Tậpđọc: NHỮNG HẠT GIỐNG
I - Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc trơn toàn bài: Biết đọc với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài: Nắm được những ý chính của câu chuyện.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngội chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
II - Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ trong SGK.
TUẦN 5 Ngày giảng: Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2008 Hoạt động tập thể: SINH HOẠT TUẦN 5 A. Yêu cầu : -Đánh giá mọi hoạt động trong tuần. -Triển khai kế hoạt tuần tới. B. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5phút 1. Khởi động : -Lớp phó bắt nhịp cho cả lớp hát. - Cả lớp cùng hát. 15 phút 2. Đánh giá hoạt động tuần qua: -Lớp trưởng báo cáo. -Từng tổ tự đánh giá -Chốt lại : - HS phần lớn lười nhác, không chịu học -Lắng nghe. bài và làm bài tập. - Ngồi học ít phát biểu, xây dựng bài. - Hay nói chuyện trong giờ học. - Hay làm việc riêng, thiếu chú ý: - Hoàn thành chương trình tuần 4 -Một số em nghỉ học không có lý do. - Sách vở chưa dán nhãn, bao bọc. 10phút c) Hoạt động khác: -Lắng nghe. - Công tác tự quản tốt. - 15 phút đầu giờ nghiêm túc : -Vệ sinh lớp học chưa sạch sẽ (một số em không là trực nhật). - Bàn ghế thẳng. - Vệ sinh sân trường làm tự giác. -Tuấn ăn mặc chưa sạch sẽ. - Tham gia đầy đủ và nhanh nhẹn hoạt động giữa giờ, song còn một số em chưa nghiêm túc: 5phút 2) Kế hoạch tuần 5: -Lắng nghe. - Dạy học tuần 5 -Thảo luận kế hoạch tuần tới. - Tổ 2 làm trực nhật lại. - Tiếp tục xây dựng không gian lớp học - Khắc phục mọi tồn tại tuần qua - Làm vệ sinh môi trường 5phút 3. Kết thúc : -Cả lớp cùng hát một bài. Tậpđọc: NHỮNG HẠT GIỐNG I - Mục đích, yêu cầu: 1. Đọc trơn toàn bài: Biết đọc với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài: Nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngội chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. II - Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ trong SGK. III - Các hoạt động dạy học: T.G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 5 phút A.Kiểm tra bài cũ: 2 em học thuộc lòng cây tre Việt Nam.Trả lời câu hỏi 2 và nội dung. B. Bài mới : 1 phút 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 15 phút a) Luyện đọc: -Phân thành 4 đoạn. -Đọc tiếp nối 2 lượt và tìm hiêủ các từ mới, từ khó trong bài. -Sửa lỗi và hướng dẫn học sinh đọc câu hỏi câu cảm. -Đọc theo cặp, 1 em đọc cả bài. -Đọc diễn cảm. 10 phút b) Tìm hiểu bài: -Đọc thầm cả bài, suy nghĩ, trả lời bổ sung. -Nhà vua chọn người như thế nào để -Muốn chọn người trung thực truyền ngôi ? -Nhà vua làm cách nào để tìm người -Đọc đoạn ( Ngày xưa sẽ bị trừng trung thực ? phạt ) và suy nghĩ trả lời. -Theo lệnh vua cậu bé đã làm gì? ( Có chú bé đến không Kết quả ra sao? làm sao cho thóc náy mầm được ). -Đến kỳ nộp thóc cho vua mọi người -Mọi người nô nức chở thóc về nộp, Chôm làm gì? Chôm làm gì? khác mọi người không có thóc , lo lắng... -Thái độ của mọi người thế nào Khi -Mọi ngưòi sững sờ sợ hãi thay cho Chôm. nghe lời nói thật của Chôm? -Theo em vì sao người trung thực là -Trả lời câu hỏi. người đáng quý? 8 phút c) Đọc diễn cảm: -4 em đọc nối tiếp 4 đoạn, nhận xét. -Hướng dẫn luyện đọc Đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai. 1 phút 3. Củng cố - dặn dò: -Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Nhận xét giờ học, về ôn lại bài. Toán: LUYỆN TẬP I- Mục tiêu: - Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm. - Biết năm nhuận có 366 ngày, năm thường có 365 ngày. - Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học,cách tính mốc thế kỉ. II- Đồ dùng dạy học: Bảng con, vở BT toán., phiếu học tập. III - Các hoạt động dạy học: T.G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 5 phút 1.Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên chữa bài tập ở nhà. 2. Dạy bài mới: 6phút Bài 1: -Đọc yêu cầu bài tập, tự làm rồi chữa bài. -Nhắc lại cách nhớ số ngày trong tháng trên bàn tay. -Giới thiệu số ngày, năm nhuận, năm không nhuận. 8ph út Bài 2: - Đọc yêu cầu, làm trên phiếu, chữa bài theo từng cột. -Nhận xét, yêu cầu học sinh nêu cách làm một số câu. * 3 ngày = giờ. Vì 1 ngày = 24 giờ nên 3 ngày = 24giờ x 3 = 72 giờ. Vậy ta viết 72 vào chỗ chấm. * phút giây. * 3giớ 10 phút = phút. 6phút Bài 3: -Học yêu cầu, làm miệng, vài em làm bảng. -Cùng lớp nhận xét. 9phút Bài 4: -Đọc kĩ bài toán. -Hướng dẫn học sinh làm bài. -Làm bài theo nhóm. -Cùng lớp nhận xét. 5phút Bài 5: -Đọc yêu cầu bài tập,thi làm nhanh. - Nhận xét. 1 phút 4Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về ôn lại bài. Khoa học: SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO I - Mục tiêu: - Biết giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nói về ích lợi của muối i- ốt. - Nêu tác hại của thói quen ăn mặn. II - Đồ dùng dạy - học: - Hình 20, 21 SGK. Sưu tầm các tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa i-ốt và vai trò của i-ốt đối với sức khoẻ. III - Các hoạt động dạy học: T.G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 5phút A - Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc bài học. 35 phút B - Dạy bài mới: 1. HĐ1: Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo. * Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo. * Cách tiến hành: - Chia ra hai đội, nêu luật chơi. -Mỗi đội cử ra một đội trưởng rút thăm xem đội nào nói trước. -Lần lượt thi nhau kể tên các món ăn chứa nhiếu chất béo trong vòng 10 phút. Lưu ý: Mỗi đội cử ra một bạn viết lại tên thức ăn mà đội mình viết trên giấy A0 - Nếu chưa hết thời gian nhưng đội nào nói chậm, nói sai hoặc nói lại tên món ăn của đội kia đã nói là thua và trò chơi kết thúc.Trường hợp hết 10 phút vẫn chưa có đội nào thua, GV yêu cầu đại diện 2 đội dính phiếu lên bảng. -Cùng GV đánh giá. 2. HĐ2: Thảo luận về cách ăn phối hợp chất béo nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. * Mục tiêu: Biết tên một số món thức ăn vừa cung cấp chất béo động vật vừa cung cấpchất béo thực vật. Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo động vật và thự vật. * Cách tiến hành: -Đọc lại tên danh sách các món ăn chứa nhiều chất béo và chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất béo động vật , vừa chứa chất béo thực vật. -Tại sao ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ? - Phát biểu. 3. HĐ3:Thảo luận về ích lợi của muối i- ốt và tác hại của ăn mặn. * Mục tiêu: Nói về ích lợi của muối i- ốt. Nêu tác của thói quen ăn mặn. * Cách tiến hành: - Giới thiệu về tranh ảnh của muối i-ốt đối sức khoẻ con người. -Giảng về tác hại thiếu i-ốt. Thảo luận: + Làm thế nào để bổ sung i-ốt ? Tại sao không nên ăn mặn ? 5phút C - Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học, về ôn lại bài. Đạo đức: BÀY TỎ Ý KIẾN ( tiết 1) I - Mục tiêu: - Nhận thức được các em có quyền có kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Biết thực hiện quyênf tham gia ý kiến trong gia đình và ở nhà trường. II - Tài liệu và phương tiện: -Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động. -Mõi em có 3 tấm bìa màu trắng, màu xanh, màu đỏ. III - Các hoạt động dạy học: T.G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 5 phút 1.Kiểm tra bài cũ: -Vài em đọc ghi nhớ. 2.Dạy bài mới: 7 phút a) Khởi động: Trò chơi diễn tả. * Cách chơi: -Chia 4 nhóm, giao việc mỗi nhóm. -Ngồi thành vòng tròn, cầm đồ vật hoặc bức tranh quan sát, và nêu nhận xét. * Thảo luận: Ý kiến của cả nhóm về đồ vật bức tranh có giống nhau không ? * Kết luận: Mỗi người đều có thể có ý kiến, nhận xét khác nhau về cùng một sự vật. 6 phút b) HĐ1: Thảo luận nhóm (câu 1và 2 trang 9 SGK). -Chia thành nhóm nhỏ giao nhiệm vụ. -Thảo luận, đại diện trình bày,các nhóm khác bổ sung. -Kết luận. 5 phút c) HĐ2: Thảo luận theo nhóm đôi ( Bài tập1). -Nêu yêu cầu bài tập, thảo luận nhóm đôi, trình bày, các nhóm khác nhận xét. - Kết luận. 12 phút d) HĐ3: Bày tỏ ý kiến (BT2). -Phổ biến học sinh cách bày tỏ thái độ thông qua các thẻ. -Nêu từng ý. -Biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước. -Giải thích lí do. -Thảo luận chung cả lớp. -Kết luận: Các ý kiến (a), (b), (c), (d) là đúng. Ý kiến (đ) là sai - 2 em đọc ghi nhớ. 5phút e) Hoạt động tiếp nối: - Thực hiện yêu cầu bài tập 4. - Học sinh tập tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa. Ngày giảng: Thứ ba ngày 30 tháng 9 năm 2008. Toán: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I - Mục tiêu: - Giúp học sinh có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết cách tímố trung bình cộng của nhều số. II – Đồ dùng dạy học: Sử dụng hình vẽ SGK. III - Các hoạt động dạy học: T.G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 5 phút A- Kiểm tra bài cũ: Học sinh lên chữa bài tập. B - Dạy bài mới: 15 phút 1. Giới thiệu trung bình cộngvà cách tìm số trung bình cộng: -Đọc thầm bài toán 1 và quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung bài toán nêu cách giải bài toán. -Nêu câu hỏi để học sinh trả và nêu được nhận xét như SGK. -Nêu cách tìm số trung bình cộng của hai số 4 và 6. - Ghi bảng: ( 6 + 4) : 2 = 5. -Muốn tìm trung bình cộng của hai số ta làm thế nào ? -Phát biểu. -Hướng dẫn hoạt động để giải bài toán 2 tương tự như trên. -Đưa ra ví dụ tìm trung bình cộng của hai, ba, bốn số. -Nêu cách tìm trung bình cộng 19 phút 2. Thực hành: Bài 1: -Nêu yêu cầu, tự làm ở vở, vài em làm ở bảng. chữa bài tập cá nhân. - Sau mỗi lần học sinh chữa bài. Bài 2: -Nêu bài toán, tìm hểu đề bài, tóm tắt và giải ở phiếu. -Nhận xét. Bài giải: Cả bốn em cân nặng là. 36 + 38 + 40 + 34 = 148( kg). Trung bình mỗi em cân nặng là: 148 : 4 = 37 (kg). Đáp số: 37 kg. Bài 3: -Đọc yêu cầu giải nhanh. -Cùng lớp nhận xét. 1phút 3. Củng cố - dặn dò: - Nhấn mạnh bài học. Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I - Mục đích, yêu câu: 1. Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lờicủa mình một câu chuyện đã nghe đã đọc nói về tính trung thực. Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe lời bạn kể,nhận xét đúng lời của bạn. II - Đồ dùng dạy - học: Sưu tầm truyện viết về tính trung thực, bảng phụ viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III - Các hoạt động dạy học: T.G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 5 phút A - ... ực của học sinh. +Lớp 4A tham gia nhiều hơn lớp 4B mấy -Suy nghĩ trả lời miệng môn ? +Lớp 4A và 4B cùng tham gia những môn thể thao nào ? Bài2: -Đọc yêu cầu, tìm hiểu đề, 1 em làm câu a) 1 em làm câu b), lớp làm vào vở. -Cùng lớp chữa bài. -Tuỳ theo trình độ học sinh GV có thể thay thế hoặc bổ sung một số câu hỏi khác nhằm phát huy trí lực của học sinh. 5phút C - Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Ôn lại bài, làm các câu còn lại của bài 1 và bài 2 ở vở trắng. Chính tả: ( Nghe - viết) NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I - Mục đích, yêu cầu: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Những hạt thóc giống. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l / n, en / eng. II - Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, 3 phiếu ghi BT2a hay 2b. Vở bài tập III - Các hoạt động dạy học: T.G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 5 phút A - Kiểm tra bài cũ: - GV đọc, -3 em viết trên bảng, lớp làm vào bảng con các từ ngũ bắt đầu r / d / gi. B - Dạy bài mới: 5 phút 1. Giới thiệu bài: 20 phút 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết: -Đọc bài chính tả. -Theo dõi và đọc thầm. -Hướng dẫn cách viết chính tả. -Đọc cho học sinh ghi. -Nghe - viết chính tả. -Đọc cho học sinh soát lỗi. -Thu chấm10 bài. -Đổi vở soát lỗi cho nhau. -Nhận xét chung. 8 phút 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: ( Chọn một trong hai bài). -Đọc yêu cầu, đọc thầm, tự làm vở trắng. -Dính 3 phiếu lên bảng. -3 nhóm lên thi tiếp sức. -Đại diện các nhóm đọc lại đoạn văn đã điền . - Cùng lớp nhận xét, chữa bài. Bài 3: - Nêu yêu cầu, đọc các câu thơ, suy nghĩ,viết lời giải đáp và chạy lên ghi ở bảng. -Cùng lớp nhận xét . 2 phút 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Học thuộ Khoa học: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN. SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN. I - Mục tiêu: - Học sinh giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hằng ngày. Nêu được tiêu chuẩncủa thực phẩm sạch và an toàn. - Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. II - Đồ dùng dạy học:Hình 22, 23 SGK, sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17. Một số rau quả cả tươi và héo. Một số vỏ đồ hộp. III - Các hoạt động dạy học: T.G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 5phút A - Kiểm tra bài cũ: HS đọc kết luận bài trước. 30phút B - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài a) HĐ1: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín. * Mục tiêu: HS biết giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hằng ngày * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS xem sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại rau và quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào trong1 tháng đối với người lớn. -Cả rau và quả chín cần được ăn đủ với số lượng nhiều hơn nhóm thức ăn chứa chất đạm, chất béo -Điều khiển cả lớp trả lời câu hỏi: + Kể tên một số loại rau quả em vẫn ăn hằng ngày ? Nêu ích lợi của việc ăn rau quả ? - Kết luận b) HĐ2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn. * Mục tiêu: Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn. * Cách tiến hành: -Thực hiện nhóm đôi, trả lời câu hỏi 1 trang 23/SGK. -Gợi ý: Đọc mục 1 Bạn cần biết và kết hợp quan sát hình 3,4 để thảo luận. -Trình bày kết quả làm việc -Kết luận về thực phẩm sạch và an toàn. c) HĐ3: Thảo luận các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. * Mục tiêu: Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. * Cách tiến hành: -Chia 3 nhóm thảo luận câu hỏi ở SGV. - Thực hiện thảo luận, trình bày kết quả - Cùng các nhóm nhận xét. **GDMT:Con người cần đến thức ăn từ môtrường 5phút 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn để tiết học. Ngày giảng: Thứ sáu ngày 3 th¸ng10n¨m 2008 Thể dục: BÀI 10 I – Mục tiêu: -Củng cố và nâng cao kỉ thuật: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Trò chơi “ Bỏ khăn”, học sinh biết cách chơi, nhanh nhẹn, đúng luật, chơi nhiệt tình. II - Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường vệi sinh nơi tập sạch sẽ an toàn. - Phương tiện: 1 còi, khăn. III - Các hoạt động dạy học: T.G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 6phút 1. Phần mở đầu: . -Tập hợp 4 hàng dọc, điểm số, báo cáo. -Chấn chỉnhđội ngũ, phổ biến giờ học. - Chạy 1 hàng dọc quanh sân ( 200 – 300 m ). * Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh. 25phút. 2. Phần cơ bản: a) Đội hình đội ngũ: * Ôn quay sau, di vòng phải, vòng trái, đứng lại đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Điều khiển học sinh tập. -Tập luyện theo tổ. - Quan sát sửa sai. -Tập hợp, trình diễn. - Quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua. b) Trò chơi vận động. - Giới thiệu trò chơi bỏ khăn, giải thích cách chơi và luật chơi. -Tiến hành chơi thử, chơi chính thức. -Quan sát, nhận xét, biểu dương tích cực. 4phút. 3. Phần kết thúc: - Học sinh hát 1 bài. - Hệ thống bài học. - Nhận xét, đánh giá giờ học, giao bài tập về nhà. . Toán: BIỂU ĐỒ ( tiếp theo). I - Mục tiêu: - Học sinh bước đầu nhận biết về biểu đồ cột. Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột. - Bước đầu xử lí số liệu và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản. II - Đồ dùng dạy học: - Vẽ biểu đồ hình cột “Số chuột bốn thôn đã diệt được” trên giấy A0. - Biểu đồ trong bài tập 2 vẽ trên bảng phụ. III - Các hoạt động dạy học: T.G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 5phút A - Kiểm tra bài cũ: - Làm bài tập 1,2 các ý còn lại. - Cùng cả lớp nhận xét. 30phút B - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới: a) Làm quen với biểu đồ cột: -Treo bảng biểu đồ “Số chuột bốn thôn đã diệt được”. -Quan sát, tự phát hiện: + Tên của bốn thôn được nêu trên biểu đồ. + Ý nghĩa của mỗi cột trong biểu đồ. + Cách đọc số liệu biểu diễn trên mỗi cột. + Cột cáo hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn. b) Thực hành: Bài1: -Tìm hiểu yêu cầu bài toán, làm 3 câu trong SGK. -Cùng lớp nhận xét. -Phát triển thêm một số câu khác nhằm phát huy trí lực của HS. Bài2: -Treo bảng phụ có vẽ biểu đồ trong bài. -Quan sát làm câu a. -Cho HS nhận xét, chữa bài. Gọi HS làm ý thứ nhất,ý thứ hai của câu b. -Làm vào vở và chữa bài. -Cùng lớp nhận xét. *Lưu ý:Nếu thiếu thời gian GV hướng dẫn HS làm các ý còn lại của bài 1,2 ở nhà. 5phút 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài và làm bài tập còn lại. Tập làm văn: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I - Mục đích, yêu cầu: - Học sinh có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. II - Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết nội dung bài tập 1,2,3 ( phần nhận xét ), để khoảng trống. III - Các hoạt động dạy học: T.G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 5phút A. Kiểm tra bài cũ: -Nêu ghi nhớ bài hôm trước B. Bài mới : 1phót 1. Giới thiệu bài: 15phót 2. Phần nhận xét: Bài1: -Đọc yêu cầu bài 1, đọc thầm truyện Những hạt giống. -Trao đổi theo cặp, làm trên phiếu. -Trình bày, lớp nhận xét. -Chốt lại lời giải đúng. Bài2: -Đọc yêu cầu bài 2. -Thực hiện yêu cầu.-Trình bày miệng. -Cùng lớp nhận xét. Bài3: -Đọc yêu cầu bài,suy nghĩ, nêu nhận xét: + Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến câu truyện. +Hết một đoạn văn cần chấm xuốngdòng. - Nhắc lại 5phót 3. Phần ghi nhớ: -3 em đọc. -Nhắc học sinh cần thuộc ghi nhớ. 10phót 4. Phần luyện tập: -2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT. -Giải thích thêm. -Làm việc cá nhân. -Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm của mình. -Khen ngợi, ghi điểm. 2phút 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về học thuộc nội dung ghi nhớ, viết vào vở đoạn văn thứ 2 cả 3 phần. Kĩ thuật: KHÂU THƯỜNG (Tiết 2) I - Mục tiêu: - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu thường. - Bước đầu biết tập khâu bằng mũi khâu thường. II - Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình khâu mũi khâu thwờng, mẫu khâu thường. - Vải, len, kim khâu, chỉ khâu, kéo, thước, phấn. III - Các hoạt động dạy học: T.G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 3phút 1.Kiểm tra bài cũ: -Nêu qui trình khâu thường . 2.Bài mới: a)Giới thiệu bài: 7phót * HĐ1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu: -Hướng dẫn mẫu đường khâu thường . -Quan sát các mũi khâu đột thưa cả hai mặt và quan sát hình 1 trả lời về đặc điểm các mũi khâu thường và so sánh mũi khâu ở mặt phải . -Nhận xét các câu trả lời của học sinh và kết luận về đặc điểm của mũi khâu thường. - Nêu khái niệm về khâu thường, kết luận hoạt động1. 9phót * HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: -Treo tranh quy trình khâu thường. -Nêu lại qui trình. 20phót * HĐ3:Học sinh thực hành khâu thườn -Nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu. -Nhận xét và củng cố kĩ thuật khâu , hướng dẫn thêm điểm cần lưu ý. -Tiến hành khâu. * HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh. - Trưng bày sản phẩm. -Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm -Tự đánh giá theo tiêu chuẩn trên và cùng GV nhận xét. 1phút 3. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh chuẩn bị cho bài sau. HĐNGLL: GIÁO DỤC ATGT: BÀI 1 - Mục tiêu: - Học sinh nắm được ích lợi, tác dụng của các biển báo giao thông. - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ, thực hiện đúng luật khi tham gia giao thông. II - Chuẩn bị: - Tài liệu., mẫu chuyện về giao thông. III - Các hoạt động dạy học: 5 phút 2 phút 30phút 3 phút 1)Kiểm tra bàicủ: 2)Bài mới: a)Giới thiệu bài: b)Các biển báo: -Nêu câu hỏi cho học sinh thảo luận. + Biển báo giao thông gồm những kí hiệu gì ? + Ở địa phương, em thấy có những biển báo nào không ? + Biển báo giao thông có mấy loại ? Hãy kể tên ? -Đưa tranh vẽ giải thích. -Các em đã biết biển báo giao thông quan trọng như vậy thì các em cần phải làm gì để bảo vệ biển báo này? -Chốt lại những ý chính. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học, nhắc học sinh về xem lại bài. - Vận dụng đúng khi tham gia giao thông đường bộ. -Đọc phần bài học tiết trước - Thảo luận ghi ra giấy. -Cùng các nhóm nhận xét, bổ sung. -Thảo luận nhóm đôi. -Đại diện nhóm lên trình bày. -Nhận xét bổ sung hóm của bạn. Đã kiểm tra ngày tháng năm2008 TT Nguyễn Thị Thương
Tài liệu đính kèm: