TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
A. Tập Đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm ( trả lời được các CH trong SGK)
B. Kể Chuyện :
Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa SGK, kể lại được từng đoạn của câu chuyện .
Đối với HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa (SGK)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
TUẦN 5 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : A. Tập Đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm ( trả lời được các CH trong SGK) B. Kể Chuyện : Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa SGK, kể lại được từng đoạn của câu chuyện . Đối với HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa (SGK) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : * TẬP ĐỌC HĐ của thầy HĐ của trò A. Kiểm tra bài cũ : - 2 học sinh đọc nối tiếp bài "Ông ngoại". - Trả lời câu hỏi 2, 3 (mỗi em 1 câu). Nhận xét bài cũ B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc : - Học sinh quan sát tranh. - Giáo viên giới thiệu chủ điểm Tới trường, kết hợp giới thiệu bài, ghi đề lên bảng. 2. Luyện đọc : a. Giaïo viãn âoüc toaìn baìi - Học sinh theo dõi SGK - Học sinh lắng nghe quan sát tranh chủ điểm. b. Hướng dẫn HS luyện đọc, giải nghĩa - Hướng dẫn đọc từng câu - HS đọc nối tiếp từng câu (2 lần) - Giáo viên sửa học sinh đọc từ sai, khó - Hướng dẫn đọc đoạn - Đọc đoạn trước lớp (2 lần) 3. Tìm hiểu bài : - 1 học sinh đọc to đoạn 1 - Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì ? Ở đâu ? - ... Đánh trận giả trong vườn trường. - Đọc thầm đoạn 2 - Vì sao chú lính nhỏ chui qua lỗ hổng dưới chân rào ? - Chú lính sợ làm đổ hàng rào của trường. - Việc leo trèo các bạn khác gây hậu quả gì ? - Hàng rào đổ, tướng sĩ đè lên luống hoa mười giờ. - Học sinh đọc đoạn 3 - Thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh trong lớp ? - Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm. - Vì sao chú lính nhỏ run lên khi thầy giáo hỏi? - Học sinh thảo luận. - Học sinh trả lời nhiều ý khác. + Đọc thầm đoạn 4 - Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh "về thôi" của tướng ? - Quả quyết bước về phía vườn. Mọi người sững nhìn chú, bước nhanh theo chú... dũng cảm. - Ai là người lính dũng cảm trong chuyện này ? Vì sao ? - Chú lính chui qua lỗ hổng là chú lính dũng cảm. Vì dám nhận lỗi để sửa. - Liên hệ em nào dám dũng cảm nhận lỗi ? - Học sinh phát biểu theo ý của mình 4. Luyện đọc lại : - Bảng phụ đoạn luyện đọc. - Giáo viên đọc đoạn 4, hướng dẫn học sinh đọc đúng, hay. - 1 học sinh đọc đoạn. - Lớp nhận xét. - 4 học sinh thi đọc đoạn. - Đọc phân vai (người dẫn chuyện, viên tướng, chú lính nhỏ, thầy giáo. - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. * KỂ CHUYỆN: 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ : Dựa trí nhớ và 4 tranh kể lại câu chuyện "Người lính dũng cảm". - Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu đề. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh - Học sinh quan sát tranh : Chú lính nhỏ mặc áo xanh nhạt, viên tướng mặc áo xanh thẫm. - 1 học sinh kể 1 đoạn em thích. - Gọi 4 học sinh kể nối tiếp trước lớp, mỗi em kể 1 đoạn. - 4 học sinh nối tiếp kể 4 đoạn câu chuyện. * Giáo viên có thể gợi ý câu hỏi, học sinh trả lời. - Lớp nhận xét. + Tranh 1 : Viên tướng ra lệnh như thế nào ? Chú lính định làm gì ? - Kể trong nhóm. - Hai nhóm thi kể. + Tranh 2 : Cả nhóm vượt rào bằng cách nào ? Chú lính vượt rào bằng cách nào? Chuyện gì đã xảy ra ? + Tranh 3 : Thầy giáo nói gì với các bạn? + Tranh 4 : Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ nói và làm gì ? Mọi người có thái độ như thế nào ? - 2 học sinh khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện. - Lớp nhận xét tuyên dương. C. Củng cố dặn dò - Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì? - Học sinh trả lời - Về kể chuyện cho bạn bè và người thân nghe. -Chuẩn bị bài sau: Cuộc họp của chữ viết CHÍNH TẢ: NV NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Nghe viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bày văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a/b - Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bảng lớp viết sẵn bài tập 2, bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con : loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, nâng niu. - 3 học sinh đọc thuộc lòng bảng tên19 chữ đã học. Nhận xét bài cũ B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : Người lính dũng cảm 2. Hướng dẫn học sinh nghe đọc - viết : a. Hướng dẫn chuẩn bị : - Viết bảng con - Giáo viên đọc đoạn chính tả cần viết - 1 HSđọc đoạn cần viết chính tả. - Đoạn văn này kể chuyện gì ? - Học sinh trả lời. - Đoạn trên có mấy câu ? - 6 câu. - Chữ nào được viết hoa ? - Tên riêng và chữ cái đầu. - Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì ? - Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - Học sinh viết nháp tiếng chữ khó. - Học sinh đọc lại từ khó. - Sửa lỗi. - Giáo viên sửa lỗi cho học sinh. b. Giáo viên đọc HS viết chính tả - Học sinh viết bài vào vở c. Chấm chữa bài - Học sinh dùng bút chì soát lỗi trên vở viết. 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả (chọn phần 2b) a. Bài 2b : Gọi HS đọc yêu cầu bài - 1 học sinh đọc yêu cầu bài - Học sinh làm vở nháp - 2 học sinh làm bảng. - Lớp nhận xét - Học sinh làm vở bài tập. - Sửa bài tập. b. Bài tập 3 : Học sinh đọc yêu cầu bài - Các nhóm hoạt động tự làm. - Tổ chức trao đổi nhóm 4 - 2 nhóm lên trình bày. - Nhóm khác bổ sung - Nhận xét. - Học sinh đọc bảng chữ - Học sinh làm vở. 4. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học – Dặn dò - Em viết sai nhiều lỗi phải về viết lại - Chuẩn bị bài sau: Cuộc họp của chữ viết - Lắng nghe. Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2010 TOÁN: BẢNG CHIA 6 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Bước đầu thuộc bảng chia 6 . - Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : THẦY TRÒ 1. Ổn định 2. Kiểm tra : - 2 học sinh giải bài 2, 3 / 23. Nhận xét bài cũ 3. Bài mới : a. GT bài: Bảng chia 6 b. Giảng bài: a. Hæåïng dáùn hoüc sinh láûp baíng chia 6 (nguyãn tàõc dæûa vaìo baíng nhán 6 ® baíng chia 6) - Học sinh trả bài - GV gắn bảng 1 tấm bìa có 6 chấm tròn - HS lấy 1 tấm bìa 6 chấm tròn - Hỏi : 6 lấy 1 lần bằng mấy ? - Bằng 6. viết 6 x 1 = 6 - 6 chấm tròn chia các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm ® mấy nhóm ? 6 : 6 = 1 - Gọi học sinh đọc : 6 x 1 = 6 6 : 6 = 1 - GV gắn bảng 2 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn. - HS lấy 2 tấm bìa (mỗi tấm 6 chấm) - Hỏi : 6 lấy 2 lần bằng mấy ? - Bằng 12. Viết 6 x 2 = 12 - Chỉ 2 tấm bìa, mỗi tấm 6 chấm. Lấy 12 chấm chia các nhóm, mỗi nhóm 6 chấm được bao nhiêu nhóm ? 12 : 6 = 2 - Học sinh đọc. - Làm tương tự với 6 x 3 = 18 18 : 6 = 3 - Học sinh làm tương tự trường hợp tiếp. - Tổ chức học thuộc lòng bảng chia 6. - Lập hoàn chỉnh bảng chia 6. - Học sinh ghi nhớ bảng chia 6. b. Thực hành : * Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu đề - 1 học sinh đọc đề. - Học sinh tính nhẩm - Nhận xét - Chữa bài. * Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu đề, củng cố mối quan hệ phép nhân và phép chia : Tích chia một thừa số được thừa số kia. - Học sinh tự làm vở bài tập. - 4 học sinh lên bảng làm. - Nhận xét - Chữa bài. * Bài 3 : Gọi học sinh đọc đề. - Hỏi : Bài toán cho biết những gì ? - Học sinh đọc đề toán. - Học sinh tự giải Tóm tắt 48cm ? cm Độ dài mỗi đoạn dây đồng là : 48 : 6 = 8 (cm) Đ.S : 8 cm * Bài 4 : Dành cho hS khá giỏi (nếu còn TG) - 1 học sinh đọc đề. - Học sinh giải. C. Củng cố dặn dò : - 2 học sinh đọc bảng chia 6. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về học thuộc bảng chia 6. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập HS đọc HS lắng nghe LUYỆN TỪ VÀ CÂU: SO SÁNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : . Nắm được một kiểu so sánh mới : So sánh hơn kém (BT1). Nêu được các từ so sánh hơn kém trong các khổ thơ ở BT2 Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT3, BT4) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp viết 3 khổ thơ bài tập 1. - Bảng phụ viết bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra miệng bài tập 2, 3 (tuần 4) 2 học sinh. Nhận xét bài cũ B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : So sánh 2. Hæåïng dáùn hoüc sinh laìm baìi táûp : a. Baìi 1 : - Goüi hoüc sinh âoüc âãö baìi 1. - Yãu cáöu hoüc sinh laìm baìi. - 2 học sinh đọc nội dung bài 1. - Lớp thầm làm vở nháp. - 3 học sinh lên bảng làm, gạch chân dưới hình ảnh so sánh. - Lớp nhận xét. - Giáo viên chốt ý đúng. b. Bài 2 : - Yêu cầu học sinh đọc đề. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - HS tìm từ so sánh trong mỗi khổ. - 3 học sinh lên bảng gạch phấn màu từ so sánh. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Lớp viết vở từ so sánh. - Chữa bài - Hỏi : Cách so sánh câu 1 "Cháu khỏe hơn ông" và câu 2 "Ông là buổi trời chiều" có gì khác ? - So sánh khác nhau : Câu 1 là so sánh hơn kém. Câu 2 so sánh ngang bằng. c. Bài 3 : - Gọi học sinh đọc đề. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Lớp đọc thầm. - Tiến hành như bài tập 1. - 1 học sinh lên bảng gạch dưới hình ảnh so sánh. - Lớp nhận xét. - Giáo viên chốt ý đúng. d. Baìi 4 : - Gọi 1 học sinh đọc đề - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Các bài tập trong bài tập 3 là so sánh ngang bằng hay so sánh hơn kém. - Học sinh trả lời : So sánh ngang bằng. - Học sinh làm nháp. - Vậy các từ so sánh có thể thay vào gạch ngang (-) phải là từ so sánh ngang bằng. - HS thi làm bài trong tổ (trong 5'). - Tổ nào tìm nhiều từ để thay đúng là thắng cuộc. - 4 tổ lên trình bày kết quả. - Lớp nhận xét. - Giáo viên chốt lời đúng, tuyên dương tổ thắng cuộc. 3. Củng cố dặn dò : - Học sinh nhắc lại nội dung vừa học. - Tìm câu văn có sử dụng từ so sánh trong bài tập đọc "Người lính dũng cảm". - Chuẩn bị bài sau: Xem tiết LTVC tuần 5 ĐẠO ĐỨC: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy. -Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. - Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường. - Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : - Tranh minh họa tình huống Hoạt động 1. - Phiếu thảo luận nhóm (T2). - Một số đồ vật cần trò chơi đóng vai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾT 1 THÁÖY TROÌ 1. Ổn định : Hát "Sợi rơm vàng" 2. Bài mới : a. GT bài: Tự làm lấy việc của mình b.Giảng bài: Hd hs tìm hiểu bài * Hoaût âäüng 1 : Xæí lyï tçnh huäúng - Mục tiêu : Học sinh biết được một biểu hiện cụ thể việc tự làm lấy việc của mình. - Cách tiến hàn ... : - Kể một số bệnh về tim mạch. - Nêu cách phòng bệnh thấp tim. - Giáo viên nhận xét tiết học- Dặn dò - Chuẩn bị bài sau: Hoạt động bài tiết nước tiểu - HS trả lời TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA C (tiếp) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Viết đúng chữ hoa C (Ch) 1 dòng ; V , A (1 dòng) - Viết tên riêng : Chu Văn An (1 dòng ) và câu ứng dụng: Chim khôn ........dễ nghe (1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mẫu chữ viết hoa Ch. - Tên riêng Chu Văn An dòng ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở bài tập. - 3 học sinh lên bảng, lớp làm bảng con. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con : a. Luyện chữ viết hoa : Ch V A N - Tìm các chữ hoa có trong bài. - Giáo viên viết mẫu, nhắc cách viết từng chữ. - Học sinh tập viết Ch, V, A vào bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng : - Học sinh đọc từ ứng dụng. - Giáo viên giới thiệu về Chu Văn An. - Học sinh tập viết bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng : - Học sinh đọc câu ứng dụng - HS hiểu lời khuyên của câu tục ngữ. - Học sinh viết bảng con. 3. Hướng dẫn viết vở tập viết : Chim, Người - Giáo viên nêu yêu cầu viết. Chú ý viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách. - Học sinh viết vở tập viết : - 1 dòng chữ Ch, cỡ nhỏ. - 1 dòng chữ V, A, cỡ nhỏ. - 1 dòng Chu Văn An, cỡ nhỏ. - 1 lần câu ứng dụng, cỡ nhỏ. 4. Chấm, chữa bài : - Sửa lỗi cho học sinh. - Thu vở chấm - Nhận xét. 5. Củng cố dặn dò : - Về viết phần bài ở nhà. - Học thuộc câu ứng dụng. - Chuẩn bị bài sau: Xem trước bài 6 TẬP ĐỌC: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , đọc đúng các kiểu câu ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhận vật. - Hiểu nội dung của bài : Tầm quan trọng của chấm nói riêng và câu nói chung (trả lời được các CH trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa, 5-6 tờ A4 thực hiện yêu cầu 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét bài cũ. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : - Giáo viên treo tranh, hỏi : Bức tranh vẽ gì ? - Giáo viên tóm ý, ghi đề lên bảng. 2. Luyện đọc : a. Giáo viên đọc bài - 3 học sinh kể lại chuyện Người lính dũng cảm - Học sinh trả lời. b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Giải nghĩa từ : - Học sinh đọc đúng các kiểu câu : Câu hỏi, câu cảm. - Học sinh đọc nối tiếp câu (2 lần) - Học sinh đọc nối tiếp đoạn (2 lần) - Chia 4 đoạn. - Đoạn văn sai chấm câu phải đọc nguyên văn. - Đọc đoạn trong nhóm, luyện đọc nhóm đôi. - Bốn nhóm nối tiếp 4 đoạn. - 1 học sinh đọc toàn bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Học sinh đọc đoạn 1. - Các chữ cái và dấu câu họp bàn điều gì? - Giúp bạn Hoàng. Bạn này không biết dùng dấu chấm câu. - 1 học sinh đọc đoạn còn lại. - Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng ? - Giao cho anh dấu chấm, yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn... - 1 học sinh đọc yêu cầu câu 3. - Học sinh đọc thầm bài. - Hoạt động nhóm : Chia 5 nhóm. - Đại diện dán kết quả lên bảng. - Lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét. 4. Luyện đọc lại : - Học sinh phân 4 vai đọc lại truyện. - Lớp bình chọn bạn đọc hay. 5. Củng cố dặn dò : - Nhấn mạnh vai trò của dấu chấm. - Đọc ghi nhớ diễn biến cuộc họp, trình tự tổ chức cuộc họp. - Nhận xét tiết học – Dặn chuẩn bị bài sau: Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010 TOÁN: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CÂN ĐẠT: - Biết nhân chia trong phạm vi bảng nhân 6 , bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn( có một phép chia 6). - Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : THẦY TRÒ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét bài cũ 3. Bài mới : a. GT bài: Luyện tập b. Giảng bài: Hd hs làm bài tập * Baìi 1 : - Học sinh giải bài 2, 3/25. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ, tự làm. - Giải thích vì sao ? - Học sinh giải miệng theo từng cột và giải thích. - Củng cố mối quan hệ phép nhân và phép chia. * Bài 2 : - Xác định yêu cầu đề bài. - Yêu cầu học sinh nêu ngay kết quả. - Học sinh giải miệng nối tiếp. - Củng cố bảng chia 6. * Bài 3 : - Gọi học sinh đọc đề. - Yêu cầu học sinh tự suy nghĩ và giải. - Học sinh tự đọc đề. - Giải trên bảng con. Số mét vải may 1 bộ là : 18 : 6 = 3 (m) Đ.S : 3 (m) - Hỏi : Tại sao để tìm số m vải may mỗi bộ quần áo em thực hiện phép chia ? - Học sinh trả lời. - Sửa bài. * Bài 4 : - Bài này yêu cầu ta làm gì ? - Yêu cầu học sinh quan sát và cho biết hình nào chia 6 phần bằng nhau ? 4. Củng cố dặn dò : - Vài học sinh đọc bảng chia 6. - Nhận xét tiết học.- Dặn dò - Chuẩn bị bài sau: Tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số - Hình nào tô 1/6 hình. - Học sinh làm vào vở. - Sửa bài. - Học sinh làm và lắng nghe. Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010 TOÁN: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh : - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Vận dụng được để giải bài toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG : 12 cái kẹo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : THẦY TRÒ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : Học sinh giải bài 1, 3 /25. 3. Bài mới : a. Hướng dẫn học sinh tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Giáo viên nêu bài toán. - Học sinh đọc đề bài. - Làm thế nào để tìm 1/3 của 12 cái kẹo? Sơ đồ minh họa : - Lấy 12 cái kẹo chia 3 phần bằng nhau. Mỗi phần là 1/3 số kẹo cần tìm. 12 kẹo ? kẹo - Học sinh nêu lại được như trên. - Học sinh tự giải bài toán. - Hỏi : Muốn tìm 1/3của 12 cái kẹo ta làm như thế nào ? - Lấy 12 cái kẹo chia 3 phần bằng nhau. 12 : 3= 4 (cái kẹo) b. Thực hành : * Bài 1 : Nêu yêu cầu bài toán và yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh tự làm vào vở. - Trình bày cách tính miệng. - Yêu cầu giải thích các số điền ? * Bài 2 : - Gọi học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề. - Cửa hàng có tất cả bao nhiêu m vải ? - Có 40 mét. - Đã bán bao nhiêu phần số vải đó ? - Đã bán 1/5 số vải đó. - Bài toán hỏi gì ? - Số mét vải cửa hàng đã bán. - Giáo viên vừa hỏi vừa vẽ sơ đồ : 40m ? mét vải - Học sinh giải : Số vải cửa hàng đã bán là : 40 : 5 = 8 (m) Đ.S : 8 m - Sửa bài. 4. Củng cố dặn dò : - Muốn tìm một phần mấy một số ta làm như thế nào ? - Nhận xét tiết học- Dặn dò - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập CHÍNH TẢ: MÙA THU CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : * Rèn kỹ năng viết Chính tả : - Chép và trình bày đúng bài thơ "Mùa thu của em" (SGK). - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam (BT2) - Làm đúng BT(3) a/b II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : ơ THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ : - 3 học sinh lên bảng, lớp bảng con : bông sen, cái xẻng, chen chúc, đèn sáng. - 2 học sinh đọc đúng thứ tự 28 tên chữ đã học. Nhận xét bài cũ B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : Mùa thu của em 2. Hæåïng dáùn hoüc sinh táûp cheïp a. Hæåïng dáùn chuáøn bë : - Học sinh trả bài theo yêu cầu của giáo viên. - Giáo viên đọc bài thơ trên bảng. - 2 HS nhìn bảng đọc lại bài thơ. - Bài thơ viết theo thể thơ nào ? - Thơ 4 chữ. - Tên bài viết ở vị trí nào ? - Viết giữa trang vở. - Những chữ nào trong bài viết hoa ? - Học sinh trả lời. - Các chữ đầu câu viết như thế nào ? - Học sinh viết nháp từ khó. b. Học sinh chép bài vào vở : - Học sinh nhìn SGK chép bài. c. Chấm, chữa bài 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a. Bài tập 2 : - Giáo viên nêu yêu cầu bài. - Cả lớp làm bài vở. - 1 học sinh lên chữa bài. - Lớp nhận xét. b. Bài tập 3 : Học sinh làm bài 3b - Học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh làm bài tập, trình bày kết quả. 4. Củng cố dặn dò : - Từ viết sai sửa lại cho đúng, viết mỗi từ 1 hàng. - Nhận xét tiết học.- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Bài tập lăm văn - Lớp nhận xét, chọn lời giải đúng. TẬP LÀM VĂN: TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Bước đầu biết xác định được rõ nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước (SGK) - HS khá giỏi biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Gợi ý nội dung cuộc họp SGK. - Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp (yêu cầu bài 3 Tập Đọc). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ : - Học sinh kể câu chuyện "Dại gì mà đổi". - 2 học sinh đọc bức điện báo gửi gia đình. Nhận xét bài cũ B. Daûy baìi måïi : 1. Giåïi thiãûu baìi 2. Hæåïng dáùn laìm baìi táûp : a. Giaïo viãn giuïp hoüc sinh xaïc âënh yãu cáöu baìi táûp - Học sinh thực hiện theo yêu cầu. - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của giờ Tập làm văn. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài và nội dung gợi ý. - Bài "Cuộc họp của chữ viết" đã cho em biết: để tổ chức tốt một cuộc họp các em phải chú ý những gì ? - Cả lớp đọc thầm. - Họp bàn nội dung gì ? (vấn đề có thật) - Ai là người nêu mục đích cuộc họp tình hình của tổ ? - Ai là người nêu nguyên nhân của tình hình đó ? - Làm thế nào để giải quyết vấn đề trên? - Giao việc cho mọi người bằng cách nào? - Học sinh trả lời năm trình tự tổ chức cuộc họp. b. Từng tổ làm việc : - Giao cho mỗi tổ một nội dung mà SGK gợi ý : + Tổ 1 : Giúp đỡ nhau học tập. + Tổ 2 : Chuẩn bị văn nghệ chào mừng ngày 20/11. + Tổ 3 : Trang trí lớp học. + Tổ 4 : Giữ vệ sinh chung. - Học sinh ngồi theo đơn vị tổ, dưới sự điều khiển của tổ trưởng. c. Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - 4 tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp, giáo viên là giám khảo. - Kết luận tuyên dương. 3. Củng cố dặn dò : - Giáo viên khen cá nhân, tổ làm tốt bài tập thực hành. - Nhắc học sinh có ý thức rèn luyện khả năng tổ chức họp lớp. - Nhận xét tiết học – Dặn dò - Chuẩn bị bài sau: Xem trước tiết tập lăm văn tuần 6 Học sinh chú ý lắng nghe. SINH HOẠT CUỐI TUẦN I. Giáo viên nhận xét tuần 5: * Ưu điểm : - Qua kiểm tra nề nếp học sinh đi vào nề nếp tốt, đi học đúng giờ. - Thực hiện tốt truy bài đầu giờ. - Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp tốt - Xếp hàng ra vào lớp tốt. * Tồn tại : - Còn một số em chưa chú ý trong giờ học. - Trong hoạt động nhóm một số học sinh chưa tích cực. - Một số em còn quên đem dụng cụ học tập. II. Tuyên dương: Cá nhân xuất sắc : Sao xuất sắc : III. Công tác tuần 6 : - Phát động phong trào thi đua học tập trong các tổ, nhóm. - Thực hiện tốt vệ sinh cá nhân, trường lớp. - Phụ đạo học sinh yếu. - Vận động thu các khoản tiền trong năm học.
Tài liệu đính kèm: