Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Lương Hải Nho – Trường PTDTBT Tiểu học Lũng Cú

Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Lương Hải Nho – Trường PTDTBT Tiểu học Lũng Cú

Tiết 1: Chào cờ:

Tiết 2: Toán:

NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( CÓ NHỚ )

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)

2. Kỹ năng:

Rèn kỹ năng làm tính. Nói, viết. Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.

3. Giáo dục:

Yêu thích môn học. Vận dụng vào cuộc sống hằng ngày.

- Tăng cường tiếng việt.

- Giáo dục học sinh khó khăn về tiếng việt.

 

doc 34 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 831Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Lương Hải Nho – Trường PTDTBT Tiểu học Lũng Cú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 5/9/2011
 Ngày giảng: 6/9/2011
Tiết 1: Chào cờ:
Tiết 2: Toán:
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( CÓ NHỚ )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng làm tính. Nói, viết. Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
3. Giáo dục:
Yêu thích môn học. Vận dụng vào cuộc sống hằng ngày.
- Tăng cường tiếng việt.
- Giáo dục học sinh khó khăn về tiếng việt.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.KTBC: (2-3’)
-Yêu cầu cả lớp đọc bảng nhân 6
- Đọc đồng thanh
B. Bài mới:
1. GTB- Ghi bảng
-Theo dõi
2. Hoạt động 1: Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.(12-15’)
 Yêu cầu HS nắm được cách nhân.
- GV nêu và viết phép nhân lên bảng
a. 23 x 6 = ?
- HS quan sát.
- HS lên bảng đặt tính theo cột dọc:
 23
 x 6
- GV hướng dẫn cho HS tính: Nhân từ phải sang trái : 3 nhân 6 bằng 18 viết 8 (thẳng cột với 6 và 3) nhớ 1; 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7 viết 7 (bên trái 8)
- HS chú ý nghe và quan sát.
- Vậy ( nêu và viết ): 26 x 3 = 78
- Vài HS nêu lại cách nhân như trên.
b. 54 x 6 = ?
- GV hướng dẫn tương tự như trên. 
- HS thực hiện.
-HS nhắc lại cách tính.
 2. Hoạt động 2: thực hành. (15-20’)
a. Bài tập 1: Củng cố cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
- HS nêu yêu cầu BT. 
- HS thực hiện bảng con
- Thực hiện được 1 phép tính.
 47
 25 
 28
 82
 99
 x 2
x 3
 x 6
 x 5 
 x 3
 94
75
168
410
297
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
b. Bài tập 2: giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép nhân vừa học.
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV hướng dẫn HS phân tích và giải.
- HS phân tích bài toán + giải vào vở.
- Lớp đọc bài và nhận xét.
 Giải:
 2 cuộn vải như thế có số mét là:
 35 x 2 = 70 ( m ).
 ĐS: 70 mét vải 
- GV nhận xét - ghi điểm:
c. Bài tập 3: Củng cố cách tìm số bị chia chưa biết.
- Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào?
- HS nêu.
- HS thực hiện bảng con:
 x : 6 = 12 x : 4 = 23
 x = 12 x 6 x = 23 x 4
 x = 72 x = 92
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
III. Củng cố - dặn dò: (1-2’)
- Nhận xét tiết học:
- Chuẩn bị bài sau.
- Nghe
 Tiết 3+ 4: Tập đọc - kể chuyện:
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM.
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lối và sửa lỗi là người dũng cảm.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nghe, đọc và trả lời câu hỏi
- Bước đầu biết phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.
- Ra quyết định.
- Đảm nhận trách nhiệm.
3. Giáo dục:
- Giáo dục học sinh biết nhận lỗi và sửa lỗi.
B. Kể chuyện:
Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- Tăng cường tiếng việt.
- Kể lại được toàn bộ câu chuyện. 
- Giáo dục học sinh khó khăn về tiếng việt .
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, SGK.
III. Phương pháp:
- Trải nhiệm 
- Trình bày ý kiến cá nhân.
- Thảo luận nhóm.
IV. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC:
- Gọi 1 hs đọc một đoạn bài Ông ngoại và TLCH
-1 HS đọc và TLCH
B. Bài mới:
1. GTB - Ghi bảng (1-2’)
- Theo dõi
2. Luyện đọc: (20-25’)
a. GV đọc mẫu toàn bài:
- HS chú ý nghe.
- Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- GV đưa từ khó lên bảng. HDHS cách đọc
- Đọc cá nhân- đồng thanh
- GV đưa câu văn dài lên bảng. HDHS cách đọc
- Đọc bài
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS chia đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.(tự phân nhóm trưởng điều khiển cá nhóm hoạt động)
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Thi đọc
- Cho HS đọc đồng thanh 1 đoạn
- Đọc đồng thanh
3. Tìm hiểu bài: (12-15’)
- Các bạn nhớ trong truyện chơi trò chơi gì ? ở đâu?
- Các bạn chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường.
- Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng duới chân rào?
- Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường.
- Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?
- Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ.
- Thầy giáo mong chờ gì ở HS trong lớp?
- Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm.
- Vì sao chú lính nhỏ " run lên" khi nghe thầy giáo hỏi?
- Vì chú sợ hãi.
- Phản ứng của chú lính ntn khi nghe lệnh " về thôi" của viên tướng?
- HS nêu.
- Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ?
- Mọi người sững sờ nhìn chú..
- Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? vì sao?
- HS nêu.
- Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ?
- HS nêu.
4. Luyện đọc lại: (7-10’)
- GV đọc mẫu đoạn 4 và HD học sinh cách đọc.
- 1 HS đọc lại đoạn văn vừa HD.
- 4 5 HS thi đọc lại đoạn văn.
- HS phân vai đọc lại truyện. 
- Lớp nhận xét - bình chọn.
Kể chuyện (7-10/)
1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, 4 đoạn của câu chuyện trong SGK, tập kể lại câu chuyện: Người lính dũng cảm.
- Theo dõi
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh:
- GV treo tranh minh hoạ ( đã phóng to)
- HS lần lượt quan sát 4 tranh minh hoạ trong SGK.
- HS quan sát.
- 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện.
- Trong trường hợp HS lúng túng vì không nhớ truyện, GV có thể gợi ý cho HS.
- Lớp nhận xét sau mỗi lần kể.
- GV nhận xét ghi điểm.
- 1 - 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét - ghi điểm.
- Lớp nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò: (2-3’)
- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?
-Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi lầm..
- GV: khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi. Người dám nhận lỗi, sửa chữa khuyết điểm của mình mới là người dũng cảm.
- HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe
- Chuẩn bị bài sau.
- Nghe - nhớ
Chiều: 
Tiết 2: Luyện toán:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố cho học sinh cách thực hiện nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng làm tính. Nói, viết. Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
3. Giáo dục:
Yêu thích môn học. Vận dụng vào cuộc sống hằng ngày.
- Tăng cường tiếng việt
- Giúp HS khó khăn về tiếng việt.
II. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài, ghi tên bài (2’)
2. Bài tập (32’)
* Bài 1: Tính
 23 45 36 53
x 4 x 6 x 5 x 6
102 270 180 318
- GV gọi 4 HS lên bảng làm bài tập.
- GV nhận xét, chốt ý đúng
* Bài 2: Mỗi mảnh vải dài 24 mét. Hỏi 5 mảnh vải như thế dài bao nhiêu mét.
- Bài toán cho biết gì? 
- Bài toán hỏi gì?
- Vậy để giải được bài toán này chúng ta phải làm tính gì?
- Gọi 1 HS lên trình bày bài giải
- GV nhận xét, sửa sai
3. Củng cố - dặn dò: (3’)
- GV nhận xét chung giờ học, làm bài tập ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe
- 4 HS thực hiện
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS trả lời: Mỗi mảnh vải dài: 24 mét
- HS trả lời: 5 mảnh vải dài: ...mét?
- HS trả lời.
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
5 mảnh vải dài là: 
24 x 5 = 120 (m)
Đáp số: 120 mét.
- Lắng nghe
Tiết 3: Luyện đọc:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lối và sửa lỗi là người dũng cảm. Đọc lưu loát toàn bài.
- Tìm được các từ chỉ người có trong bài đọc.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nghe, đọc và trả lời câu hỏi
3. Giáo dục:
- Giáo dục học sinh biết nhận lỗi và sửa lỗi.
- Tăng cường tiếng việt.
- Giáo dục HS khó khăn về tiếng việt.
II. Đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC: (2’)
- GV gọi 2 HS đọc lại toàn bài: Người lính dũng cảm.
- GV nhận xét, sửa sai.
2. Luyện đọc (18’)
- GV gọi HS nêu các từ khó trong bài
- GV ghi bảng: ngập ngừng, nghiêm giọng, buồn bã...
- GV gọi HS đọc từ khó.
- GV nhận xét, sửa sai.
* Đọc theo đoạn: 
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài.
- GV nhận xét, sửa các lỗi khi HS đọc sai. 
3. Bài tập (15’)
- GV nêu yêu cầu: Em hãy tìm các từ chỉ người trong bài tập đọc.
- Yêu cầu HS tìm trong SGK
- GV nhận xét, sửa sai.
Các từ: chú lính, viên tướng, cả tốp, thầy giáo,..
4. Củng cố - dặn dò: (3’)
- Các em về nhà đọc toàn bài trong SGK
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng đọc bài.
- Lắng nghe
- HS nêu
- Đọc ĐT- CN
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài.
- 1 HS nêu lại yêu cầu
- HS tìm
- Lấng nghe
Tiết 1: Toán Ngày soạn: 5/9/2011
	Ngày giảng: 7/9/2011
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát, tính toán.
3. Giáo dục:
Yêu thích môn học. Vận dụng vào cuộc sống hằng ngày.
- Tăng cường tiếng việt.
- Giáo dục học sinh khó khăn về tiếng việt.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.KTBC: (2-3’)
-Gọi 1HS nêu cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
- 1 HS nêu
B. Bài mới:
1. GTB- Ghi bảng(1-2’)
-Theo dõi
HDHS làm các bài tập (30’)
Bài tập 1.
a. Củng cố về phép nhân về số có hai chữ số cho số có một chữ số 
- HS nêu yêu cầu bài học
- HS nêu cách thực hiện.
- HS làm bảng con.
 49
 27
 57
 18
 64
 x 2
 x 4
 x 6
x 5
 x 3
 98
 108
 342
 90
192
- GV sửa sai cho HS
Bài tập 2.
HS đặt được tính và tính đúng kết quả
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 3 HS lên bảng cộng lớp làm vào nháp 
- Lớp nhận xét.
*3: Làm được 1 phép tính
 38
 27
 53
 45
x 2
 x 6
 x 4
 x 5
 76
 162
 212
 225
- GV nhận xét - ghi điểm. 
Bài tập 3.Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến thời gian. 
GVcho HS nhân tích sau đó giải vào vở.
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS giải vào vở + 1HS lên bảng 
Bài giải
 Có tất cả số giờ là :
 24 x 6 = 144 (giờ)
 ĐS : 144 giờ 
- GV nhận xét 
 Bài tập 4. HS thực hành xem được giờ trên mô hình đồng hồ. 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS thực hành trên đồng hồ. 
GVnhận xét, sửa sai cho HS. 
III. Củng cố dặn dò:(3’)
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4:Chính tả (nghe viết)
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. 
- HS nắm được: Bác Hồ là tấm gương về lí tưởng sống cao đẹp, nhân cách giản dị, giàu lòng nhân ái.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nghe, viết. Làm đúng ... ài thơ trên bảng 
- HS chú ý nghe 
- 2 HS đọc lại đoạn chép.
- GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả.
- Bài thơ viết theo thể thơ nào?
- thơ bốn chữ. 
- Tên bài viết ở vị trí nào?
- viết giữa trang vở. 
- Những chữ nào trong bài viết hoa? 
- HS nêu.
- các chữ đầu câu cần viết như thế nào?
- HS nêu. 
- Luyện viết tiếng khó 
+ GV đọc : lá sen, thân quen, xuống xem 
- HS luyện viét vào bảng con 
+ GV quan sát sửa sai cho HS 
b. Chép bài :
- HS nhìn bảng chép bài vào vở 
- GV quan sát uốn nắn thêm cho HS 
c. Chấm chữa bài :
- GV đọc bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm bài 
- GV nhận xét bài viết 
3. HD làm bài tập : (5-7’)
 Bài 2 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài tập vào nháp , 1 HS lên bảng làm bài 
-> GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
- Cả lớp nhận xét 
Oàm oạp , mèo ngoạm miếng thị 
đứng nhai nhồm nhàm 
- Cả lớp chữa bài đúng vào vở 
 Bài 3 a : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu 
- HS làm bài sau đó trình bày kết quả 
-> GV nhận xét, chốt lại bài giải đúng 
- Lớp nhận xét 
Nắm - lắm ; gạo nếp 
- Cả lớp chữa bài đúng vào vở 
4. Củng cố dặn dò : (1-2’)
- Nêu lại nội dung bài ?
- Nghe
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học. 
Tiết 4: Luyện toán: 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp HS ôn tập, củng cố về bảng nhân 6, nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
2. Kỹ năng: 
Có kỹ năng giải toán nhanh.
3. Giáo dục:
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
- Tăng cường tiếng việt.
- Giáo dục HS khó khăn về tiếng việt.
II. Đồ dùng:
- Luyện giải toán 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Giới thiệu bài, ghi tên bài (3’)
1. Hướng dẫn HS làm các bài tập sau:(32’)
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
12 x 5 14 x 6 32 x 6 
78 x 5 94 x 6 	67 x 2
Lưu ý HS cách đặt tính và tính.
- GV chốt kết quả đúng, hỏi chốt cách tính chu vi hình tam giác 
Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt: 
 Mỗi HS : 18 bông hoa
	6 HS : .....bông hoa?
- GV chốt kết quả đúng
Bài 3: Viết hai số thích hợp vào chấm:
a. 12, 18, 24,.....
b. 60, 54, 48,....
- GV bao quát chung, giúp đỡ những em lúng túng.
- GV chốt kết quả đúng
* Đề 2: Nâng cao 
Bài 1: Tính:
a. 6 x 8 + 24 6 x 10 - 15 6 x 0 + 99
b.24 x 3 - 28 14 x 5 + 35 36 x 6 - 95
- GV chốt kết quả đúng
Bài 2: Tim A:
 A x 3 + 6 = A x 4 
Sơ đồ: 	 A 6	
 A x3+6
 A x 4
 - GV bao quát chung, giúp đỡ những nhóm lúng túng.
- GV chốt kết quả đúng
Bài 3: 
Viết số thích hợp vào chấm:
1, 5, 10, 50, 100, 500,.....
Gợi ý: 
 x 5 x 2 x 5 x 2 x 5 .
1 5 10 50 100 500 
- GV bao quát chung, giúp đỡ những em lúng túng.
- GV chốt kết quả đúng
2. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét, dặn dò
- Lắng nghe
- 1 HS đọc nội dung BT
- 1 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 HS đọc đề toán, nêu tóm tắt
- Làm vào vở. 1 HS lên bảng làm
- Đáp số: 72 bông hoa
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 HS nêu yêu cầu BT. HS làm bài vào vở. 1HS lên bảng làm
- Đáp số: a. 30, 36
 b. 42, 36
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 HS nêu yêu cầu BT. HS làm bài vào vở. 1HS lên bảng làm
- Đáp số: a. 72. 45. 99
 b. 44. 105. 121
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 HS đọc nội dung BT
- 1 HS nêu yêu cầu BT
- Thảo luận nhóm đôi
- 1HS lên bảng làm
- Đáp số: 24
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 HS đọc nội dung BT
- 1 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài vào vở
- 1HS lên bảng làm
- Đáp số: 1000
- Lớp nhận xét, bổ sung
 Ngày soạn: 8/9/2011
	 Ngày giảng:9/9/2011
Tiết 1: Toán :
TÌM MỘT TRONG CÁC THÀNH PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức: 
- Giúp HS : Biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số và vận dụng để giải các bài toán có lời văn.
2.Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng nghe, viết, làm tính.
2.Giáo dục: 
- Yêu thích học toán. Vận dụng vào trong cuộc sống hằng ngày.
- Tăng cường tiếng việt
- Giáo dục học sinh khó khăn về tiếng việt.
II. Đồ dùng dạy học :
- 12 que tính hoặc 12 cái kẹo .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.KTBC: (2-3’)
-Gọi HS đọc bảng chia 6
- 1,2 HS đọc
II. Bài mới :
1. GTB- ghi bảng (1-2’)
1. Hoạt động 1: HDHS tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số. (10-12’)
- Yêu cầu biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số .
+ GV nêu bài toán 
- HS chú ý nghe 
- Làm thế nào để tìm của 12 cái kẹo 
- HS nêu lại 
-> Lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là số kẹo cần tìm .
- Vậy muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm 
Như thế nào ? 
- HS nêu 
- HS nêu bài giải 
Bài giải
Chị cho em số kẹo là :
 12 : 3 = 4 ( cái ) 
Đáp số : 4 cái kẹo 
- Muốn tìm của 12 cái kẹo thì làm như thế nào ? 
- Lấy12 cái kẹo chia thành 4 phần bằng nhau : 12 : 4 = 3 ( cái ) . Mỗi phần bằng nhau đó ( 3 cái kẹo ) là của số kẹo 
- Vậy muốn tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số ta làm như thế nào ? 
-> Vài HS nêu 
2. Hoạt động 2: Thực hành (15-20’)
 Củng cố cho HS cách tìm 1 trong các 
Thành phần bằng nhau của 1 số .
 Bài 1 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS lắm vững yêu cầu của bài 
- HS nêu cách làm, nêu miệng kết quả 
-> cả lớp nhận xét 
của 8 kg là 4 kg 
của 24l là 6 l 
 Bài 2 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD HS phân tích và nêu cách giải 
-HS phân tích bài toán và giải vào vở -> 
Nêu miệng BT -> lớp nhận xét .
Giải :
 Đã bán số mét vải là : 
 40 : 5 = 8 (m ) 
 Đáp số : 8 m vải 
-> GV nhận xét , sửa sai cho HS 
III. Củng cố dặn dò : (1-2’)
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào ? 
- Nghe
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
Tiết 2: Tập làm văn 
TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP
I.Mục tiêu: 
1.Kiến thức:
Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước.
2.Kỹ năng:
Rèn kỹ năng nghe, nói, viết. Đặt và trả lời câu hỏi.
Giao tiếp, làm chủ bản thân.
2.Giáo dục:
Giáo dục các em tính mạnh dạn. 
- Tăng cường tiếng việt
- Học sinh khá giỏi biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự.
- Giáo dục học sinh khó khăn về tiếng việt.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp ghi gợi ý về nội dung cuộc họp 
III. Phương pháp: 
- Thảo luận nhóm
- Trình bày 1 phút.
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC: (1-2’)	
- 2 HS làm bài tập 1 và 2 ( tiết TLV tuần 4 ) 	
- 2 HS đọc bức điện báo gửi gia đình .
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài :ghi đầu bài (1-2’)
- HS thực hiện
- Theo dõi
2. HD làm bài tập (15-20’)
a. GV giúp HS xác định yêu cầu bài tập 
- 1 HS đọc yêu cầu bài và gợi ý ND cuộc họp . Lớp đọc thầm 
- GV hỏi : 
+ Để tổ chức tốt 1 cuộc họp, các em phải chú ý đièu gì ? 
- HS nêu 
- GV chốt lại : phải xác định rõ ND họp bàn về vấn đề gì 
+ Phải lắm được trình tự tổ chức cuộc họp 
- HS chú ý nghe 
- 1 HS nhắc lại trình tự tổ chức cuộc họp 
b. Từng tổ làm việc 
- HS ngồi theo đơn vị tổ, các tổ bàn bạc chọn nd họp dưới sự điều khiển của tổ trưởng 
c. Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp 
- Các tổ thi tổ chức cuộc họp 
-> GV nhận xét tổ họp có hiệu quả nhất 
- Lớp bình chọn 
VD :
a.Mục đích cuộc họp 
( tổ trưởng nói ) 
- Thưa các bạn ! Hôm nay, tổ chúng ta họp bàn về việc chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 -11 
b. Tình hình 
( tổ trưởng nói )
- Theo yêu cầu của lớp thì tổ ta phải đóng góp 3 tiết mục . Nhưng tới nay mới có bạn Hùng đăng ký tiết mục đơn ca . Ta còn 2 tiết mục tập thể nữa .
c. Nguyên nhân 
( Tổ trưởng nói các thành viên bổ xung ) 
- -Do chúng ta chưa họp để bàn bạc, trao đổi, khuyến khích từng bạn trổ tài . Vì vậy, đề nghị các bạn cùng bàn bạc xem tổ ta có thể góp thêm tiết mục với lớp .
d. Cách giải quyết ( các tổ trao đổi thắng nhất , GV chốt lại ) 
- Tổ sẽ góp thêm hai tiết mục thật độc đáo : 1 Múa đôi hai bàn tay em , 2. Hoạt cảnh kịch dựng theo bài tập đọc " người mẹ " .
e. Kết luận, phân công ( cả tổ trao đổi thắng ) 
3. Củng cố dặn dò :
(2-3’) 
- Nhắc lại ND cuộc họp ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau .
 Đánh giá tiết học 
- Ba bạn chuẩn bị tiết mục " đôi bàn tay em " . 6 bạn tập dựng hoạt cảnh " người mẹ " 
- Bắt đầu tập từ chiều mai, vào các tiết sinh hoạt tập thể .
- Nghe 
Tiết 4: Luyện từ và câu:
SO SÁNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém.
- Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ BT 2.
- Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng nghe, viết. Đặt và trả lời câu hỏi.
3. Giáo dục:
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. áp dụng vào cuộc sống hằng ngày.
- Tăng cường tiếng việt
- Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày.
- Giáo dục học sinh khó khăn về tiếng việt và học sinh khuyết tật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung BT3.
III. Các hoạt động dạy học:
- 2 HS làm lại BT2.
- 2 HS làm lại BT3 ( tiết LTVC tuần 4).
- GV nhận xét - ghi điểm.
HĐ của GV
Hoạt động của học sinh
A.KTBC: (1-2’)
- Gọi HS nhắc bài trước đã học
- 1 HS nhắc lại tên bài trước
B. Bài mới:
1. GTB- Ghi bảng
(1-2’)
- Theo dõi
2. Hướng dẫn làm bài tập: (25-30’)
 Bài tập 1:
- 2 HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm làm ra bài nháp.
- 3 HS lên bảng làm bài
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Hình ảnh so sánh
Kiểu so sánh
a. Cháu khoẻ hơn ông nhiều 
 Ông bà là buổi trời chiều
 Cháu là ngày rạng sáng
Hơn kém
Ngang hàng
Ngang bằng
b. Trăng khuya trăng sáng hơn đèn
Hơn kém
c. Những ngôi sao thức chắng bằng mẹ đã thức vì con
Hơn kém
d.Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
Ngang bằng
 Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu HS đọc câu thơ sau đó tìm từ vào nháp.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
 Bài tập 3:
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài tập 4:
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu cuả bài tập.
- GV nhận xét chốt lại.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS tìm từ so sánh trong các khổ thơ
- 3 HS lên bảng làm, lớp nhận xét
Lời giải đúng:
a. Hơn - là - là - là
b. Hơn
c. Chẳng bằng - là 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp nhận xét
 quả Dừa - đàn lợn.
 tàu Dừa - chiếc lược.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vào giấy nháp
- 2 HS lên bảng điền nhanh từ so sánh.
- Lớp nhận xét
3. Củng cố - dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung vừa học.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Chuẩn cho tiết học sai
- Nghe
Tiết 4: Sinh hoạt:
NHẬN XÉT TUẦN HỌC THỨ 5

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(84).doc