Giáo án Lớp 3 - Tuần 5 - Năm 2012

Giáo án Lớp 3 - Tuần 5 - Năm 2012

Tập đọc - Kể chuyện

NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM (2TIẾT)

I.Mục đích , yêu cầu:

A.Tập đọc:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

B.Kể chuyện:

 - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

 *HSKG : kể lại được toàn bộ câu chuyện.

II.Đồ dùng dạy – học:

- GV:Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện " Người lính dũng cảm".

- HS: SGK

 

doc 17 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 260Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 5 - Năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuan 5: 
 Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012
 toán
Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ)
I.Mục tiêu:
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
- Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK
- HS: SGK, vở ô li
III. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ: (5’)
32 43
 x 3 x 2
B.Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: (1’)
 2. Hình thành KT mới:( 12 ’)
a. Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số:
VD1: 26 x 3 = ? 
 26
 x 3
 78 
 26 x 3 = 78 
VD2 : 54 x 6 = ? 
 54
 x 6 
 324 ....
b. Thực hành : (20’)
Bài 1: Tính 
 47 25 18
 x 2 x 3 x 4 ....
 Cột 3 Dành cho H khá giỏi
Bài 2: Tóm tắt
Mỗi cuộn dài: 35 m
Hai cuộn dài: m?
Giải
Hai cuộn dây dài là:
35 x 2 = 70 (m)
 Đáp số: 70 mét
Bài 3: Tìm x 
 a) x : 6 = 12 x : 4 = 23
3. Củng cố, dặn dò: ( 2’ )
H : Lên bảng thực hiện( 2 em)
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G : Giới thiệu qua KTBC
G : Đưa ra phép tính cần thực hiện
H: Tìm kết quả phép tính
- Nêu cách tính tìm tích. 
G : HD cách đặt tính rồi tính
H : Quan sát, ghi nhớ
- Nhắc lại cách nhân
G : Lưu ý cách đặt tính.
G: Hướng dẫn HS thực hiện tương tự VD1
H: Nêu yêu cầu bài tập
H: 2 HS nhắc lại cách tính
H: Làm bài vào vở ô li, 3HS lên bảng làm
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Nêu yêu cầu bài tập
H+G: Phân tích, tóm tắt
H: Nêu cách thực hiện( 1 em)
H: Làm bài vào vở ô li
- Nêu miệng kết quả ( 2 em)
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Nêu yêu cầu bài tập ( 1 em)
- Nêu cách tìm SBC
- Lên bảng thực hiện( 2 em)
- Làm bài vào vở( cả lớp)
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Hệ thống, giao bài về nhà
Tập đọc - Kể chuyện 
Người lính dũng cảm (2tiết)
I.Mục đích , yêu cầu:
A.Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B.Kể chuyện:
 - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
 *HSKG : kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II.Đồ dùng dạy – học:
- GV:Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện " Người lính dũng cảm".
- HS: SGK
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ : ( 4‘ ) 
" Ông ngoại "
B. Bài mới 
 1.Giới thiệu bài : ( 2' )
 2.Luyện đọc : ( 20' )
a. Đọc mẫu 
b.Luyện đọc + Giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
 *TK : Hạ lệnh, ngập ngừng,
- Đọc từng đoạn trước lớp :
 * Câu : 
+ Lời viên tướng : Vượt rào,/ bắt sống lấy nó// chỉ những thằng hèn mới chui.
 Về thôi !
+ Lời chú lính nhỏ : Chui vào à? Ra vườn đi ! nhưng như vậy là hèn.
- Đọc từng đoạn trong nhóm :
 - Đọc toàn bài
 3 .Tìm hiểu bài : (15' )
- Các bạn chơi trò đánh trận giả trong vườn trường.
- Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên nhau..
- Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm.
- Hành động dũng cảm của chú lính 
-....
*ND: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. 
4) Luyện đọc lại : (15')
 Viên tướng khoát tay:
- Về thôi!/
- Nhưng/như vậy là hèn//
- 
- Rồi,/ cả đội bước nhanh theo chú,/
5) Kể chuyện : ( 20' )
* Giới thiệu câu chuyện
* HD kể từng đoạn của chuyện 
 a. Hướng dẫn
 b. Kể mẫu đoạn1:
 c. Thực hành kể chuyện
6) Củng cố - Dặn dò :( 5' )
2H: Đọc nối tiếp bài
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Giới thiệu chủ điểm và bài tập đọc
G: Đọc mẫu toàn bài
H: Đọc nối tiếp câu trong bài
G: Kết hợp luyện từ khó cho H 
H: Đọc nối tiếp đoạn( 4 em)
- Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Thi đọc đoạn trước lớp.
G : Lưu ý HS cách đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi.
G: Kết hợp cho H giải nghĩa từ mới băng cách đặt câu ( 2 em)
H: Đọc toàn bài ( 1 em)
G : Hdẫn H đọc thầm và TLCH: 
H : Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 sách giáo khoa.
- Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì ? ở đâu ?....
H+G : Nhận xét, bổ sung, chốt ý
- Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì ?
*BVMT: Việc leo rào của các bạn làm giập cả những cây hoa trong vườn trường .Các em phải có ý thức giữ gìn BVMT, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh. 
- Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp ?
-....
H: Đọc thầm đoạn 4 và TLCH
G: Chốt lại ý đúng. Liên hệ.
G : Đọc mẫu 1 đoạn.
G : HD học sinh đọc ( bảng phụ)
H : Thi đọc đoạn văn( 4 em)
G : HD học sinh đọc phân vai
4H: Đọc phân vai( mẫu)
- Đọc phân vai theo nhóm
- Thi đọc trước lớp 
G+H: Nhận xét, bình chọn cho điểm
G: Nêu nhiệm vụ phần kể chuyện
H: Đọc đề bài . cả lớp đọc thầm theo
H: Quan sát tranh minh họa( 4 tranh)
G: Gợi ý, giúp đỡ để HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
H: Từng cặp kể trong nhóm
Kể tiếp nối đoạn trước lớp
Các nhóm thi kể.
*HSKG : Kể lại được toàn bộ câu chuyện.
G+H: Nhận xét , đánh giá, liên hệ
H: 2HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
G: Nhận xét tiết học
 + Dặn H về tập kể lại cho người thân nghe .
Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2012
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
	- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
II. Đồ dùng dạy - học:
SGK, mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ: (5’)
47 67
 x 2 x 4
B.Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài : (1’)
 2. Luyện tập : ( 32’ )
 Bài 1: Tính 
 49 27 57
 x 2 x 4 x 6
 98 108 342 .....
Bài 2: Đặt tính rồi tính
 a. 38 x 2 b. 53 x 4
 27 x 6 45 x 5
* Cột c dành cho H khá giỏi.
Bài 3: Tóm tắt
Mỗi ngày có: 24 giờ
6 ngày có:  giờ ?
 Giải
 Số giờ của ngày có là :
 24 x 6 = 144( giờ)
 Đáp số : 144 giờ
Bài 4(a,b): Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ:
 a) 3 giờ 10 phút
 b) 6 giờ 45 phút
Bài 5: Dành cho H khá giỏi
3. Củng cố, dặn dò: ( 2’)
H: Lên bảng thực hiện( 2 em)
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Giới thiệu qua KTBC
H: Nêu yêu cầu bài tập
H: Nhắc lại cách tính( 1 em)
H: Làm bài vào vở ô li
- 3 em lên bảng tính
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Nêu yêu cầu bài tập
H: Nêu cách thực hiện( 1 em)
H: Làm bài vào vở ô li
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Nêu yêu cầu bài tập ( 1 em)
G: HD học sinh phân tích, tóm tắt.
- Làm bài vào vở( cả lớp)
- Lên bảng chữa bài( 1 em)
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Nêu yêu cầu bài tập
G: Thực hiện mẫu, HS quan sát
H: Lấy đồng hồ ra thực hiện quay đồng hồ như HD của GV
G: Theo dõi, hướng dẫn.
G: N. xét chung giờ học-giao BTVN.
Tập đọc 
Cuộc họp của chữ viết
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II Đồ dùng dạy - học: 
Tranh minh hoạ S GK. Bảng phụ viết ND yêu cầu 3.
III.Các hoạt động dạy - học.
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ : (5’)
 - Người lính dũng cảm 
B. Dạy bài mới:
 1.Giới thiệu bài : (1) 
 2. Luyện đọc : (14’)
a. Đọc mẫu:
b.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu:
 *TK: chú lính, lấm tấm, lắc đầu,....
- Đọc từng đoạn trước lớp :
 * Câu : Thưa các bạn! // Hôm nay...
 ... lấm tấm mồ hôi.//
- Đọc đoạn trong nhóm :
 - Đọc toàn bài
3. Tìm hiẻu ND bài: (10’)
- Cuộc họp của chữ cái và các dấu câu...
- Cuộc họp đề ra cách giúp bạn Hoàng sửa lỗi dấu câu.
* Tác dụng của dấu câu..
4. Luyện đọc lại : ( 8)
5. Củng cố dặn dò: (2’)
H: 2 HS kể chuyện 
G+H: Nhận xét, đánh giá.
G: Giới thiệu, ghi đầu bài
G: Đọc mẫu. Cả lớp theo dõi.
H: Quan sát tranh minh họa( SGK)
H: Đọc tiếp nối câu ( Hàng ngang).
G: Phát hiện tiếng HS phát âm chưa chuẩn, ghi bảng
H:Luyện phát âm (C.nhân,đ. thanh)
H: Nối tiếp nhau đọc đoạn 
G: HD H đọc đoạn khó. H luyện đọc
H+G: Nhận xét, bổ sung
H: Đọc toàn bài ( 1 em), 
G: Nêu câu hỏi SGK. HD học sinh trả lời lần lượt từng câu hỏi
- Các chữ cái và các dấu câu họp bàn việc gì ?.....
H+G: N.xét, đưa ra ý đúng.
G: Chốt lại ý chính và ghi bảng
H: Nhắc lại ND chính của bài( 2 em) 
G: Đọc mẫu toàn bài. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
H: Nhắc lại cách đọc từng đoạn
G: Nhận xét, bổ sung, nhấn mạnh cách đọc từng đoạn.
H: Luyện đọc( Nối tiếp. Nhóm đôi)
- Thi đọc giữa các nhóm
H: 2HS đọc diễn cảm toàn bài
H+G: N.ét, đánh giá.
H: Nhắc lại ND bài, liên hệ
G: N.ét tiết học- giao bài về nhà.
Chính tả (Nghe- viết)
Người lính dũng cảm
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b.
- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3)
II/ Đồ dùng dạy- học:
- GV: Bảng phụ chép ND bài tập 2 , 3.
 - HS: Vở viết
III/ Các hoạt động dạy- học: 
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
+ Viết: Loay hoay, gió xoáy, giáo dục, 
+ Đọc: 19 tên chữ đã học
B. Bài mới:
 1- Giới thiệu bài: (1’)
 2- Hướng dẫn nghe -viết: (20’) 
a. Chuẩn bị:
*Từ khó: Quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại, khoát tay. 
b. Viết bài vào vở:
c. chấm, chữa bài:
- Hướng dẫn làm BT chính tả: (12’) 
Bài 2a: Điền vào chỗ trống l/n.
 lựu – nở - nắng
 lũ - lơ
 b. en hay eng ?
 Sen – chen - chen
Bài 3 : Điền chữ và tên chữ....
4- Củng cố- dặn dò: (2’)
G: Đọc
H: Cả lớp viết vào nháp,1 HS lên bảng viết; 2HS đọc.
H+G: Nhận xét, sửa chữa, cho điểm
G: Giới thiệu trực tiếp, ghi bảng
G: Đọc 1 lần đoạn viết, HS đọc thầm
G: Hướng dẫn HS nêu ý chính của đoạn 
H:3 HS đọc những chữ viết sai chính tả
H: Luyện viết,G: uốn nắn sửa chữa
G: Đọc bài viết 1 lượt, đọc từng câu
H: Nghe để víêt bài
G: Theo dõi,uốn nắn sửa chữa
H: Tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở
G: Chấm 5-6 bài và nhận xét cụ thể
từng bài về chữ viết, cách trình bày
G: Chữa lỗi phổ biến trước lớp
H: 2HS nêu yêu cầu bài tập
G: HD cách làm 
H: Tự làm, nối tiếp nêu kết quả
H+G: NX, chốt lại ý đúng
 H: Nêu yêu cầu bài tập 
H: Tự làm, nối tiếp lên bảng điền
G: Sửa chữa, chốt lại KQ đúng
H+G: Nhắc laị ND chính của bài
G: NX chung tiết học. Nhắc HS luyện đọc thứ tự 28 tên chữ.
Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2012
Toán
Bảng chia 6
I.Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng chia 6.
- Vận dụng trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 6)
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV+HS: Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn. Phiếu học tập ghi nội dung BT1
III. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Đọc bả ... 
Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ: ( 3’) 
B.Bài mới: 
 1.Giới thiệu bài: (1’)
 2.Nội dung:
a) Quan sát và nhận xét: ( 9’) 
- Lá cờ hình chữ nhật
- Màu sắc: Màu đỏ trên có ngôi sao màu vàng.
- Ngôi sao vàng có 5 cánh bằng nhau được dán ở chính giữa hình chữ nhật màu đỏ.
- Lá cờ đỏ sao vàng là Quốc kỳ của nước VN: Mọi người dân VN rất tự hào và trân trọng lá cờ đỏ sao vàng.
b) Hướng dẫn mẫu : ( 20’)
-B1: Gấp giấy để cắt ngôi sao 5 cánh
-B2: Gấp, cắt bông hoa 4 cánh,8 cánh.
-B3: Dán ngôi sao 5 cánh và các hình bông hoavào tờ giấy màu đỏ( có chiều dài 21 ô, chiều rộng 14 ô) để được lá cờ đỏ sao vàng
 3.Củng cố – dặn dò: (2’)
G : Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh
G : Nêu mục đích yêu cầu giờ học
G : Cho học sinh quan sát và nhận xét về chiều dài, chiều rộng, kích thước, màu sắc
- Được treo vào dịp nào? ở đâu?
G : Liên hệ, giúp HS hiểu rõ về lá cờ đỏ sao vàng.
H : Quan sát lá cờ mẫu và tranh qui trình
G : HD từng bước, vừa nói vừa mô tả.
H : Nhắc lại các thao tác gấp, cắt, dán
H+G : Nhận xét, bổ sung
H: Tập gấp, cắt, dán bằng giấy nháp
G : Quan sát, uốn nắn, giúp HS nhớ qui trình.
H : Nhắc lại qui trình
G : Nhận xét giờ học.
 Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2012
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu:
	- Biết nhân chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.
	- Vận dụng trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 6)
	- Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Hình Minh hoạ BT4
- HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Đọc bảng chia 6
B.Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: (1’)
 2. Luyện tập: ( 32’ )
Bài 1: Tính nhẩm 
 a) 6 x 6 = 6 x 9 =
 36 : 6 = 54 : 9 = ...
b) 24 : 6 = 18 : 6 =
 6 x 4 = 6 x 3 = ... 
Bài 3: Tóm tắt
 May 6 bộ: 18 m
May mỗi bộ:  m?
 Giải
May mỗi bộ quần áo hết số mét vảilà:
 18 : 6 = 3(m)
 Đáp số : 3(m)
Bài 4: Đã tô màu vào 1/6 hình nào?
 - 1/6 hình 2 , 3 đã tô màu.
3. Củng cố, dặn dò: ( 3’ )
H: Đọc thuộc bảng chia 6 ( 2 em)
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Giới thiệu qua KTBC
H: Nêu yêu cầu bài tập
H: Dựa vào bảng nhân, chia 6 nêu miệng kết quả ( 4 em)
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Chỉ ra được mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
G: Nêu yêu cầu
H+G: Phân tích, tóm tắt.
H: Giải bài toán vào nháp,
- Lên bảng chữa bài( 1 em)
H+G: Nhận xét, bổ sung
H: Chữa bài vào vở ô li
H: Nêu yêu cầu bài tập.
H: Quan sát hình, nêu miệng lời giải.
G: Nhận xét, đánh giá.
G: Nhận xét chung giờ học.
G: HD bài tập ở VBT.
Tập viết
Ôn chữ hoa c (tiếp theo)
I. Mục đích, yêu cầu
- Viết đúng chữ hoa C ( 1 dòng Ch), V, A (1 dòng); viết đúng tên riêng Chu Văn An (1 dòng) và câu ứng dụng : Chim khôn. dễ nghe ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy - học
- GV: Mẫu chữ hoa c, các chữ Chu văn An câu tục ngữ viết trên bảng phụ.
- HS: VBT, bảng con, phấn, vở viết.
III. Các hoạt động dạy- học
Nội dung
Cách thức tiến hành
A) Kiểm tra bài ( 5' )
Cửu long, Công
B) Bài mới
 1) Giới thiệu bài ( 1' )
 2) Hướng dẫn viết trên bảng (12’)
 a.Luyện viết chữ hoa 
 C , V, A 
 b.Luyện viết từ ứng dụng
 Chu Văn An 
 c. Luyện viết câu ứng dụng
 Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe. 
 3. Viết bài vào vở : (20’)
Viết chữ Ch : 1 dòng
Chữ hoa V và A : 1 dòng
Tên riêng Chu Văn An : 1 dòng
Câu tục ngữ : 1 dòng
 4. Chấm , chữa bài 
5. Củng cố - Dặn dò ( 2’)
G: KT bài viết ở nhà của H
H: Viết bảng lớp, bảng con
G: Giới thiệu, ghi đầu bài
H: Tìm chữ cần viết hoa trong bài: Ch, V, A, 
G: Viết mẫu, kết hợp nêu cách viết
H: Luyện viết trên bảng con: Ch, V, A
G+H: Nhận xét uốn sửa
H: Đọc từ ứng dụng
G: Giới thiệu Chu văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần( sinh 1292, mất 1370). ông có nhiều học trò giỏi là nhân tài của đất nước.
H: Viết vào bảng con
G+H: Nhận xét , uốn sửa
H: Đọc câu ứng dụng
G: Giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ
H: Luyện viết bảng con: 
G: Quan sát, uốn nắn.
G: Nêu yêu cầu viết
H: Viết bài vào vở
G: Quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở HS viết đúng kĩ thuật viết, đúng mẫu chữ,
G: Chấm bài, nhận xét cụ thể từng bài
- Mẫu chữ, cỡ chữ, khoảng cách
- Số lượng dòng
G: Hệ thống, giao bài về nhà
Tự nhiên xã hội
Hoạt động bài tiết nước tiểu
I.Mục tiêu:
 - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình 
*HS KG : Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động bài tiết nước tiểu.
II.Đồ dùng dạy – học:
Các hình Sgk. Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
 - Nhắc tên các cơ quan có chức năng treo đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài, cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể?
B.Bài mới:
 1.Giới thiệu bài: (1’)
 2. Nội dung:
a)HĐ1: Các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu (13’)
 *MT: Kể được các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng
*K.luận: cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái
 b)HĐ2: Thảo luận (14’)
*MT: Chức năng của từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu . 
*Kết luận: Thận có chức năng lọc máu
3.Củng cố – dặn dò: (2’)
G: Nêu câu hỏi
H: Trả lời miệng (2H)
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Giới thiệu trực tiếp
H: Các cặp cùng quan sát hình 1 (Sgk) chỉ đâu là thân là ống nước tiểu
*Bước 2: Làm việc cả lớp
G: Treo tranh vẽ hình cơ quan bài tiết nước tiểu lên bảng
H: Các cặp lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu
H+G: Nhận xét, bổ sung.
G: Kết luận
H: Quan sát H2 đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn trong H2-T23 (SGK)
G: Quan sát, gợi ý các nhóm
H: Đại diện nhóm đặt câu hỏi và nhóm khác trả lời 
H+G: Nhận xét, đánh giá các nhóm
*GDBVMT: Biết một số hđộng đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh.... 
G: Kết luận 
G: Củng cố nội dung bài
G: Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
 Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2012
Toán
Tìm một trong các phần bằng nhau của một số
I.Mục tiêu:- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
 - Vận dụng được để giải bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy - học:
Hình minh hoạ cho bài toán. phiếu viết sẵn ND phần KTBC
III. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Tô màu 1/2 số lá
B.Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: (1’)
 2. Hình thành KT mới: ( 12’)
a. Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Chị cho em số kẹo là:
12 : 3 = 4( cái )
 Đáp số: 4 cái kẹo
- Tìm 1/4 của 12 cái kẹo
- Tìm 1/3 của 15 cái kẹo
- Tìm 1/2 của 16 điểm tốt
b. Thực hành: (20’)
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
a) 1/2 của 8kg là : 4 kg
b) 1/4 của 24 l là : 6 l
 c, d,....
Bài 2: Tìm 1/5 của 40
3. Củng cố, dặn dò: ( 2’ )
H: 1 HS lên bảng tô 
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Giới thiệu qua KTBC
G: Nêu đề toán( SGK)
H: Xác định yêu cầu của bài toán
H+G: Phân tích, tóm tắt bài toán trên SĐ
G: HD giải bài toán
H: Nêu miệng lời giải và phép tính
H+G: Nhận xét, bổ sung
G: Đưa thêm 1 số VD khác để HS vận dụng
H: Nêu yêu cầu bài tập
H: Dựa vào phần bài mới để làm bài
Làm bài vào vở
Lên bảng chữa bài ( 2 em)
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Đọc bài toán, xác định yêu cầu của bài toán.
H: làm bài vào vở
H: Lên bảng thực hiện( 1 em)
Nêu rõ cách tính.
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá.
G: Hệ thống, giao bài về nhà.
Chính tả (Tập chép)
Mùa thu của em.
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Chép và trình bày đúng bài chính tả
- Làm đúng bài tập điền tiéng có vần oam (BT2)
- Làm đúng bài tập 3 (a, b)
II/ Đồ dùng dạy- học:
Bảng phụ chép ND bài tập 
III/ Các hoạt động dạy- học: 
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ: (5’)
Viết:Hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm, lơ đãng
B. Bài mới:
 1- Giới thiệu bài: (1’)
 2- Hướng dẫn nghe -viết: (20’) 
a. Chuẩn bị:
- Thơ bốn chữ
- Viết giữatrang vở
* TK: lá sen, rước đèn, lật trang vở.
 b. Chép bài thơ vào vở:
c. Chấm, chữa bài:
3- Hướng dẫn làm BT chính tả :(12’) 
Bài 2: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/ n
 a. Sóng vỗ oàm oạp
 b,c. ...
Bài 3: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/ n
 a. nắm - lắm - gạo nếp.
 b. kèn - kẻng - chén.
4- Củng cố- dặn dò: (2’)
G: Đọc H: Cả lớp viết vào nháp
1 H: lên bảng viết
H+G: Nhận xét, sửa chữa, cho điểm
G: Giới thiệu trực tiếp, ghi bảng
G: Đọc 1 lần bài thơ, HS đọc thầm
G: Hướng dẫn HS nêu ý chính của bài 
- Bài thơ viết theo thể thơ nào ?
- Tên bài viết ở vị trí nào?....
H:3 HS đọc những chữ viết sai chính tả
H: Luyện viết
G: uốn nắn sửa chữa
H: NX và nêu cách trình bày bài thơ 4 chữ
G: HD cách trình bày bài thơ 
G: Đọc bài viết 1 lượt, đọc từng câu
H: Nhìn SGK để chép bài 
G: Theo dõi, uốn nắn sửa chữa
G: Chấm 5-6 bài và nhận xét cụ thể
từng bài về chữ viết, cách trình bày
H: 2HS nêu yêu cầu bài tập
G: HD cách làm 
H: Tự làm, nối tiếp nêu kết quả
H+G : N.xét chốt lại ý đúng
G: Hệ thống, giao bài về nhà
Tập làm văn
tập tổ chức cuộc họp
I.Mục đích yêu cầu. 
- Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước (SGK).
* HSKG : Biết tổ chức cuộc họp theo đúng chương trình.
II.Đồ dùng dạy - học: 
- GV: Bảng phụ 
- HS: VBT, SGK
III. Các hoạt động dạy - học.
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )
- Bức điện báo gửi gia đình
B. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: (1’)
 2. Nội dung: 
 a) Nhận xét : ( 12’)
 * Một cuộc họp lớp
- xác định rõ ND cuộc họp.
- Nắm rõ trình tự tổ chức cuộc họp:
 + Nêu mục đích cuộc họp.
 + nêu tình hình của lớp
 + Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó.
 + Cách giải quyết.
 + Giao việc cho mọi thành viên
b) Thực hành: (20’)
Tổ chức cuộc họp
3. Củng cố dặn dò: (2’)
H: Đọc bức điện báo gửi gia đình
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nêu MĐ-YC của tiết học. Ghi tên bài.
H: 1 em đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý.
G: Nêu câu hỏi SGK và câu hỏi gợi mở 
H: Phát biểu( 5 em)
G+H: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
G: kết luận
H: 2HS nhắc lại
G: Nêu yêu cầu
H:Trao đổi nhóm, bàn bạc chọn ND họp
- Thực hiện xây dựng nội dung trong nhóm
- Thi tổ chức cuộc họp trước lớp
G+H: Nhận xét. Bổ sung,bình chọn , tổ họp hiệu quả nhất.
H: 3 HS liên hệ 
H: Nhắc lại ND bài học
G: Nhận xét chung giờ học
H: Tập tổ chức các cuộc họp vào tiết sinh hoạt.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_5_nam_2012.doc