Tập đọc – Kể chuyện. Người lính dũng cảm.
I/ Mục tiêu:A. Tập đọc.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời ngưòi dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi ; người dám nhận lỗi là người dũng cảm (TL được câu hỏi dưới bài học)
- Giáo dục Hs lòng chân thật, biết nhận lỗi khi mình làm một việc sai trái.
B. Kể Chuyện.
- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HSK, G kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II/ Chuẩn bị:* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
TUẦN 05 LỊCH BÁO GIẢNG (Ngày 26/9 30/9/2011 ) THỨ MÔN Bài dạy 2 AV TĐ-KC TĐ-KC Toán TN & XH GV chuyên dạy Người lính dũng cảm. Người lính dũng cảm Nhân số có 2 chữ số với số có 1 .... ( có nhớ ) Phòng bệnh tim mạch . 3 MT Thủ công Toán Chính tả T N & X H GV chuyên dạy Gấp,cắt,dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ Luyện tập (n-v) Người lính dũng cảm . HĐ bài tiết nước tiểu 4 Tập đọc AV Tóan LTVC Thể dục Cuộc họp của chữ viết. GV chuyên dạy Bảng chia 6. So sánh. GV chuyên dạy 5 Đạo đức Toán Chính tả Thể dục Tự làm lấy việc của mình( T1). Luyện tập . ( T-C ) Mùa thu của em. GV chuyên dạy 6 T L V Âm nhạc Toán Tập viết SHTT- ATGT Tập tổ chức cuộc họp GV chuyên dạy Tìm 1 trong các phần bằng nhau của .... Ôn chữ hoa C (TT). Kiểm điểm cuối tuần Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011. Tập đọc – Kể chuyện. Người lính dũng cảm. I/ Mục tiêu:A. Tập đọc. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời ngưòi dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi ; người dám nhận lỗi là người dũng cảm (TL được câu hỏi dưới bài học) - Giáo dục Hs lòng chân thật, biết nhận lỗi khi mình làm một việc sai trái. B. Kể Chuyện. - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - HSK, G kể lại được toàn bộ câu chuyện. II/ Chuẩn bị:* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III/ Các hoạt động: Bài cũ: 5’ 2 Hs đọc bài “ Ông ngoại” 2. Bài mới: Giới thiiệu bài Hoạt động của GV Hoạt động của HS HTĐB * Hoạt động 1: Luyện đọc. Gv đọc mẫu bài văn. Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv HD Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. Gv lưu ý Hs đọc đúng các tiếng, từ ,câu: Gv nhắc nhở Hs nghỉ hới đúng, giọng phù hợp với nội dung. Gv mời Hs giải thích từ mới: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm trọng, quả quyết. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. + Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? Ở đâu? + Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào? + Việc leo rào của các bạn đã gây ra hậu quả gì? + Thầy giáo mong chờ điều gì ở học sinh trong lớp? + Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi? - Gv nhận xét, chốt lại : Vì chú sợ hãi. Vì chú đang suy nghĩ rất căng thẳng nhận lỗi hay là không. Vì chú quyết định nhận lỗi. + Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh “ Về thôi!” của viên tướng? +Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ? + Ai là người dũng cảm trong truyện này? Vì sao? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - GV đọc lại đoạn 4. - Gv hướng dẫn Hs đọc (giọng vui, hào hứng). - Gv nhận xét , công bố bạn nào đọc hay nhất. - Gv mời 4 Hs các em tự phân theo các vai, đọc lại truyện. * Hoạt động 4: Kể chuyện.(15’) - Gv treo tranh minh họa sau đó mời 4 Hs tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện. . Tranh 1: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao? . Tranh 2: Cả tốp vượt rào bằng cách nào? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kết quả ra sao? . Tranh 3: Thầy giáo nói gì với Hs? Thầy mong điều gì ở các bạn? . Tranh 4: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ phản ứng ra sao? Câu chuyện kết thúc thế nào? - Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay. 3.Củng cố- dặn dò:5’Hệ thống lại ND bài -GV dặn HS về đọc lại câu chuyện.Chuẩn bị bài:Cuộc họp của chữ viết Hs đọc từng câu. Hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài. Hs giải nghĩa từ. Đặt câu với những từ đó. Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.. Hs đọc lại toàn bài - Hs đọc từng đoạn , cảû lớp đọc thầm , trả lời -4 Hs thi đọc đoạn văn. Thi đọc truyện theo vai. Hs nhận xét. Hs quan sát lần lượt 4 tranh minh họa. 4 Hs nối tiếp nhau kể 4 đoạn câu chuyện. Hs tự lập nhóm và phân vai để kể lại câu chuyện. Hai Hs lên thi kể chuyện. Hs nhận xét. Gợi ý giúp HSY TL Gợi ý giúp HSY kể ________________________ Toán. Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ). I/ Mục tiêu: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) - Vận dụng giải bài toán có một phép tính nhân. - HS làm được các BT: bài 1(cột 1,2,4); bài 2; bài 3/trg 22 - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phu, phấn màu. III/ Các hoạt động: 1. Bài cũ: 5’ 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.1 em đọc bảng nhân 6. - Nhận xét ghi điểm. Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới :Giới thiệu bài Hoạt động của GV Hoạt động của HS HTĐB *Hoạt động1:Hướng dẫn thực hiện phép nhân. a) Phép nhân 26 x 3. - Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc. - Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện từ đâu? - GV hệ thống ghi bảng như SGV b) Phép nhân 54 x 6 - Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc. - Lưu ý: kết quả của phép nhân này là một số có ba chữ số. * Hoạt động 2: Làm bài tập Bài 1 - Gv nhận xét, chốt lại: Bài 2: - Gv nhận xét, chốt lại. Bài 3: - Gv nhận xét, chốt lại bài đúng. 3.Tổng kết – dặn dò.5’:Dặn HS về làm lại bài 1, 3 . Chuẩn bị bài:Luyện tập. Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp làm BC. Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục. Vài HS đọc lại Một em lên bảng làm. Cả lớp làm vào nháp. -Hs đọc yêu cầu đề bài.. Học sinh tự giải vào vở. 4 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi để nhận xét -Hs đọc yêu cầu đề bài. HĐ cá nhân làm bài Một Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. -Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm vào vở. Hai Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. .. Tự nhiên và xã hội : Phòng bệnh tim mạch I – Mục tiêu : - Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. - HSK,G biết nguyên nhân của bệnh thấp tim. II – Đồ dùng dạy học : Hình ảnh phóng to trong SGK . III – Hoạt động dạy và học : 1 Bài cũ : Nêu một vài thức ăn có lợi cho tim mạch ? Tại sao không nên mặc quần áo quá chật ? GV nhận xét cho điểm . 2 Bài mới : GT bài Hoạt động của GV Hoạt động của HS HTĐB H Đ 1 : Động não . Em hãy kể một vài bệnh tim mạch mà em biết ? GV có thể giải thích và nói một số tên bệnh cho HS biết ,quan trọng nhất là bệnh thấp tim. HĐ 2 : Đóng vai . Bước 1 : Làm việc cá nhân . Bước 2 : làm việc theo nhóm . Nhóm 1 : ở lứa tuổi nào thường hay mắc bệnh thấp tim ? Nhóm 2 : Bệnh thấp tim do nguyên nhân nào ? Nhóm 3 : Bệnh thấp tim có nguyhiểm gì ? Bước 3 : Cả lớp làm việc . Gv chốt ý : Bệnh thấp tim là bệnh nguy hiểm ở trẻ em .Do nguyên nhân viêm họng , viêm a-mi-dan không chữa trị kịp thời Di chứng nặng nề van tim cuối cùng là suy tim . H Đ 3 : Thảo luận lớp . Hình 4 : một bạn đang súc miệng bằng gì ? để làm chi ? Hình 5 : Bạn này làm gì ? Hình 6 : Bức tranh vẽ cảnh gì ? GV chốt ý : Vậy chúng ta làm cách nào để đề phòng bệnh thấp tim ? “Giữ ấm cơ thể ăn uống đủ chất .Giữ vệ sinh cá nhân ,rèn luyện thân thể hàng ngày . . . .” 3. Củng cố : Giáo dục HS giữ vệ sinh và giữ ấm cơ thể . 4. Dăn dò : Tập thể dục buổi sáng . Chuẩn bị :”Hoạt động bài tiết nước tiểu HS suy nghĩ nhanh và nêu . -HS quan sát các hình 1,2,3,trong SGK đọc và trả lời từng nhân vật trong hình . -3 nhóm mỗi nhóm quan sát và đóng vai một hình . -HS đọc lời thoại và phân vai trong 5phút . -HS các nhóm lên trình bày . - Lớp quan sát và nhận xét . -HS quan sát hình trong SGK . -Nước muối - đề phòng viêm họng . -Giữ ấm cổ, tay, ngực , chân vào mùa lạnh . -Mâm cơm , nhiều thức ăn . -HS nêu . -2 HS nhắc lại Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011. Thủ công : Gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng ( tiết 1 ) I. Mục tiêu : HS biết cách gấp, dán ngôi sao năm cánh. Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng kỹ thuật. Yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán. II. Đồ dùng dạy học : Mẫu lá cờ đỏ sao vàng bằng giấy thủ công, tranh quy trình. Giấy thủ công, kéo, bút chì, thước III. Hoạt động dạy và học : 1. Bài cũ : Gấp con ếch. KT sự chuẩn bị của HS > GV nhận xét 2. Bài mới : Giới thiệu bài : Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ 1 : Quan sát và nhận xét Giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng. - Hình dạng, màu sắc lá cờ ? - Ngôi sao được dán như thế nào ? Cánh ra sao ? - Ý nghĩa của lá cờ đỏ sao vàng ? - Ta thường treo cờ vào dịp nào ? Ở đâu ? KL : Lá cờ đỏ sao vàng là Quốc kỳ của nước Việt Nam. Mọi người dân VN đều tự hào, trân trọng lá cờ đỏ sao vàng. * HĐ 2 : Hướng dẫn mẫu Treo quy trình - yêu cầu HS nhận xét các bước. Vừa thao tác vừa hướng dẫn từng bước : Bước 1 : Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5 cánh Bước 2 : Cắt ngôi sao vàng 5 cánh Bước 3 : Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng. * HĐ 3 : Thực hành - Quan sát, sửa chữa. - Yêu cầu HS gấp, cắt ngôi sao 5 cánh bằng giấy. - Sửa sai. 3. Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét chung. - Về nhàtập gấp, cắt ngôi sao 5 cánh; tiết sau thực hành trước lớp - HĐ chung cả lớp , trả lời - QS + trả lời 1 HS thao tác gấp, cắt ngôi sao 5 cánh. - Cả lớp gấp, cắt ngôi sao 5 cánh. _______________________________ Toán. Luyện tập. I/ Mục tiêu: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số ... ïc Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị:* GV: Bảng phụ chép bài Mùa thu của em; viết BT2. II/ Các hoạt động: 1)Bài cũ: 3’ 3 Hs lên bảng viết các từ: bông sen , cái xẻng, đèn sáng. Gv và cả lớp nhận xét. 2) Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động của GV Hoạt động của HS HTĐB * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv đọc bài thơ trên bảng. + Bài thơ viết theo thể thơ nào? + Tên bài thơ viế ở vị trí nào? + Những chữ nào trong bài viết hoa? + Các chữ đầu câu thường viết thế nào? - Gv hướng dẫn các em viết bảng con những từ dễ viết sai. - Gv quan sát Hs viết.Theo dõi, uốn nắn. Gv chấm chữa bài - Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì. - Gv chấm (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. + Bài tập 2: - Gv chia bảng làm 3 cột, mời 3 nhóm thi. - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: Sóng vỗ oàm oạp. Mèo ngoạm miếng thịt. Đừng nhai nhồm nhoàm. + Bài tập 3b: - Gv cho hs điền từ đúng. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Câu b) Kèn – kẻng – chén. 3. Tổng kết – dặn dò. Về xem và tập viết lại từ khó. Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. Nhận xét tiết học. Hs lắng nghe. Hai Hs đọc bài thơ. Hs viết bảng con. Học sinh viết vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữa bài. 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. Ba Hs lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. Hs nhận xét. Cả lớp chữa bài vào vở. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs làm vào vở. Đại diện các nhóm viết lên bảng. Hs nhận xét. Hs chữa bài đúng vào vở. Theo dõi giúp HSY _________________________________ Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011. Tập làm văn Tập tổ chức cuộc họp I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước (SGK) - HSK,G biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự. - Giáo dục Hs biết tổ chức một cuộc họp. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp ghi gợi ý nội dung cuộc họp. Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp. III/ Các hoạt động: Bài cũ: 5’ 1 Hs kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi. 2 Hs đọc bức thư điện báo gửi gia đình. Gv nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của GV Hoạt động của HS HTĐB * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Gv giúp Hs xác định yêu cầu của bài tập. + Bài “ Cuộc họp chữ viết” đã cho em các em biết: Để tổ chức tốt một cuộc họp, em phải chú ý những gì? + Hãy nêu trình tự tổ chức cuộc họp? * Hoạt động 2: Từng tổ làm việc. Gv yêu cầu Hs ngồi theo tổ. Các tổ bàn bạc dưới sự điều khiển của tổ trưởng để chọn nội dung cuộc họp. - Gv theo dõi, giúp đỡ các em. - Gv cho các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp. - Gv bình chọn cuộc họp có hiệu quả nhất. 3.Tổng kết – dặn dò.5’ Bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại. Nhận xét tiết học. Hs đọc yêu cầu đề bài. Phải xác định rõ nội dung cuộc họp. Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp. Nêu mục đích cuộc họp ® Nêu tình hình của lớp ® Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó ® Nêu cách giải quyết ® Giao việc cho mọi người. Hs ngồi theo tổ bắt đầu tiến hành cuộc họp dưới sự điều khiển của lớp trưởng. Hs tiến hành thi tổ chức cuộc họp giữa các tổ với nhau. Hs nhận xét. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Toán. Tìm một trong các phần bằng nhau của một số. I/ Mục tiêu: - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Vận dụng được để giải bài toán có lời văn . - HS làm các BT: bài 1; bài 2 /trg 26 - Tính toán chính xác. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị:* GV: Bảng phụ, phấn màu. III/ Các hoạt động: 1. Bài cũ: 5’ 2 học sinh lên bảng sửa bài 2,3. - Nhận xét ghi điểm. Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động của GV Hoạt động của HS HTĐB * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs tìm một trong các phần bằng nhau của một số . - Gv nêu bài toán “ Chị có 12 cái kẹo, chị cho em 1/3 số kẹo đó. Hỏi chị cho em mấy cái kẹo?”. + Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo? + Muốn lấy được 1/3 của 12 cái kẹo ta làm thế nào? + 12 cái kẹo, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy cái kẹo? + Em làm thế nào để tìm được 4 cái kẹo? *4 cái kẹo chính là 1/3 của 12 cái kẹo. - Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào? * Hoạt động 2: Làm bài tập. Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Gv nhận xét, chốt lại: Bài 2: - Gv chốt lại: 3. Tổng kết – dặn dò.5’ Tập làm lại bài1,2. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. HS theo dõi.Đọc lại đề toán. - HĐ chung cả lớp trả lời Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần. - Vài HS nhắc lại _Hs đọc yêu cầu đề bài. 4 Hs lên bảng làm , giải thích về các số cần điền bằng phép tính. Cả lớp làm vào vở. Hs nhận xét. _ Hs đọc yêu cầu của bài. Hs làm bài vào vở. Một Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. .. Tập viết Chữ hoa C – Chu Văn An. I/ Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa C (1dòng Ch ) ,V, A (1dòng) ; Viết đúng tên riêng Chu Văn An (1dòng) và câu ứng dụng : Chim khôn dễ nghe (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa Ch. . Các chữ Chu Văn An và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. III/ Các hoạt động: Bài cũ:Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà. Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. HS viết BC và Bảng lớp Gv nhận xét bài cũ. 2. Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động của GV Hoạt động của HS HTĐB * Hoạt động 1: Giới thiệu chữ Ch hoa.Hướng dẫn Hs viết trên bảng con. - Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát. - Nêu cấu tạo chữ Ch? Luyện viết chữ hoa. Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: Ch, V, A, N. - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ. - Gv yêu cầu Hs viết chữ “Ch, V, A” vào bảng con. Hs luyện viết từ ứng dụng. - Gv giới thiệu: Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần (1292 – 1370) . ông có nhiều học trò giỏi, nhiều người sau này trở thành nhân tài của đất nước. - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con. Luyện viết câu ứng dụng. - Gv giải thích câu tục ngữ: Con người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. - Gv nêu yêu cầu: + Viết chữ Ch: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ A vàø V: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ Chu Văn An: 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ: 2 lần. - Gv theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. - Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm. - Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. Tổng kết – dặn dò.Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. Chuẩn bị bài: Kim Đồng. Nhận xét tiết học. Hs quan sát. Hs nêu. Hs tìm. Hs quan sát, lắng nghe. Hs viết các chữ vào bảng con. Hs đọc: tên riêng Chu Văn An.. Hs viết trên bảng con Từ ứng dụng. Hs đọc câu ứng dụng: Hs viết trên bảng con các chữ: Chim, Người. Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. Hs viết vào vở ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ ATGT: BÀI 4: KĨ NĂNG ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN I . Mục tiêu: - Biết các đặc điểm an toàn và kém an toàn. - Biết chọn nơi qua đường an toàn. - Biết sử lí khi đi trên đường gặp tình huống không an toàn. - Chấp hành những qui định của luật giao thông đường bộ. II . Chuẩn bị : GV :5 bức tranh về nơi qua đường không an toàn III. Lên lớp : Bài cũ : Kiểm tra bài hôm trước Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu ghi đề HĐ1: Đi bộ an toàn trên đường Hỏi: Để đi bộ an toàn trên đường, em phải như thế nào ? -Nhận xét chốt lại: * Đi bộ trên vỉa hè. * Đi với người lớn và nắm tay người lớn . * Phải chú ý trên đường đi. HĐ2: Qua đường an toàn. -Những tình huống qua đường không an toàn ? * Muốn qua đường an toàn cần tránh những điều gì ? - Nhận xét chốt lại - Những điều cần tránh: không qua đường ở giữa đoạn đường có nhiều xe cộqua lại.. * Không uq ađường nơi ngã tư,năm * Không qua đường ở gần xe buýt , ô tô đang đỗ. * Không qua đường cao tốc, đường có giải phân cách. * Không qua đường nơi dốc,đầu cầu, đường có khúc quanh co.. HĐ 3: Thực hành + Đường nơi có tín hiệu giao thông: Ở nơi đó em quan sát thấy thế nào? Em nghe nhìn , thấy gì ? Theo em khi nào qua đường an toàn.? Nen qua như thé nào ? Kết luận: Để qua đường an tòan cần thực hiện: Dừng lại lắng nghe. Quan sát , suy nghĩ,đi thẳng 3. Củng cố , Dặn dò Em xếp theo trình tự các động tác qua đường Nhận xét Nêu lại nội dung bài Nhận xét tuyên dương. HS nêu Thảo luận. HS trả lời HS thực hiện Sinh hoạt NHẬN XÉT CUỐI TUẦN 5 I/ Mục tiêu: -Củng cố và nhắc nhở các nề nếp : học tập ,LĐ , ĐĐ ...LĐVS -Kiểm tra vệ sinh cá nhân, sách vở và dụng cụ học tập - Giáo dục HS biết vâng lời và lễ phép với người lớn tuổi - Kế hoạch tuần 5 II/ Nội dung : 1/Nhận xét tuần 6 Lớp trưởng điều khiển _ Tổ trưởng từng tổ lên báo cáo các hoạt động của tổ trong tuần vừa qua về các mặt hoạt động. _Các tổ khác nhận xét bổ sung _GV nhận xét tuyên dương : cá nhân, nhĩm, tổ cĩ thành tích tốt trong tuần; động viên những em chưa cĩ tiến cần cố gắng hơn 2/ Kế hoạch tuần 2: Tổ chức truy bài đầu giờ. Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp Tham gia sinh hoạt sao đầy đủ. Kiểm tra vệ sinh cá nhân Học nhĩm ở nhà , các bạn HSK,G kèm các bạn HSy
Tài liệu đính kèm: