Giáo án Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2004-2005 (2 cột)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2004-2005 (2 cột)

I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU

 A . Tập đọc

 1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

- Chú ý các từ ngữ dễ phát âm sai và viết sai do phương ngữ : loạt đạn , hạ lệnh , thủ lĩnh buồn

 bã , nứa tép

- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật ( chú lính nhỏ , viên tướng , thầy giáo )

 2, Rèn kĩ năng đọc – hiểu

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài ( nứa tép , ô quả trám , thủ lĩnh , hoa mười giờ , nghiêm giọng , quả quyết ) .

- Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi . Người dám nhận lỗi và sửa lỗi mới là người dũng cảm .

B . Kể chuyện

 1 . Rèn kĩ năng nói

- Dựa vào trí nhớ và các tranh minh hoạ trong SGK kể lại được câu chuyện .

2, Rèn kĩ năng nghe

- Tập trung theo dõi các bạn kể chuyện ; nhận xét đánh giá cách kể chuyện của mỗi bạn .

II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc .

 

doc 29 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1106Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2004-2005 (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần V (2004 – 2005 )
Thứ
Môn
Tên bài dạy
Hai
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Đạo đức
Người lính dũng cảm.
Người lính dũng cảm.
Nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ ).
Tự làm lấy việc của mình
Ba
Toán
Tập đọc
Chính tả
Thể dục
Tự nhiên xã hội
Luyện tập.
Mùa thu của em.
Người lính dũng cảm.
Bài 9.
Phòng bệnh tim mạch.
Tư
Toán
Luyện từ và câu
Tập viết
Mĩ thuật
Bảng chia 6.
So sánh.
Ôn chữ hoa: C.
Năm
Toán
Tập đọc
Tự nhiên xã hội
Thủ công
Thể dục
Luyện tập.
Cuộc họp của chữ viết.
Hoạt động bài tiết nước tiểu.
Gấp con ếch (tiết 2).
Bài 10.
Sáu
Toán
Chính tả
Tập làm văn
ATGT
Sinh hoạt lớp 
Tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của 1 số.
Mùa thu của em.
Tập tổ chức cuộc họp.
Bài 3 . Biển báo hiệu giao thong đường bộ 
Sinh hoạt cuối tuần 
Thứ hai
Tập đọc – Kể chuyện 
 NGƯỜI LÍNH DŨNGCẢM 
I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 
 A . Tập đọc 
 1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
Chú ý các từ ngữ dễ phát âm sai và viết sai do phương ngữ : loạt đạn , hạ lệnh , thủ lĩnh buồn 
 bã , nứa tép  
Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật ( chú lính nhỏ , viên tướng , thầy giáo  ) 
 2, Rèn kĩ năng đọc – hiểu 
Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài ( nứa tép , ô quả trám , thủ lĩnh , hoa mười giờ , nghiêm giọng , quả quyết ) . 
Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi . Người dám nhận lỗi và sửa lỗi mới là người dũng cảm . 
B . Kể chuyện 
 1 . Rèn kĩ năng nói 
Dựa vào trí nhớ và các tranh minh hoạ trong SGK kể lại được câu chuyện .
2, Rèn kĩ năng nghe 
Tập trung theo dõi các bạn kể chuyện ; nhận xét đánh giá cách kể chuyện của mỗi bạn .
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK 
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc . 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . GV kiểm tra : 
GV nhận xét – Ghi điểm 
3 . Bài mới 
a. GTB : Gvgiới thiệu chủ điểm Tới trường . Những bài học trong chủ điểm này nói về HS và nhà trường . Truyện đọc mở đầu chủ điểm là Người lính dũng cảm . Các em hãy đọc truyện và cùng tìm hiểu xem : Người như thế nào là người dũng cảm . 
GV ghi tựa 
b . Luyện đọc
- GV đọc mẫu cả bài 
- GV gợi ý cách đọc 
+ Giọng người dẫn chuyện : gọn , rõ , nhanh . Nhấn giọng tự nhiên ở những từ ngữ : hạ lệnh ; ngập ngừng ; chui ; chối tai 
+ Giọng viên tướng : tự tin , hạ lệnh .
+ Giọng chú lính nhỏ : rụt rè , bối rối ở phần đầu truyện chuyển thành quả quyết ( trong lời đáp : Nhưng vậy là hèn ) ở cuối truyện . 
+ Đọc từng câu :
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
GV chỉ định HS đầu bàn đọc ,
 + GV theo dõi HS đọc , NX hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS dễ phát âm sai
- GV theo dõi nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn giọng thích hợp .
- GV kết hợp giải nghĩa từ :
- GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng
c. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung : 
- GV hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn trao đổi về nội dung bài theo các câu hỏi ở cuối bài đọc 
+ Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì ? Ở đâu ? 
+ Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào ? 
+ Việc leo rào của các bạn khác gây hậu quả gì ?
+ Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp ? 
+ Vì sao chú lính nhỏ “run lên” khi nghe thầy giáo hỏi ? 
+ Phản ứng của chú lính khi nghe lệnh “Về thôi” của viên tướng ? 
+ Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ ? 
+ Ai là Người lính dũng cảm trong truyện này ? Vì sao ? 
GV : Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ trong truyện không ? 
d, Luyện đọc lại 
GV đọc lại đoạn 4 . Sau HD 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em)tự phân vai (người dẫn chuyện , viên tướng , chú lính nhỏ ) đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện đúng lời các nhân vật chú ý ngắt nghỉ hỏi đúng chỗ 
- GV nhắc các em đọc phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật , chọn giọng phù hợp với lời thoại .
GV cùng cả lớp nhận xét , bình chọn nhóm kể hay nhất (đọc đúng , thể hiện được tình cảm của các nhân vật ) 
B . KỂ CHUYỆN 
1 . GV nêu nhiệm vụ : Vừa rối các em đã thi đọc truyện Người lính dũng cảm theo cách phân vai : Các em sẽ kể chuyện , dựng lại câu chuyện theo cách phân vai (không cần cầm sách )
2 . a, Hương dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý.
- GV là người dẫn chuyện 
GV cùng cả lớp nhân xét , bình chọn bạn kể tốt nhất .
Về nội dung 
Về diễn đạt 
Về cách thể hiện 
GV cho cả lớp tuyên dương những em có lời kể sáng tạo 
4 . Củng cố – Dặn dò 
Qua truyện đọc này , em hiểu gì về câu chuyện trên ? 
GV nhận xét tiết học .
HS đọc bài Ông ngoại và trả lời câu hỏi về nội dung bài . 
3 HS nhắc lại 
HS nối tiếp (1 câu) trong mỗi đoạn (một , hai lần ) Sau đó lần lượt từng em đứng lên đọc nối tiếp nhau đến hết bài 
HS đầu mỗi bàn đứng lên đọc từng câu nối tiếp nhau đến hết bài 
- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (4đoạn)
3 HS đứng lên đọc phần chú giải cuối bài 
HS đọc từng đoạn trong nhóm ( em này đọc , em khác nghe , góp ý ) 
Một HS đọc đoạn 1 . cả lớp đọc thầm 
 chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường .
1 HS đọc đoạn 2 . Cả lớp đọc thầm .
 chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường .
 hàng rào đổ , tướng sĩ ngã đè lên đám hoa mười giờ , hàng rào đè lên chú lính nhỏ 
Cả lớp đọc thầm đoạn 3 
 thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm .
HS tự suy nghĩ thảo luận nhóm đôi . 
 vì chú sợ hãi / ví chú đang suy nghĩ rất căng thẳng : nhân hay không nhận lỗi ./ Vì chú quyết định nhận lỗi .
1 HS đọc đoạn 4 , cả lớp đọc thầm theo , trả lời câu hỏi :
 ( Chú nói “ Như vậy là hèn” rồi quả quyết bước về phía vườn trường . ) 
 mọi người sững nhìn chú , rồi bước nhanh theo chú nhu bước theo một người chỉ huy dũng cảm .
 chú lính chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào lại là Người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi 
Hai HS nối tiếp nhau đọc toàn bài . 
HS tự hình thành các nhóm , mỗi nhóm 4 em tự phân vai (người dẫn chuyện , viên tướng , chú lính nho , thầy giáo ) đọc lại chuyện 
HS tự lập nhóm và phân vai .4 HS nói 4 lời nhân vật (lần 1) 
(lần 2, 3 ) 6 HS kể tất cá các vai 
Toán
NHÂN SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ ( Có nhớ ) 
 I . MỤC TIÊU 
Giúp HS :
Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số .
Củng cố cách giải toán và tìm số bị chia chưa biết 
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra 
GV kiểm tra một số vở BTT của HS 
GV nhận xét 
3 . Bài mới
 GTB - Ghi tựa 
* Giới thiệu nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số . 
 GV nêu và viết phép nhân len bảng : 26 x 3 + ? 
GV nhận xét : 3 viết thẳng cột với 6 , dấu nhân ở giữa hai dòng có 26 và 3 . 
GV hướng dẫn tính (nhân từ phải sang trái) 3 nhnâ với 6 bằng 18 , viết 8 ( thẳng cột với 6 và 3) nhớ 1 ; 3 nhân 2 bằng 6 , thêm 1 là 7 , viết 7 ( bên trái 8) 
Vậy (nêu và viết) : 26 x 3 = 78 
Giới thiệu phép nhân : 56 x 4 = ? 
(Tương tự như phép nhân trên GV hướng HS tự làm phép nhân trên bảng con) 
* Hướng dẫn thực hành 
Bài 1 : Yêu cầu HS làm các phép tính bảng con theo nhóm . 
GV nhận xét sủa sai .
Bài 2 : 
Bài 3 : Tìm X 
Bài 4 : 
4 . Củng cố - Dặn dò 
 - Hỏi lại bài 
- Nhận xét tiết dạy 
3 HS nhắc lại 
1 HS lên bảng đặt tính ( viết phép nhân theo cột dọc) 26 
 3 
3 HS nêu lại cách nhân như trên . 
 HS lấy bảng con đặt tính và thực hiện phép tính. 
HS mỗi nhóm làm 2 phép tính 
2 HS đọc đề bài 
Giải
Độ dài của 2 cuộn vải là :
35 x 2 = 70( mét)
Đáp số : 70 mét 
Dãy A ; X : 6 = 12 
 X = 12 x 6 
 X = 72
Dãy B ; X : 4 = 23
 X = 23 x 4
 X = 72
Đạo đức
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH
I . MỤC TIÊU
 1 . HS biết :
Thế nào là tự làm lấy việc của mình .
Ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình 
Tuỳ theo độ tuổi , trẻ em có quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình 
HS biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập , lao động , sinh hoạt ở trường ở nhà 
HS có thái độ tự giác , chăm chỉ thực hiện công việc của mình . 
II . TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN 
Vở bài tập đạo đức 3 
Tranh minh hoạ tình huống ( hoạt động 1 tiết 1 ) 
Phiếu HT dùng cho HĐ 2 của tiết 1 Hoạt động 3 tiết 2 .
Một số đồ vật cần cho trò chơi đóng vai ( hoạt động 2 , tiết 2) .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Tiết 1)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra 
GV nhận xét 
3 . Bài mới 
 GTB :Tự làm lấy việc của mình (tiết 1 ) - Ghi tựa 
* Hoạt động1 : Xử lý tình huống 
- GV nêu tình huống sau cho HS tìm cách giải quyết . 
 Gặp tình huống 
+ Gặp bài toán khó , Đại loay hoay mãi mà vẫn chưa giải được . Thấy vậy , An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép .
Nếu là Đại , em sẽ làm gì khi đó ? Vì sao ? 
GV chốt ý : Trong cuộc sống , ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình . 
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm 
GV phát phiếu HT vá yêu cầu các nhóm thảo luận những nội dung sau : 
Điền những từ : tiến bộ , ba ...  nhận xét .
Tập làm văn
TỔ CHỨC CUỘC HỌP
I/ MỤC TIÊU :
- HS biết tổ chức một cuộc họp tổ cụ thể.
- Xác định được rõ nội dung cuộc họp , tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự đã học.
II/ CHUẨN BỊ
 - Bảng phụ.
III/ LÊN LỚP 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Ổn định
2/Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS lên bảng làm bài, 1 HS kể lại câu chuyện : Dại gì mà đổi.
2/ Bài mới : 
- GT bài : Các em đã đọc truyện Cuộc họp chữ viết , đã biết các chữ cái và dấu câu tổ chức cuộc họp như thế nào . Hôm nay các em sẽ tổ chức cuộc họp theo đơn vị tổ . Cuối giờ , các tổ sẽ dự thi để bình chọn người điều khiển cuộc họp giỏi nhất , tổ họp nghiêm túc nhất 
- Ghi tựa. 
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
-Cuộc họp của chữ viết: Đã cho các em biết để tổ chức 1 cuộc họp các em phải chú ý những điều gì ?
-GV theo dõi và hướng dẫn các nhóm thảo luận kế hoạch.
*Gv chốt ý. 
-Nêu mục đích cuộc họp, nêu tình hình của lớp, nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó, nêu cách giải quyết, giao việc cho từng người.
-Gv theo dõi và giúp đỡ các nhóm yếu.
a/ GV chốt ý. Mục đích cuộc họp:
-Thưa các bạn . . . Hôm nay chúng ta họp bàn về . . .
b/ Tình hình : Theo yêu cầu của lớp, tổ . . . Đóng góp tiết mục . . .
c/ Nguyên nhân: Do tiết mục có hạn cho nên các bạn cùng bàn bạc xem xét . . .
d/ Cách giả quyết: Các tổ sẽ bổ sung. . . 
e/ Kết luận : Phân công bạn a, b. . .
3/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ
-GV đọc 1 số kế hoạch của các nhóm hay cho cả lớp cùng nghe.
-nhận xét tuyên dương.
-GV nhận xét tiết học. 
- 1 HS kể chuyện.
-2 HS đọc lại bức điện người gia đình.
-
HS nhắc lại tựa bài. 
-HS nêu yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm.
-HS suy nghĩ và xác định rã nội dung cuộc họp. Thảo luận nhóm đưa ra kế hoạch tổ chức cuộc họp.
-1 vài nhóm nêu kế hoạch của mình.
-Các nhóm thực hiện theo nhóm trưởng chỉ đạo.
-Đại diện nhóm nêu cách thực hiện kế hoạch của nhóm mình.
-Các nhóm khác nhận xét.
-Các nhóm bổ sung ý kiến.
-HS lắng nghe.
Toán
 TÌM MỘT TRONG CÁC THÀNH PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ.
I/ MỤC TIÊU 
 - Giúp HS biết cách tìm 1 tgong các thành phần bằng nhau của 1 số.
 - Aùp dung để giải bài toán có lời văn.
II/ CHUẨN BỊ
 - Bảng động, phiếu học tập .
III/ LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1 . Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS lên bảng làm BT4.
-GV thu 1 số vở chấm.
2 . Bài mới : 
- GT bài - ghi tựa. 
-GV đọc đề toán.
A .Hướng dẫn cách thực hiện.
Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
GV tóm tắt 
- Chị có : 12 cái kẹo.
- Cho em : 1 /3 cái kẹo.
-Hỏi cho cho em : ?cái.
-GV nhận xét bảng con và GV chốt ý. 
Giải:
Chị cho em số kẹo là:
12 : 3 = 4 cái.
ĐS : 4 cái kẹo.
B . Luyện tập
-Gọi HS đọc yêu cầu của B1 
-Hướng dẫn HS cách làm.
-1 / 2 của 10 bông hoa là : Ta lấy số bông hoa là 10: 1/ 2 bông hoa. Ta sẽ được phép tính 10 : 2.
-Cho HS làm vào vở.
-Gọi HS lên bảng.
-BT2: Gọi HS đọc bài và nêu yêu cầu.
-Hướng dẫn HS làm.
GV Tóm tắt 
Có 40 mét vải 
Bán 1/5 số mét
Hỏi : Sốù mét đã bán ? 
-GV thu 1 số vở chấm.
3/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
-Nhận xét bài làm của học sinh.
-Tuyên dương những HS làm bài tốt.
-Về nhà làm BT3 . Chuẩn bị bài sau.
- HS lên làm bài tập.
- HS nhắc lại tựa bài. 
- HS đọc lại đề toán , - HS nêu.
- HS quan sát cách tóm tắt.
- HS soát bài của mình.
-HS đọc yêu cầu.
-HS theo dõi bài mẫu.
½ của 8 kg gạo là (8 : 2 = 4kg) 
¼ của 24 l là (24 : 4 =6l) 
1/5của 35m là : (35: 5 = 7m) 
1/6 của 54 phút là :( 54 : 6 = 9phút) 
-2 HS lên bảng làm.
-HS khác nhận xét.
Giải 
Số m vải xanh bán là :
40 : 5 = 8(m) 
Đáp số 8 m 
-HS xem xét bài làm của mình.
AN TOÀN GIAO THÔNG.
Bài 3 :BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ .
I./Mục Tiêu:
-HS nhận biết hình dáng, màu sắc và hiểu được nội dung hai nhóm biển báo giao thông: biển báo nguy hiểm, biển chỉ dẫn.
-HS giải thích được ý nghĩa của các biển báo hiệu: 204,210,211,423(a,b),434,443, 424.
-HS nhận dạng và vận dụng, hiểu biết về biển báo hiệu khi đi đường để làmtheo hiệu lệnh của biển báo hiệu.
-Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh chỉ huy giao thông. Mọi người phải chấp hành. 
II./Chuẩn bị : 3 biển báo đã học lơ
Các biển báo nguy hiểm và biển chỉ dẫn.
HS ôn lại các biển báo đã học ở lớp 2
III./Lên lớp :
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
1).KTBC:-GV KT sự chuẩn bị của học sinh.
Gọi 3 HS lên bảng.
-Đường sắt là PTGT thuận tiện vì sao?
-Nêu tên biển số 210 và 211?
-Nêu những quy định đi trên đường bộ có đường sắt cắt ngang?
NX-TD-NN.
2) Bài Mới :G/T Ghi Tựa 
H/Đ1: Ôn các biển báo đã học:
-Ở lớp 2 em học những biển báo nào?
-Nêu TD của biển báo hiệu GT?
GV nhận xét tuyên dương
KL: Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh chỉ huy giao thông. Mọi người phải chấp hành. _
HĐ2:Tìmhiểucác biển báo hiệu G/Tmới.
GV chia lớp thành 4 nhóm giao cho mỗi nhóm 2 loại biển yêu cầu HS nhận xét, nêu đặc điểm của loại biển đó về: hình dáng, màu sắc hình dáng bên trong.
 Mời đại diện báo cáo.
GV viết ý kiến của HS lên bảng.
+Hình dáng: hình tam giác.
+Màu sắc: nền màu vàng xung quanh viền màu đỏ.
+hình vẽ màu đen thể hiện nội dung.
GV giảng đường 2 chiều là đường có 2 làn xe chạy ngược chiều nhau ở 2 bên đường.
Đường bộ giao nhau với đường sắt là đoạn đường có đường sắt cắt ngang qua đ/ bộ.
Các em nhìn thấy những biển này ở đoạn đường này, tác dụng của những biển báo nguy hiểm là gì?
GV tóm tắt biển báo nguy hiểm có hình tam giác viền đỏ nền màu vàng, hình vẽ màu đen báo hiệu cho ta biết những nguy hiểm cần tránh khi đi trên đoạn đường đó.
Giới thiệu biển chỉ dẫn giao thông
Mời đại diện nhóm lên trình bày 
GV ghi tóm tắt: Hình dáng:Hình vuông.
Màu xanh. Hình vẽ bên trong màu trắng.
GV kết luận: Biển chỉ dẫn có hình vuông hoặc HCN nền màu xanh bên trong có ký hiệu hoặc chữ chỉ dẫn màu trắng(hoặc màu vàng để chỉ dẫn cho người đi đường những điều được làm theo hoặc cần biết.
Hoạt động 3: Nhận biết đúng biển báo.
Trò chơi tiếp sức: Đọc tên các biển báo.
GV chia lớp thành 3 đội, mỗi đội 3 em.
Đội 1 đọc tên nhóm biển báo cấm.
Đội 2 đọc tên nhóm biển báo nguy hiểm.
Đội 3 đọc tên nhóm biển báo chỉ dẫn
GV nhận xét tuyên dương
Cũng cố: Em vừa học an toàn giao thông bài gì?
Nêu tên các loại biển báo mà em biết?
GV nhận xét tuyên dương
GDTT: Các em tìm hiểu về đường bộ thực hiện đúng luật đi đường Ta phải tuân theo sự chỉ dẫn của biển báo hiệu.
Về nhà thực hành và chuẩn bị bài: kỹ năng đi bộ và qua đường an toàn.
Lớp trưởng báo cáo .
HS1: Đường sắt là PTGT thuận lợi vì tàu chở được nhiều người và hàng hoá. Người đi tàu không mệt có thể ngủ lại trên tàu
HS2: Biển số 210 là nơi có tàu hoả đi qua có rào chắn. 211 là nơi có tàu hoả đi qua không có rào chắn.
HS3: Khi đi đường gặp nơi có đường sắt cắt ngang ta phải quan sát kỹ. Không chạy chơi trên đường sắt không ném đất đá lên tàu.
Không cố vượt qua đường sắt khi tàu sắp chạy đến hoặ¨c khi rào chắn đã đóng
Nhắc Tựa .
-Biển báo cấm:101,biển báo cấm người đi bộ. 112,biển báo cấm đi ngược chiều. 102.
3HS lên nêu tên và chọn đúng biển báo.
Nhận xét
HS làm việc theo nhóm.
T/L:Nêu đăïc điểm và n/dung mỗi b/ tranh.
Biển số 204 là biển báo nguy hiểm giới thiệu đường hai chiều.
Biển số 210 là đường giao nhau với đường sắt có rào chắn.
Biển số 211 là đường giao nhau với đường sắt không có rào chắn.
Cả lớp lắng nghe
Những biển báo này thường được gắn ở những đoạn đường nguy hiểm. Có tác dụng báo cho người đi đường biết để tránh những tai nạn có thể xảy ra.
Biển số 423: là đường dành cho người đi bộ qua đường.
Biển số 434: là biển chỉ dẫn bến xe Buýt.
Biển số 443:là biển chỉ dẫn có chợ
HS nhắc lại tên các biển báo
HS tham gia trò chơi.
Mỗi nhóm 3 bạn cùng đọc: “chúng tôi là biển báo cấm” một em đọc “tôi là biển báo đường cấm”. HS2 đọc “tôi là đường dành riêng cho người đi bộ”. HS3 đọc “tôi là biển báo cấm người đi bộ”.
Lớp theo dõi nhận xét.
Biển báo hiệu giao thông đường bộ.
HS nêu.
SINH HOẠT LỚP
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
 Nội dung : 
I . Lớp trưởng : Nhận xét các HĐ của lớp trong tuần qua về các mặt :
1.Học tập : HT có tiến bộ , đa số đã học bài cũ , sửa bài , c/bị bài trước khi đến lớp .Tuy nhiên còn một số HS còn chưa chăm học . Nghĩa , Hoà , Thanh , Chiều , Thương , Công , Tuý 
2.Lao động : Thực hiện theo y/c của trường .
3.Vệ sinh :
4.Nề nếp :ra vào lớp tương đối tốt , riêng bạn Ngọc Lâm hay chạy trên bàn bị sao đỏ trừ điểm .
5.Các hoạt động khác :
Tuyên dương các tổ , nhóm ,cả nhân tham gia tốt .
Nhắc nhở các tổ ,nhóm ,cả nhân thực hiện chưa tốt .
II . Giáo viên : Nhận xét thêm TD khuyến khích và nhắc nhở .
3 .Kế hoạch tuần tới :
-Thực hiện LBG tuần 6
-Thi đua học tôt , thực hiện tốt nội qui của lớp của trường.
-Thi đua nói lời hay làm việc tốt .
-Phân công trực nhật .
-Chú ý : Viết chữ đúng mẫu ,trình bày bài viết sạch đẹp .
Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh thân thể ,áo quần sạch sẽ .Giữ gìn sách vở ,đồ dùng học tập cẩn thận .
* Lưu ý : Trước khi đi học xem lại TKB để mang đúng ,đủ sách vở ,đồ dùng học tập các môn học.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 5(13).doc