Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Phạm Văn Chính - TH Số 4 Xuân Quang

Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Phạm Văn Chính - TH Số 4 Xuân Quang

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

TIẾT 13 +14: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM.

I. MỤC TIÊU:

A. Tập đọc:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. (trả lời được cac CH trong sgk)

B. Kể chuyện:

- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

- H/S khá, giỏi: kể lại được toàn bộ câu chuyện.

*BVMT: Việc leo rào của các bạn làm giập cả các cây hoa trong vườn trường. Từ đó giáo dục hs ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.

 

doc 28 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 952Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Phạm Văn Chính - TH Số 4 Xuân Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ 
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
TIẾT 13 +14: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM.
I. MỤC TIÊU:
A. Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. (trả lời được cac CH trong sgk)
B. Kể chuyện:
- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- H/S khá, giỏi: kể lại được toàn bộ câu chuyện.
*BVMT: Việc leo rào của các bạn làm giập cả các cây hoa trong vườn trường. Từ đó giáo dục hs ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.
* Giáo dục kĩ năng sống:
- Giao tiếp: ứng xử
- Ra quyết định: Tìm kiếm các lựa chọn.
- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
- Đảm nhận trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
* TẬP ĐỌC
1. KTBC:
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
2.1. GT bài:
- Ghi đầu bài.
2.2. Luyện đọc:
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Ông ngoại. Sau đó trả lời câu hỏi về nội dung bài.
a. GV đọc mẫu toàn bài:
- GV tóm tắt nội dung bài.
- GV hướng dẫn cách đọc.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp 
- HS chú ý nghe.
giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS chia đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
- 1 HS đọc lại toàn truyện, lớp nhận xét bình chọn.
- GV nhận xét - ghi điểm.
2.3. Tìm hiểu bài:
- Các bạn nhớ trong truyện chơi trò chơi gì? ở đâu?
- Các bạn chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường.
- Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng duới chân rào?
- Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường.
- Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?
- Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ.
* Chúng ta đã thấy bạn nào leo vào vườn trường chưa? Nếu nhìn thấy em sẽ làm gì? 
- Thầy giáo mong chờ gì ở HS trong lớp?
- HS nêu.
- Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm.
- Vì sao chú lính nhỏ " run lên" khi nghe thầy giáo hỏi?
- Vì chú sợ hãi.
- Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh " về thôi" của viên tướng?
- HS nêu.
- Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ?
- Mọi người sững sờ nhìn chú...
- Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? Vì sao?
- HS nêu.
- Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ?
- HS nêu.
2.4. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 4 và HD học sinh cách đọc.
- GV nhận xét ghi điểm.
- 1 HS đọc lại đoạn văn vừa HD.
- 4 - 5 HS thi đọc lại đoạn văn.
- HS phân vai đọc lại truyện. 
- Lớp nhận xét - bình chọn.
KỂ CHUYỆN
1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, 4 đoạn của câu chuyện trong SGK, tập kể lại câu chuyện: Người lính dũng cảm.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh:
- GV treo tranh minh hoạ ( đã phóng to)
- HS lần lượt quan sát 4 tranh minh hoạ trong SGK.
- HS quan sát.
- 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện.
- Trong trường hợp HS lúng túng vì không nhớ truyện, GV có thể gợi ý cho HS.
- Lớp nhận xét sau mỗi lần kể.
- 1- 2 HS xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét - ghi điểm.
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?
- Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi lầm.
- GV: khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi. Người dám nhận lỗi, sửa chữa khuyết điểm của mình mới là người dũng cảm.
- HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
TOÁN
TIẾT 21: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
( có nhớ )
I. MỤC TIÊU:
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ). Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
- Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 6
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
 - 2 HS đọc.
* Yêu cầu HS nắm được cách nhân.
- GV nêu và viết phép nhân lên bảng
a. 26 x 3 = ?
- HS quan sát.
- HS lên bảng đặt tính theo cột dọc:
 26
 x 3
 7 8 
- GV hướng dẫn cho HS tính: Nhân từ phải sang trái: 3 nhân 6 bằng 18 viết 8 (thẳng cột với 6 và 3) nhớ 1; 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7 viết 7 (bên trái 8)
- HS chú ý nghe và quan sát.
- Vậy ( nêu và viết ): 26 x 3 = 78
- Vài HS nêu lại cách nhân như trên.
b. 54 x 6 = ?
- GV hướng dẫn tương tự như trên. 
- HS thực hiện.
- HS nhắc lại cách tính.
 2.2. Thực hành. 
Bài tập 1: 
- HS nêu yêu cầu BT. 
- HS thực hiện bảng con.
 47
 25 
 28
 82
 99
 x 2
 x 3
 x 6
x 5 
x 3
 94
 75
 168
 410
 297
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
Bài tập 2: 
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV hướng dẫn HS phân tích và giải.
- HS phân tích bài toán + giải vào vở.
- Lớp đọc bài và nhận xét.
 Bài giải:
 2 cuộn vải như thế có số mét là:
 35 x 2 = 70 ( m )
 Đáp số: 70 m.
- GV nhận xét - ghi điểm:
Bài tập 3: 
- Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào?
- HS nêu.
- HS thực hiện bảng con:
 x : 6 = 12 x : 4 = 23
 x = 12 x 6 x = 23 x 4
 x = 72 x = 92
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học:
- Chuẩn bị bài sau.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
TIẾT 9 : PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
I. MỤC TIÊU: 
- Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. 
- HS đạt được ở mức độ cao hơn biết nguyên nhân của bệnh thấp tim .
* Giáo dục kĩ năng sống:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm của bản thân trong việc phòng bệnh thấp tim.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Các hình trong SGK 20, 21.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. KTBC:
- Nêu cách vệ sinh cơ quan tuần hoàn?
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài:
2.2. Hoạt động 1: - Động não.
* Mục tiêu: Kể đựơc tên một vài bệnh về tim mạch.
* Tiến hành:
- GV yêu cầu mỗi HS kể 1 bệnh tim mạch mà em biết ?
- HS kể.
- GV nhận xét, kết luận: Có nhiều bệnh về tim mạch nhưng bài của chúng ta hôm nay chỉ nói đến 1 bệnh về tim mạch thường gặp nhưng nguy hiểm với trẻ em, đó là bệnh thấp tim.
- HS chú ý nghe.
2.3. Hoạt động 2: Đóng vai:
* Mục tiêu: Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em. 
* Tiến hành:
- Bước 1: Làm việc cá nhân
+ GV yêu cầu HS quan sát H 1, 2, 3 (30)
- HS quan sát và đọc các lời hỏi đáp của từng nhân vật trong các hình
- Bước 2: Làm việc theo nhóm.
+ Câu hỏi: 
- ở lứa tuổi nào hay bị bệnh thấp tim?
- HS thảo luận trong nhóm các câu hỏi mà GV yêu cầu.
- Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?
- Nguyên nhân gây bệnh?
- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm tập đóng vai HS và bác sĩ để hỏi và đáp về bệnh thấp tim.
- Bước 3: Làm việc cả lớp
- Các nhóm xung phong đóng vai.
-> lớp nhận xét.
*, Kết luận:
- Thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lưá tuổi HS thường mắc.
- Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim . Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do viêm họng, viêm a- mi- đan kéo dài hoặc do viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm.
2.4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm:
-* Mục tiêu: 
+ Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim.
+ Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
* Tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo cặp
- HS quan sát H 4, 5, 6 (21) chỉ vào từng hình và nói với nhau về ND , ý nghĩa của các việc trong từng hình.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
- Một số HS trình bày kết quả.
-> Lớp nhận xét.
* Kết luận : Đề phòng bệnh thấp tim cần phải: Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2012
THỂ DỤC
Tiết 9: ÔN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP
I. MỤC TIÊU
- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái. Yêu cầu biết và thực hiện đựơc động tác tương đối chính xác.
- Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Chơi trò chơi "thi xếp hàng". Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh chặt chẽ.
- Phương tiện: còi, kẻ sân, vạch
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp tổ chức,
A. Phần mở đầu:
- Lớp trưởng tập hợp, báo cáo sĩ số
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- ĐHTT : x x x x
 x x x x 
- GV hướng dẫn HS khởi động
- Lớp giậm chân tại chỗ.
- Chơi trò chơi: có chúng em.
B. Phần cơ bản:
1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái.
ĐHLT: x x x x x
 x x x x x
- Lần 1: GV hô HS tập.
+ Những lần sau: Cán sự lớp điều khiển
-> GV quan sát, uấn nắn cho HS 
2. Ôn đi vượt chướng ngại vật .
5 – 6 lần
- ĐHTL:
 x x x x x
 x x x x x
- HS tập đi -> GV quan sát sửa sai cho HS.
3. Trò chơi :"thi xếp hàng". 
- GV nêu lại tên trò chơi, cách chơi.
- HS chơi trò chơi.
- GV nhận xét.
C. Phần kết thúc:
- Đi thường theo nhịp và hát. 
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học, giao BTVN
- ĐHLT: x x x x
 x x x x
TOÁN
TIẾT 22: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
- Biết nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( Có nhớ). Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút .
- Có ý thức tự giác, chủ động và sáng tạo khi làm BT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ) 
2. Bài mới: 
* Bài 1: Tính:
- 1 HS nêu.
- 1 HS làm bài tập 2.
- HS nêu yêu cầu bài học
- HS nêu cách thực hiện.
- HS làm bảng con.
 49
 27
 57
 18
 64
 x 2
x 4
x 6
 x 5
 x 3
 98
108
 342
 90
 192
- GV sửa sai cho HS
Bài 2 (a, b): Đặt tính rồi tính.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 3 HS lên bảng cộng lớp làm vào nháp 
- Lớp nhận xét.
 38
 27
 53
 45
 x 2
x 6
 x 4
 x 5
- GV nhận xét - ghi điểm. 
 76
 162
 212
 225
Bài 3: 
HS nêu yêu cầu bài tập 
- GVcho HS nhân tích sau đó giải vào vở.
HS giải vào vở + 1HS lên bảng 
Bài giải:
Có tất cả số giờ là :
 24 x 6 = 144 (giờ)
 Đáp số : 144 giờ . 
- GV nhận xét 
Bài 4: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS thực hành trên đồng hồ. 
- GV nhận xét, sửa sai cho HS. 
Bà ... i.
- HS phân tích, giải vào vở 1 HS lên bảng 
 Giải:
May mỗi bộ quần áo hết số mét vải là:
 18 : 6 = 3 (m) 
 Đáp số : 3 m vải .
-> GV sửa sai cho học sinh.
Bài 4. Tô màu nhận biết được đã tô màu vào của hình nào. 
- HS nêu yêu cầu bài tập , nêu miệng 
- Hình nào đã chia thành 6 phần bằng nhau? 
- HS nêu.
- Vậy đã tô màu hình nào?
hình 2 vàhình 3 đã được tô màu. 
3. Củng cố dặn dò: 
- Về nhà học bài, củng cố lại bài sau. 
- Nêu nội dung bài. 
TỰ NHIÊN XÃ HỘI 
TIẾT 10: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. MỤC TIÊU 
- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình.
- HS đạt được ở mức độ cao hơn chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.
* BVMT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí. Biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to 
- HS: Các hình trong SGK - 22, 23 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. KTBC: 	
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài 
2.2. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
* Tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo cặp 
- Nêu nguyên nhân gây bệnh thấp tim?
- Cách đề phòng bệnh thấp tim?
- GV nêu yêu cầu 
- 2 HS cùng quan sát hình 1 trang 22 SGK và chỉ đâu là bệnh thận, đâu là ống dẫn nước tiểu 
+ Bước 2: Làm việc cả lớp 
- GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu lên bảng 
- 1 vài HS lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu 
-> lớp nhận xét 
* Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu Gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
2.3. Hoạt động 2: Thảo luận
* Mục tiêu: HS nắm được chức năng của các bộ phận bài tiết nước tiểu.
* Tiến hành: 
 + Bước 1: Làm việc cá nhân 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 
- HS quan sát hình 2 , đọc câu hỏi và trả lời 
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm 
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển 
Các bạn trong nhóm tập đặt câu hỏi và 
Trả lời 
VD: Nước tiểu được tạo thành ở đâu ? 
- HS các nhóm thảo luận và trả lời 
Trong nước tiểu có chất gì ? 
+ Bước 3: Thảo luận cả lớp 
- HS các nhóm đặt câu hỏi và chỉ định 
Nhóm khác trả lời . Ai trả lời đúng sẽ 
được đặt câu hỏi tiếp và chỉ định nhóm khác trả lời 
- GV tuyên dương những nhóm nghĩ ra được nhiều câu hỏi và câu trả lời hay 
* Kết luận: Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại trong máu tạo thành nước tiểu.
- Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái.
- Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu.
- Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài.
* Hàng ngày em, gia đình đã thải nước tiểu ở đâu? Nếu nước tiểu thải không đúng chỗ qui định thì có ảnh hưởng gì tơi môi 
trường ?
3. Củng cố dặn dò: 
- H/s thảo luân - nêu
- Chỉ vào cơ quan tuần hoàn bài tiết nước tiểu và nói tóm lại hoạt động của cơ quan này?
- HS nêu và chỉ 
* Về nhà học bài và chuản bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
	Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2012
ÂM NHẠC 
TIẾT 5: HỌC HÁT BÀI ĐẾM SAO
I. MỤC TIÊU 
- Hát đúng ghiai điệu và thuộc bài, biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- Giáo dục HS tình cảm yêu thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Hát chuẩn xác bài hát.
- HS: Nhạc cụ quen dùng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. KTBC: 
- GV nhận xét. 
2. Bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 
2.2. Hoạt động 1: Dạy bài hát đếm sao.
- Hát bài: Bài ca đi học ( 2 HS ) 
a. Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu bài hát 
- Cho HS xem trang ảnh minh hoạ 
- HS quan sát 
- GV hát mẫu lần 1 
- HS chú ý nghe 
- GV hát mẫu ( lần 2 ) kết hợp với động 
tác phụ hoạ 
b. dạy hát:
- GV đọc lời ca 
- HS chú ý nghe 
- Lớp đọc đồng thanh lời ca 
GV dạy HS hát từng câu theo hình thức 
móc xích 
- HS hát theo HD của GV 
- HS chia nhóm lần lượt ôn luyện bài hát 
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
- Lớp hát + gõ đệm theo phách 
2.3. Hoạt động 2: Hát kết hợp múa đơn giản.
- GV HD mẫu 
- HS quan sát 
- Lớp thực hiện 
- 1 vài nhóm lên biểu diễn vừa hát vừa múa 
- GV nhận xét, tuyên dương 
- Lớp nhận xét 
3. Củng cố dặn dò 
- Nêu lại ND bài ( 1 HS ) 
- Về nhà học thuộc bài hát, chuẩn bị Bài sau
 - Đánh giá tiết học
CHÍNH TẢ ( Tập chép ) 
TIẾT 10: MÙA THU CỦA EM
I. MỤC TIÊU 
- Chép và trình bày đúng bài chính tả: Mùa thu của em. Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam (BT2). Làm đúng BT3a.
- Có ý thức tự giác rèn luyện chữ khi viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giấy khổ to chép sẵn bài thơ. Bảng phụ viết nội dung BT2. 
- HS: Vở chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. KTBC: 
- GV đọc: hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm. 
2. Bài mới. 
2.1. Giới thiệu bài ghi đầu bài.
2.2. Hướng dẫn HS tập chép.
a. Hướng dẫn chuẩn bị.
- GV đọc bài thơ trên bảng 
- HS viết bảng con.
- 2 HS đọc lại đoạn chép.
- GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả.
- Bài thơ viết theo thể thơ nào?
- thơ bốn chữ. 
- Tên bài viết ở vị trí nào?
- Viết giữa trang vở. 
- Những chữ nào trong bài viết hoa? 
- HS nêu.
- Các chữ đầu câu cần viết như thế nào?
- HS nêu. 
- Luyện viết tiếng khó 
+ Gv đọc : Lá sen, thân quen, xuống xem 
- HS luyện viết vào bảng con 
+ GV quan sát sửa sai cho HS 
b. Chép bài:
- HS nhìn bảng chép bài vào vở 
- GV quan sát uốn lắn thêm cho HS 
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm bài 
- GV nhận xét bài viết 
2.3. HD làm bài tập:
Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam (BT2) . Làm đúng BT3a.
a. Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài tập vào nháp, 1 HS lên bảng làm bài 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
- Cả lớp nhận xét 
Oàm oạp, mèo ngoạm miếng thị 
đứng nhai nhồm nhàm 
- Cả lớp chữa bài đúng vào vở 
b. Bài 3 a: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu 
- HS làm bài sau đó trình bày kết quả 
- GV nhận xét, chốt lại bài giải đúng 
- Lớp nhận xét 
Nắm – lắm; gạo nếp 
- Cả lớp chữa bài đúng vào vở 
3. Củng cố dặn dò: 
- Nêu lại nội dung bài?
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học 
TẬP LÀM VĂN 
TIẾT 5: TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước (sgk).
- HS khá, giỏi biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự.
* Giáo dục kĩ năng sống: 
- Gioa tiếp: Lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ.
- Làm chủ bản thân, đảm nhận trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng lớp ghi gợi ý về nội dung cuộc họp.
- HS: SGK, vở viết. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. KTBC : 
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
- 1 HS kể lại câu chuyện: Dại gì mà đổi - 2 HS đọc bức điện báo gửi gia đình.
2.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài 
2.2. HD làm bài tập: 
a. GV giúp HS xác định yêu cầu bài tập 
- 1 HS đọc yêu cầu bài và gợi ý ND cuộc họp. Lớp đọc thầm 
- GV hỏi: 
+ Để tổ chức tốt 1 cuộc họp, các em phải chú ý điều gì? 
- HS nêu 
- GV chốt lại: phải xác định rõ ND họp bàn về vấn đề gì 
+ Phải lắm được trình tự tổ chức cuộc họp 
- HS chú ý nghe 
- 1 HS nhắc lại trình tự tổ chức cuộc họp 
b. Từng tổ làm việc 
- GV theo dõi, giúp đỡ HS 
- HS ngồi theo đơn vị tổ, các tổ bàn bạc chọn ND họp dưới sự điều khiển của tổ trưởng 
c. Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp 
- Các tổ thi tổ chức cuộc họp 
- GV nhận xét tổ họp có hiệu quả nhất 
VD:
- Lớp bình chọn 
a. Mục đích cuộc họp 
( tổ trưởng nói ) 
- Thưa các bạn. Hôm nay, tổ chúng ta họp bàn về việc chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11 
b. Tình hình 
( tổ trưởng nói )
- Theo yêu cầu của lớp thì tổ ta phải đóng góp 3 tiết mục. Nhưng tới nay mới có bạn Hùng đăng ký tiết mục đơn ca. Ta còn 2 tiết mục tập thể nữa.
c. Nguyên nhân 
(Tổ trưởng nói các thành viên bổ sung ) 
- Do chúng ta chưa họp để bàn bạc, trao đổi, khuyến khích từng bạn trổ tài. Vì vậy, đề nghị các bạn cùng bàn bạc xem tổ ta có thể góp thêm tiết mục với lớp.
d. Cách giải quyết 
( các tổ trao đổi thắng nhất , chốt lại ) 
- Tổ xẽ góp thêm hai tiết mục thật độc đáo: 1 Múa đôi hai bàn tay em , 2. Hoạt cảnh kịch dựng theo bài tập đọc " người mẹ " .
e. Kết luận, phân công ( cả tổ trao đổi thắng ) 
- Ba bạn chuấn bị tiết mục " đôi bàn tay em ". 6 bạn tập dựng hoạt cảnh " người mẹ " 
- Bắt đầu tập từ chiều mai, vào các tiét sinh hoạt tập thể.
3. Củng cố dặn dò: 
- Nhắc lại ND cuộc họp?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học 
TOÁN 
TIẾT 25: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ 
I. MỤC TIÊU 
- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Vận dụng được để giải bài toán có lời văn.
- Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- 12 que tính hoặc 12 cái kẹo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. KTBC: 	
- GV nhận xét 
2. Bài mới: 
2.1. HD HS tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số.
- 6 HS đọc bảng chia 6. 
- Yêu cầu biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số.
+ GV nêu bài toán 
- HS chú ý nghe 
- Làm thế nào để tìm của 12 cái kẹo 
 ? kẹo
- HS nêu lại 
-> Lớp 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là số kẹo cần tìm.
 12 kẹo
- Vậy muốn tìm cña 12 c¸i kÑo ta lµm 
nh­ thÕ nµo? 
- HS nªu 
Bµi gi¶i:
 ChÞ cho em sè kÑo lµ: 
 12 : 3 = 4 ( c¸i ) 
 §¸p sè: 4 c¸i kÑo. 
- Muèn t×m cña 12 c¸i kÑo th× lµm nh­ 
- LÊy12 c¸i kÑo chia thµnh 4 phÇn b»ng nhau: 12 : 4 = 3 ( c¸i ). Mçi phÇn b»ng 
thÕ nµo? 
nhau ®ã ( 3 c¸i kÑo ) lµ cña sè kÑo 
- Vậy muốn tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số ta làm như thế 
nào? 
- Vài HS nêu 
2.2. Thực hành: 
* Củng cố cho HS cách tìm 1 trong các 
Thành phần bằng nhau của 1 số.
 Bài 1: Viết số thích hợp nào vào chỗ chấm?
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS lắm vững yêu cầu của bài 
- HS nêu cách làm, nêu miệng kết quả 
- Cả lớp nhận xét 
của 8 kg là 4 kg 
của 24l là 6 l 
Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD HS phân tích và nêu cách giải 
- HS phân tích bài toán và giải vào vở,
- GV nhận xét , sửa sai cho HS 
nêu miệng BT. Lớp nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
Bài giải:
 Đã bán số mét vải là: 
40 : 5 = 8 (m ) 
 	 Đáp số: 8 m vải. 
SINH HOẠT LỚP
- Nhận xét hoạt động tuần 5.
 - Phương hướng hoạt động tuần 6.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5.doc