Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Trường Tiểu học Thanh Bình

Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Trường Tiểu học Thanh Bình

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

Tiết 13-14: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

A. TẬP ĐỌC

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

 - Đọc đúng, rành mạch bước đầu biết đọc phân biết lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là dũng cảm.( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

B. KỂ CHUYỆN

1. Rèn kỹ năng nói:

- Biết kể lại từng đoạn theo tranh minh họa.

- Học sinh khá giỏi Kể lại được toàn bộ câu chuyện

 

doc 17 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 606Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Trường Tiểu học Thanh Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Thứ hai, ngày 17 tháng 9 năm 2012
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Tiết 13-14: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
A. TẬP ĐỌC 
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc đúng, rành mạch bước đầu biết đọc phân biết lời dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: 
- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là dũng cảm.( trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
B. KỂ CHUYỆN
1. Rèn kỹ năng nói:
- Biết kể lại từng đoạn theo tranh minh họa.
- Học sinh khá giỏi Kể lại được toàn bộ câu chuyện 
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Tập trung theo dõi các bạn dựng lại câu chuyện theo vai; nhận xét, đánh giá đúng cách kể của mỗi bạn.
* GDKNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định. Đảm nhận trách nhiệm.
* PP/KT: Trải nghiệm. Trình bày ý kiến cá nhân. Thảo luận nhóm.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
A. TẬP ĐỌC 
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện đọc
* Giáo viên đọc mẫu bài văn - Tóm tắt nội dung - HD chung cách đọc.
* Giáo viên hướng dẫn đọc kết hợp với giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu: GV theo dõi và hướng dẫn HS đọc đúng.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu trong bài (1 - 2 lần).
- Đọc đoạn trước lớp: GV lưu ý HS đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi : Lời của viên tướng, lời chú lính nhỏ, lời của thầy giáo.
- Luyện đọc từng đoạn, GV chú ý HD HS ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và giữa các cụm từ trong câu văn dài.
- GV kết hợp mời HS giải thích (hoặc GV giảng) các từ ngữ ở chú giải.
- Đọc đoạn trong nhóm 
- GV yêu cầu HS luyện đọc đoạn trong nhóm đôi. Giáo viên theo dõi nhắc nhở.
- GDKNS: Ra quyết định
- PP/KT: Thảo luận nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
* GV cho học sinh đọc thầm đoạn .
 - Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Đoạn 1: HS đọc và trả lời các câu hỏi sau:
+ Các ban nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? Ở đâu?
( Các bạn nhỏ chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường.)
Đoạn 2: cả lớp đọc thầm và trả lời.
+ Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào? Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?
( Hàng rào đổ. Tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười gờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ.)
Đoạn 3 : HS đọc đoạn 3 và trả lời:
+ Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp?
( Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm.)
+ Vì sao chú lính nhỏ “run lên” khi nghe thầy giáo hỏi? 
(HS có thể nêu nhiều ý kiến tuỳ theo suy nghĩ của các em.)
Đoạn 4: Cả lớp dọc thầm đoạn 4.
+ Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh “Về thôi!” Của viên tướng?
( Chú nói: “ Nhưng như vậy là hèn.”, rồi quả quyết bước về phía sân trường.)
+ Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ?
( Mọi người sững nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú như bước theo một người chỉ huy dũng cảm.)
+ Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? Vì sao?
( Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào lại là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi.)
- Giáo viên hỏi thêm:
+ Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ trong truyện không?
GDMT: - Các em đã làm gì để góp phần bảo vệ cây xanh ở trường em?
4. Luyện đọc lại
+ GV hướng dẫn HS đọc đoạn văn sau :
 Viên tướng khoát tay :
- Về thôi! //
- Nhưng / như vậy là hèn.//Nói rồi chú lính quả quyết bước về phía vườn trường.//
Những người lính và viên tướng / sững lại / nhìn chú lính nhỏ.//Rồi,/cả đội bước nhanh theo chú, /như là bước theo một người chỉ huy dũng cảm.
B. KỂ CHUYỆN
1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện trong SGK và kể lại câu chuyện.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh
Tranh 1: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao? 
Tranh 2: Cả tốp vượt rào bằng cách nào? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kết quả ra sao?
Tranh 3: Thầy giáo nói gì với học sinh? Thầy mong điều gì ở các bạn? 
Tranh 4: viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ phản ứng ra sao? Câu chuyện kết thúc thế nào? 
- GV và cả lớp nhận xét, cho điểm. 
Củng cố - Dặn dò
- GV hỏi: Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì? 
GV chốt lại: khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi. Người dám nhận lỗi, dám sửa chữa khuyết điểm của mình là người dũng cảm.
 - Về nhà: tập kể lại câu chuyện cho bạn bè và người thân nghe.
 - Chuẩn bị: Cuộc họp của chữ viết.
@Rút kinh nghiệm:	
Thứ hai, ngày 17 tháng 9 năm 2012
TOÁN
 Tiế 21: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
(có nhớ)
I. MỤC TIÊU
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ ).
- Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
- Bài tập cần làm Bài 1 (cột 1,2,4) Bài 2,3.
- Học sinh khá giỏi : làm tốt các bài tập trong sách Bài 4
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Giới thiệu bài:
x
26
 3
78
26 x 3 =..
- 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1.
- 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết số 7.
x
54
 6
 324
54 x 6 =..
- 6 nhân 4 bằng 24, viế 4 nhớ 2.
- 6 nhân 5 bằng 30, thêm 2 bằng 32, viết 32
- Lưu ý học sinh kết quả của phép nhân 54 x 6 là một số có 3 chữ số 
Bài 1
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở. 
- Cả lớp nhận xét và chữa bài.
x
x
x
x
x
x
x
x
	47	25	16	18	28	36	82	99
	 2	 3	 6	 4	 2	 6	 4	 3
Bài 2
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài toán.
+ Mỗi tấm vải dài 35 m. Hỏi 2 tấm vài như thế dài bao nhiêu mét ?
- Có tất cả mấy tấm vải?
+ Có 2 tấm vải.
- Mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét ?
+ Mỗi tấm vải dài 35m.
- Vậy, muốn biết cả hai tấm vải dài bao nhiêu mét ta phải làm thế nào ?
+ Ta thực hiện phép tính nhân: 35x2
- Yêu cầu học sinh làm bài 
(1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở). 
Tóm tắt
1 tấm : 35 mét
 2 tấm : .. mét ?
 Bài giải 
Số mét cả hai tấm vải dài là:
 35 x 2 = 70 ( mét) 
 Đáp số : 70 mét
Bài 3
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập và nêu cách giải
- Vì sao khi tìm x trong phần a em lại tính tích 12 x 6 ?
+ Vì x là số bị chia trong phép chia x : 6 = 12 nên muốn tìm x ta lấy thương nhân với số chia. 
a) x : 6 = 12 b) x : 4 = 23 
 x = 12 x 6 x = 23 x 4
 x = 72 x = 92 
- Nhận xét chữa bài.
Củng cố - Dặn dò 
- Về nhà xem lại các bài tập ở lớp.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
@Rút kinh nghiệm:	
Thứ hai, ngày 17 tháng 9 năm 2012
ĐẠO ĐỨC
 Tiết 5: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- Kể được một số việc mà học sinh lớp 3 có thể làm lấy.
- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
- Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.
-Học sinh khá giỏi : Biết tự làm lấy việc của mình và nêu được việc ích lợi. 
*GDKNS-Kĩ năng tư duy phê phán: (biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình.).-Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình.-Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân.
*PP/KT đóng vai , sử lý tình huống 
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động 1: PP/KT sử lý tình huống 
* GDKNSKĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình.-Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bả
+ Đến phiên trực nhật lớp, Hoàng biết em rất thích quyển truyện mới nên nói sẽ hứa cho em mượn nếu em chịu trực nhật thay Hoàng. Em sẽ làm gì trong hoàn cảnh đó ?. 
+Bố giao cho Nam rửa chén, giao cho chị Nga quét dọn .Nam rủ chị Nga cùng làm để đỡ công việc cho mình. Nếu là chị Nga, bạn có giúp Nam không?
+Bố đang bận việc nhưng Tuấn cứ năn nỉ bố giúp mình giải toán, nếu là bố Tuấn bạn sẽ làm gì ?
- Giáo viên nhận xét và đưa ra câu hỏi: 
1)Thế nào là tự làm lấy việc của mình 
*Kết luận :Tự làm lấy việc của mình là luôn cố gắng cho bản thân mà không phải nhờ vả vào người khác .
Hoạt động 2 : Tự liên hệ bản thân
- Yêu cầu cả lớp viết ra giấy những công việc mà bản thân các em đã tự làm ở nhà , ở trường 
- Nhận xét,tuyên dương 
Củng cố - Dặn dò: Về nhà: Sưu tầm những mẫu chuyện, tấm gương  về việc tự làm lấy công việc của mình.Chuẩn bị bài: Tự làm lấy việc của mình. (Tiết 2 )
@Rút kinh nghiệm:	
Thứ ba, ngày 18 tháng 9 năm 2012
TOÁN
Tiết 22: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU
- Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Biết xem đồng chính xác đến 5 phút. 
-Bài tập cần làm bài 1, Bài 2 ( a,b ) Bài 3,4. 
- Học sinh khá giỏi +Bài 5
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. 
- Giáo viên nhận xét và chữa bài. 
X 
X 
X
49
 2
27
 4 
 X
18
 5
64
 3
57
 6
X 
Bài 2
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.(Đặt tính rồi tính)
- Khi đặt tính cần chú ý điều gì ?
-Yêu cầu học sinh cả lớp làm b
(3 học sinh lên bảng làm bài,học sinh cả lớp làm bài vào vở.)
- Nhận xét và chữa bài học sinh. 
Bài 3
- Gọi 1 học sinh đọc đề của bài. 
(Mỗi ngày có 24 giờ. Hỏi 6 ngày có tất cả bao nhiêu giờ?)
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài. 
- 1 học sinh lên bảng làm bài,học sinh cả lớp làm bài vào vở.
 Tóm tắt 
 1 ngày : 24 giờ 
 6 ngày :  giờ ?
 Bài giải
 Cả 6 ngày có số giờ là 
 24 x 6 = 144 ( giờ )
 Đáp số : 144 giờ 
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng,sau đó chữa bài .
Bài 4
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh thực hành trên đồng hồ .
- Giáo viên đọc từng giờ, sau đó yêu cầu học sinh sử dụng mặt đồng hồ của mính để quay kim đến đúng giờ đó.
(Bài 5: Học sinh khá giỏi)
Củng cố - Dặn dò
- Về nhà xem lại các bài tập ở lớp.
- Chuẩn bị bài: Bảng chia 6.
@Rút kinh nghiệm:	
Thứ ba, ngày 18 tháng 9 năm 2012
CHÍNH TẢ (Nghe – đọc)
Tiết 9: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Viết chính xác và trình bày đúng quy định bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2b.
- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng(BT3).
- Học sinh khá giỏi : làm tốt các bài tập trong vở và Sách 
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
a) Giới thiệu bài:
b) Giáo viên hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- Giáo viên hỏi:Đoạn văn này kể chuyện gì ?
+Hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả 
- Đoạn văn trên có mấy câu ?
- Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa ? 
- Lời các nhận vật được đánh dấu bằng những dấu gì ? 
- Viết tiếng khó : Học sinh viết tiếng khó vào bảng con.
c) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở. 
d) Giáo viên chấm, chữa bài.
- Giáo viên chấm 7 bài và nhận xét.
+ Bài tập 2: Lựa chọn _Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài 
Tháp Mười đẹp nhất bông sen
Việt Nam đẹp nhất có  ... ao được dán ở đâu và dán như thế nào? 
- Gợi ý cho học sinh nhận xét tỉ lệ giữa chiều dài và chiều rộng của lá cờ và kích thước ngôi sao để học sinh có thể cắt dán nhiều ngôi sao có kích thước khác. 
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu
+Bước 1 : Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh .
- Giáo viên lấy giấy thủ công màu vàng hướng dẫn học sinh gấp ngôi sao năm cánh.
+Bước 2 : Cắt ngôi sao vàng 5 cánh . 
+Bước 3 : Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy mầu đò đề được lá cờ đỏ sao vàng
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại các thao tác gấp, dán ngôi sao 5 cánh.Giáo viên hướng dẫn học sinh tập gấp, cắt, dán ngôi sao vàng 5 cánh.
Củng cố - Dặn dò
- Học sinh nhắc lại cách gấp, cắt, dán ngôi sao.
- Về nhà: Tập gấp, cắt, dán ngôi sao cho đều. 
- Chuẩn bị bài : Gấp, cắt, dán ngôi sao vàng 5 cánh (Tiết 2).
@Rút kinh nghiệm:	
Thứ năm, ngày 20 tháng 9 năm 2012
TOÁN
Tiết 24: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.
- Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6)
- Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản.
- Bài tập cần làm 1.2.3.4.
- Học sinh khá giỏi : làm tốt các bài tập trong phạm vi bảng nhân 6
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Bài 1
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm phần a) 
- Hỏi : khi đã biết 6 x 9 = 54 , có thể ghi ngay kết quả 54 : 6 được không vì sao ?
- Khi đã biết 6 x 9 = 54 có thể ghi ngay 54 : 6 = 9 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này sẽ được thừa số kia.
- Cho học sinh tự làm tiếp phần b
 24 : 6 = 4 18 : 6 = 3
 6 x 4 = 24 6 x 3 = 18
 60 : 6 = 10 6 : 6 = 1
 6 x 10 = 60 6 x 1 = 6
Bài 2
- Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu học sinh nêu ngay kết quả của phép tính trong bài.
16 : 4 = 4 18 : 3 = 6 24 : 6 = 4
16 : 2 = 8 18 : 6 = 3 24 : 4 = 6
12 : 6 = 2 15 : 5 = 3 35 : 5 = 7
Bài 3
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài.
 Bài giải 
Mỗi bộ quần áo may hết số m vải là 
18 : 6 = 3 (m)
 Đáp số : 3 mét
Bài 4
- Hình 2 đã được tô mầu mấy phần. 
- Em rút ra kết luận gì ở h2 ? 
- Hình 3 đã được tô màu một phần mấy hình ? Vì sao ?
- Hình 2 và hình 3 đã được chia thành 6 phần bằng nhau .
- Hình 2 đã được tô màu 1 phần.
Củng cố - Dặn dò
- Gọi vài học sinh đọc lại bảng nhân chia 6.Về nhà luyện tập thêm về phép chia trong bảng chia 6 
Chuẩn bị bài : Tìm một trong các phần bằng nhau của một số
@Rút kinh nghiệm:	
Thứ năm, ngày 20 tháng 9 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
Tiết 5: TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Bước đầu biết xác định được rõ nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước (SGK). 
-Học sinh khá giỏi :viết tốt bài tập làm văn Nội dung cuộc họp 
*GDKNS Giao tiếp.Làm chủ bản thân
*PP/KT. Thảo luận nhóm
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
a) Giới thiệu :
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 
- Giáo viên giúp học sinh xác định yêu cầu của bài. 
- Giáo viên hỏi: Bài: Cuộc họp của chữ viết đã cho các em biết: Để tổ chức một cuộc họp, các em phải chú ý những gì? 
+ Phải xác định rõ nội dung họp bàn về vấn đề gì. Có thể là giúp nhau học tập, chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày 20-11, trang trí lớp học, giữ vệ sinh chung, có thể là những vấn đề khác. 
+ Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp.
c. Từng tổ làm việc: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh ngồi theo đơn vị tổ .Giáo viên theo dõi giúp đỡ. 
- Từng tổ thi tổ chức cuộc họp. Cả lớp và giáo viên bình chọn tổ họp có hiệu quả nhất: Tổ trưởng điều khiển cuộc họp chững chạc, tự tin; các thành viên phát biểu ý kiến tốt. 
Củng cố - Dặn dò
- Giáo viên khen ngợi các cá nhân và tổ làm tốt bài tập thực hành. 
- Nhắc học sinh cần có ý thức rèn luyện khả năng tổ chức cuôc học. Đây là năng lực cần có từ tuổi học sinh càng cần khi các em trở thành người lớn. 
- Xem lại phần trình tự tổ chức cuộc họp.
- Chuẩn bị bài: Kể lại buổi đầu đi học. 
@Rút kinh nghiệm:	
Thứ năm, ngày 20 tháng 9 năm 2012
TẬP VIẾT
Tiết 5: ÔN CHỮ HOA C (tiếp theo)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 	- Viết đúng chữ viết hoa C (1dòng Ch), V, A (1 dòng); viết đúng tên riêng Chu Văn An bằng chữ cở nhỏ (1dòng) và câu ứng dụng: “Chim khôn kêu tiếng rãnh rang - Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe” (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 
- Học sinh khá giỏi : viết đẹp và đúng mẫu chữ 
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
a) Giới thiệu:
b) Luyện viết chữ hoa:
- Giáo viên viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
c) Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Giáo viên giới thiệu : Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần ( sinh 1292 , mất 1370 ) 
d) Luyện viết câu ứng dụng
- Giáo viên giúp học sinh hiểu lời khuyên của câu tục ngữ : con người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự 
e) Hướng dẫn HS viết vào vở:
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
+ Viết chữ Ch : 1 dòng 
+ viết các chữ V, A : 1 dòng 
+ Viết tên riêng Chu Văn An : 2 dòng 
+ Viết câu tục ngữ : 2 lần 
- Giáo viên chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét , đúng độ cao khoảng cách giữa cá
- Giáo viên chấm, chữa bài 
- Giáo viên chấm khoảng 7 bài.
- Giáo viên nhận xét bài viết của học sinh.
Củng cố - Dặn dò
- Giáo viên nhắc học sinh luyện viết phần bài ở nhà : khuyến khích học sinh học thuộc lòng câu ứng dụng
- Chuẩn bị bài : Ôn chữ hoa D Đ
@Rút kinh nghiệm:	
Thứ sáu, ngày 21 tháng 9 năm 2012
CHÍNH TẢ (Nhìn – chép)
Tiết 10: MÙA THU CỦA EM
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam (BT2).Làm đúng bài tập 3b.
- Học sinh khá giỏi : Trình bày đúng quy định của chính tả 
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- Giáo viên đọc bài thơ trên bảng. 
- Hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả. 
- Bài thơ viết theo thể thơ nào? 
- Tên bài viết ở vị trí nào? 
- Những chữ nào trong bài viết hoa? 
+ Các chữ đầu câu cần viết thế nào? 
- Học sinh tập viết từ khó :
3) Học sinh chép bài vào vở 
- Giáo viên theo dõi và nhắc nhở các em tư thế ngồi và rèn chữ .
4) Giáo viên chấm, chữa bài 
 + Giáo viên cho các em dò bài và chữa bài. . + Giáo viên chấm bài và nhận xét .
5) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả 
Bài tập 2
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài. 
- Giáo viên mời 1 học sinh lên bảng chữa bài. 
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Câu a) Sóng vỗ oàm oạp. 
Câu b ) Mèo ngoạm miếng thịt. 
Câu c) Đừng nhai nhồm nhoàm.
Bài tập 3
 Lựa chọn 
- Giáo viên chọn cho học sinh lớp mình làm bài tập 3b. Học sinh làm bài, sau đó trình bày kết quả. 
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chọn lời giải đúng. 
Củng cố - Dặn dò
- Gọi 2 em lên bảng viết lại các từ các em viết sai nhiều.Giáo viên nhận xét chung tiết học.Về nhà luyện lại các chữ viết sai.
- Chuẩn bị bài : Bài tập làm văn.
@Rút kinh nghiệm:	
Thứ sáu, ngày 21 tháng 9 năm 2012
TOÁN
Tiết 25: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU
- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Vận dụng để giải bài toán có lời văn.
- Bài tập cần làm bài 1,2 
- Học sinh khá giỏi : Biết tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
a) Giới thiệu bài:
b) Giáo viên nêu bài toán.
- Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo ?
- Chị có tất cả 12 cái kẹo. 
- Muốn lấy được 1/3 của 12 cái kẹo ta làm thế nào?
- Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, sau đó lấy đi một phần. 
- 12 cái kẹo,chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần đươc mấy cái kẹo.
- Mỗi phần được 4 cái kẹo. 
- Ta làm thế nào để tìm được 4 cái kẹo. Ta thực hiện phép chia 12 : 3 = 4 
- 4 cái kẹo chính là 1/3 của 12 cái kẹo. 
- Vậy muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta làm như thế nào ?
- Các em hãy trình bày lời giải của bài toán này 
 Bài giải 
 Chị cho em số kẹo là 
 12 : 3 = 4 ( cái kẹo )
 Đáp số : 4 cái kẹo 
- Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào?
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần. 
c) Luyện tập
Bài 1
- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm bài. 
- Yêu cầu học sinh giải thích về các số cần điền bằng phép tính.
a) ½ của 8 kg là 4 kg. Vì 8 : 2 = 4 kg 
b) ¼ của 24lít là 6 lít. Vì 24 : 4 = 6 lít
- Học sinh nhận xét và chữa bài.
Bài 2
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài. 
- Cửa hàng có tất cả bao nhiêu mét vải? 
- Cửa hàng có 40 m vải .
- Đã bán bao nhiêu phần số vải đó ?
- Đã bán được 1/5 số vải đó.
- Bài toán hỏi gì ? 
- Số mét vải mà cửa hàng đã bán. 
- Muốn biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ta làm như thế nào?
- Ta phải tìm 1/5 của 40 mét vải. 
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở. 
Bài giải
Số m vải cửa hàng đã bán được là: 
40 : 5 = 8 ( mét )
 Đáp số : 8 mét 
Củng cố - Dặn dò
 - Giáo viên hỏi lại qui tắc cách tìm một trong các phần bằng nhau.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập. 
@Rút kinh nghiệm:	
Thứ sáu, ngày 21 tháng 9 năm 2012
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 10: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. MỤC TIÊU
- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ. 
- Học sinh khá giỏi : chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu 
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động 1 : Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng. 
Bước 1 : Làm việc theo cặp. 
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh cùng quan sát hình 1 trang 22 SGK và chỉ đâu là thận, đâu là ống dẫn nước tiểu.
Bước 2 : Làm việc cả lớp. Giáo viên treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to lên bảng và yêu cầu 
Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bọng đái và ống đái.
Hoạt động 2 : Thảo luận. 
Bước 1 : Làm việc cá nhân. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình, 
Bước 2 : Làm việc theo nhóm.
+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu ?
+Trong nước tiểu có chất gì ?
+ Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào ?
+ Trước khi thải ra ngoài , nước tiểu được chứa ở đâu ?
+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng con đường nào ?
+ Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu ?
*Kết luận:Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu. 
Củng cố - Dặn dò
- Giáo viên gọi một số học sinh lên bảng, vừa chỉ vào sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu vừa nói tóm tắt lại hoạt động của cơ quan này.
- Chuẩn bị bài : Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
@Rút kinh nghiệm:	

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 5.doc