xét, ghi điểm. - GV nhận xét * Bài tập 3 - Đọc yêu cầu BT - Cả lớp làm bài vào VBT - 9 HS lên bảng điền 9 chữ và tên chữ - Nhiều HS nhìn bảng đọc 9 chữ và tên chữ - 2, 3 HS đọc thuộc lòng theo thứ tự 28 tên chữ đã học. - GV khuyến khích HS HTL tại lớp. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà HTL 28 thứ tự 28 tên chữ. - Chuẩn bị bài sau. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - 2, 3 HS đọc TL bảng 19 tên chữ tuần 1, 3 - 1 HS đọc đoạn văn trong bài viết. - Lớp học tan. Chú lính nhỏ rủ viên tướng ra vườn sửa hàng rào, viên tường không nghe. Chú nói " Nhưng như vậy là hèn " và quả quyết bước về phía vườn trường. Các bạn nhìn chú ngạc nhiên, rồi bước nhanh theo chú. - 6 câu - Những chữ đầu câu và tên riêng. - Dấu hai chấm, xuống dòng, ghạch đầu dòng. - HS viết bảng con. - HS viết bài vào vở. Bài 2:Điền vào chỗ trống l/n, en/eng - 2 HS lên bảng làm, - Cả lớp làm bài vào VBT - 2, 3 HS đọc kết quả bài làm. Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua. Anh Thơ - Nhận xét bài làm của bạn Bài 3: Chép vào vở những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng sau: Số thứ tự Chữ Tên chữ 1 n en-nờ 2 ng en–nờ giê (en giê) 3 ngh en-nờ giê hát(en giê hát) 4 nh en-nờ hát (en hát) 5 o o 6 ö ô 7 ơ ơ 8 p pê 9 ph pê hát ----------------------------------------------- Toán Tiết 22 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: : - Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ). - Biết xem đồng hồ chính xát đến 5 phút. - HS làm BT 1,2(a,b)3,4 II- Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ chép BT5 - HS: SGK III -Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của trò 1- Ổn định tỏ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: 18 x 4 = 99 x 3 = 3- Bài mới: Bài 1: Tính Bài 2 : Đặt tính rồi tính - Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính? Chấm chữa bài Bài3: Giải toán: - Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? - Gọi 1 em lên bảnh giải. - Cả lớp làm vào bảng con. - Chấm chữa bài. Bài 4 : - GV đọc số giờ theo đề bài 4. Củng cố- dặn dò: - Phép nhân nào có KQ bằng nhau? - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - 2HS lên bảng - Cả lớp làm bảng con Bài 1:Tính - Nêu cách nhân x x x x x 49 27 57 18 64 2 4 6 5 3 98 108 342 90 192 Bài 2: Đặt tính rồi tính - Làm vở- 3HS lên bảng chữa bài a. 38 x 2 b. 53 x 4 x x 38 53 2 4 76 212 27 x 6 45 x 5 x x 27 45 6 5 162 225 Bài 3: Bài giải Sáu ngày có số giờ là: 24 x 6 = 144( giờ) Đáp số: 144 giờ Bài 4: - HS quay kim đồng hồ chỉ số giờ. - Đọc giờ đã quay được. - HS nối 2 phép nhân có KQ bằng nhau 2 x 3 6 x 4 5 x 6 6 x 5 3 x 2 4 x 6 -------------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC Tiết 5 : TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (Tiết 1) I.MỤC TIÊU: - Kể đđược một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy. - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. - Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường. II. KĨ NĂNG SỐNG: - Kĩ năng tư duy phê phán( Biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình). - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống ý thức tự làm lấy công việc của bản thân. III/CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Nội dung tiểu phẩm: Chuyện bạn Lan. Phiếu, Bảng phụ. - Học sinh:Vở bài tập đạo đức 3. IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra VBT . 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (Tiết 1) b.Các hoạt động chính: *Hoạt động 1: Xử lý tình huống. - Gv phát cho 4 nhóm các tình huống cần giải quyết. Yêu cầu sau 3 phút mỗi đội phải đưa ra cách giải quyết của nhóm mình. +Các tình huống: - Đến phiên Hoàng trực nhật lớp. Hoàng biết em rất thích quyển truyện mới nên nói sẽ hứa cho em mượn, nếu em chịu trực nhật thay Hoàng. Em sẽ làm gì trong hồn cảnh đó? - Bố giao cho Nam rửa chén, giao cho chị Nga quét dọn. Nam rủ chị Nga làm cùng để đỡ công việc bớt cho mình. Nếu là chị Nga, bạn có giúp N ... ên bảng con: -Luyện viết chữ hoa: - Tìm các chữ hoa có trong bài ? - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ. - Luyện viết từ ứng dụng: - Đọc từ ứng dụng - GV giới thiêu : Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần ...... - Luyện viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu lời khuyên câu tục ngữ. HD viết vào vở TV: - GV nêu yêu cầu của giờ viết. - GV QS, uốn nắn HS viết cho đúng. Chấm, chữa bài - GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc câu ứng dụng. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - Nhận xét bạn viết C V A - HS QS - HS tập viết Ch, V, A trên bảng con - Nhận xét bạn viết Chu Văn An - HS tập viết Chu Văn An trên bảng con - Nhận xét bạn viết Chim khön kïu tiïëng raãnh rang Ngûúâi khön ùn noái dõu daâng dïî nghe. - HS tập viết bảng con : Chim, Người - HS viết bài -------------------------------------------------------------- Thể dục ®i vƯît chƯíng ng¹i vËt thÊp. trß ch¬i “thi ĐUA xÕp hµng” (Do GV chuyên soạn giảng) -------------------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 04 tháng 10 năm 2013. Tập làm văn Tiết 5: ÔN LẠI KIẾN THỨC ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I/ MỤC TIÊU - Ôn lại cách kể đơn giản về gia đình với 1 người bạn mới quen theo gợi ý - Biết viết đơn xin nghỉ học đúng mẫu. II/CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Mẫu đơn xin nghỉ học phô tô . - Học sinh :Vở bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức :(5 phút) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra VBT của HS viết đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài Trong giờ tập làm văn hôm nay các em sẽ ôn lại về viết 1 đoạn văn ngắn kể về gia đình em với 1 người bạn mới quen và biết viết 1 lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu. b.Các hoạt động chính: *Hoạt động 1:Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài . - Kể về gia đình mình cho 1người bạn mới quen, Các em chỉ cần nói 5 dến 7 câu giới thiệu về gia đình em. Ví dụ: gia đình em có những ai, làm những công việc gì ,tính tình thế nào? - Cả lớp và giáo viên nhận xét những người kể tốt: kể đúng yêu cầu bài, lưu loát, chân thật. Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV phát mẫu đơn cho từng HS điền nội dung. - GV kiểm tra ,chấm bài của 1 vài em và nêu nhận xét 4. Củng cố – dặn dò (5 phút) - Yêu cầu HS hoàn thành bài viết và GV nhấn mạnh: ta có thể trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn. - Yêu cầu HS ghi nhớ 1 mẫu đơn. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc lại đơn của mình. Bài 1: - HS kể về gia đình theo nhóm nhỏ. - Đại diện mỗi nhóm lên kể. Bài 2: - 1 HS đọc đơn mẫu, sau đó nói về trình tự của 1 lá đơn. +Địa điểm, ngày và tháng, năm viết đơn. +Tên của đơn. +Họ và tên của người nhận đơn. + Họ và tên của ngườiviết đơn +Lí do viết đơn. +Lí do nghỉ học. +Lời hứa của người viết đơn. +Ý kiến và chữ kí của gia đình HS. +Chữ kí của HS. - HS làm bài vào phiếu. - 3 HS đọc lại bài viết .. ---------------------------------------------------------------- Thủ công Tiết 5: GẤP, CẮT NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh. - Gấp cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dang tương đối phẳng, cân đối. - Yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán. II. Đồ dùng: - GV: Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công, giấy màu đỏ, màu vàng, hồ, bút, thước kẻ, Quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng - HS: Kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: a. HĐ1 : GV HD HS QS và nhận xét - Lá cờ có hình gì, màu gì ? Ngôi sao có màu gì ? - Ngôi sao vàng có mấy cánh ? Các cánh có bằng nhau không ? - Ngôi sao được dán ở vị trí nào - Nhận xét về chiều dài, chiều rộng, kích thước ngôi sao - Lá cờ thường được treo ở đâu ? b. HĐ2 : GV HD mẫu + Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh. - Cắt 1 HV có cạnh 8 ô. - Mặt màu để trên, gấp tờ giấy làm 4 phần bằng nhau để lấy điểm O......... + Bước 2 : Gấp ngôi sao vàng năm cánh - Đánh dấu hai điểm trên hai cạnh dài của hình tam giác ngoài cùng. - Kẻ nối 2 điểm thành đường chéo, dùng kéo cắt theo đường kẻ. - Mở hình mới cắt ra được ngôi sao năm cánh. + Bước 3 : Dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng. - Lấy tờ giấy màu đỏ dài 21 ô, rộng 14 ô - Đánh dấu vị trí dán ngôi sao. - Bôi hồ vào mặt sau của ngôi sao. - Đặt ngôi sao vào vị trí dán cho phẳng. 4. Củng cố, dặn dò: - Cho học sinh chơi trò chơi cướp cờ. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tập gấp lại giờ sau gấp tiếp. -Hát - Kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. - HS QS mẫu lá cờ đỏ sao vàng được cắt dán từ giấy thủ công. - Lá cờ có hình chữ nhật, màu đỏ có ngôi sao màu vàng ở giữa lá cờ. - Ngôi sao có 5 cánh, các cánh đều bằng nhau. - Ngôi sao ở giữa lá cờ. - HS trả lời - HS theo dõi QS GV. - 1, 2 HS nhắc lại và thực hiện thao tác gấp, cắt ngôi sao năm cánh. - HS tập gấp, cắt ngôi sao vàng năm cánh --------------------------------------------------------------- Toán Tiết 25: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỔ. I.Mục tiêu: - Biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số. - Vận dụng giải bài toán có lời văn. - HS làm BT 1,2 II. Đồ dùng: - GV: 12 cái kẹo - Bảng phụ. - HS: SGK III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2 .Kiểm tra bài cũ: - GV chấm một số vở bài tập của học sinh. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Các hoạt động chính: HĐ 1: HD tìm một trongcác thành phần bằng nhau của một số: - Nêu bài toán ( Như SGK) - Làm thế nào để tìm 1/3 của 12 cái kẹo ? - Vẽ sơ đồ như SGK - Muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta làm ntn? - Muốn tìm 1/4 của 12 cái kẹo ta làm ntn? HĐ 2: Thực hành: * Bài 1: Treo bảng phụ - Đọc đề? - Nhận xét, chữa bài. * Bài 2: - BT yêu cầu gì? - Chấm bài, nhận xét. 4. Củng cố -dặn dò: - Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm ntn? - Ôn lại bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - Đọc bài toán. - Lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là 1/3 số kẹo cần tìm. - HS nêu bài giải: Bài giải Chị cho em số kẹo là: 12 : 3 = 4( cái kẹo) Đáp số: 4 cái kẹo - Lấy 12 cái kẹo chia thành 4 phần bằng nhau, mỗi phần là 1/4 số kẹo. Bài 1: - Đọc đề - Nhẩm miệng- Nêu KQ 1/2 của 8 kg là 4kg 1/5 của 35 m là 7m 1/4 của 24l là 6l Bài 2: - Đọc đề - Tóm tắt- Làm vở Bài giải Số mét vải xanh bán được là: 40 : 5 = 8( m) Đáp số: 8 mét - HS nêu. ------------------------------------------------------------------ Tự nhiên và xã hội Bài 10: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I.Mục tiêu: - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình. - Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan bài tiết nước tiểu. - Học sinh biết một số việc làm có hại có lợi cho sức khoẻ. II.Đồ dùng dạy học: - Các hình SGK tranh 22, 23. - Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to. III/ Hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động cuả trò 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Muốn đề phòng bệnh thấp tim ta làm thế nào? 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Phát tiển bài: Hoạt động 1: B1: Làm việc theo cặp. - GV yêu cầu 2học sinh cùng quan sát. B2: Làm việc cả lớp - GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to lên bảng yêu cầu học sinh lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. *Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái Hoạt động 2: - Bước 1:- GV yêu cầu HS Quan sát tranh và đọc, trả lời câu hỏi(hình 2) - Bước 2: Làm việc theo nhóm: Gợi ý: + Nước tiểu được tạo thành ở đâu? +Trong nước tiểu có chất gì? +Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào? +Trước khi thải ra ngoài, nước tiểu được chứa ở đâu? +Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào? +Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu? Bước 3:Thảo luận cả lớp: *Kết luận: +Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu. +ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái. +Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu +ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài. 4.Củng cố - dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - Hát -HS trả lời. -Nhận xét, bổ xung. - Học sinh quan sát và thảo luận. - HS quan sát tranh hình 1 (22) và chỉ: thận, ống dẫn nước tiểu, - Vài em nêu kết quả . - HS quan sát: - Lên chỉ và nêu tên và các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận và trả lời trước lớp từng câu hỏi theo gợi ý: - Nước tiểu được tạo ra từ các chất thải độc hại có trong máu trong quá trình bài tiết. - Trong nước tiểu có những chất cặn bã. - Nước tiểu đưa xuống bóng đái bằng hai ống dẫn nước tiểu. - Trước khi đưa ra ngoài nước tiểu, nước tiểu được chứa ở bóng đái. - Được đưa ra ngoài qua ống đái. - Vài em nêu lại kết luận. . ----------------------------------------------------------- SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 05 I. Mục tiêu: - Tổng kết tình hình học tập trong tuần 05. - Phương hướng tuần 06. II.Tiến hành sinh hoạt: 1.Tổng kết: - GV nêu nội dung yêu cầu giờ sinh hoạt. - GV cho cán sự lớp báo cáo các mặt hoạt động trong tuần (GV theo dõi) Nhận xét chung: + Những bạn có ưu điểm trong tuần qua. + Trong tuần qua các tổ còn có bạn đi học quên đồ dùng, tập, Văn nghệ: - GV cho lớp phó văn nghệ điều khiển. 2. Phương hướng tuần 06 - Tiếp tục thực hiện tốt nội quy trường, lớp. + Những em cần khắc phục trong tuần tới. - Phân công học sinh khá, giỏi kèm học sinh yếu kém. - Cả lớp lắng nghe. - Tổ trưởng 3 tổ nêu ưu khuyết điểm của các bạn tổ mình trong tuần như sau: + Học tập, chuyên cần, vệ sinh, đồng phục,.. + Tuyên dương trước lớp. + Nhắc nhở phê bình. .... .... - 1 vài học sinh lên hát. - Học sinh thực hiện. Duyệt, ngày: .. Hiệu trưởng
Tài liệu đính kèm: