Luyện Toán (2 tiết ): ÔN TẬP PHÉP CỘNG
I)Mục tiêu:
ã Củng cố, bổ sung một số tính chất của phép cộng,thêm bớt trong phép cộng.
ã Vận dụng tính chất của phép cộng để tính nhẩm và giải một số bài toán liên quan.
II) Các HĐ dạy – học
A, Các kiến thức cần ghi nhớ
a) Trong phép cộng 5 +7 = 12 thì 5,7 là các số hạng còn 12 là tổng. Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia.Một tổng có thể có 2 hay nhiều số hạng.
b) – Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Trong một tổng có nhiều số hạng, Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi tổng các số hạng đã biết.
VD: 13 +15 + x = 62
x = 62 – ( 13 + 15)
x = 62 – 28
x = 34
Tuần 6 Thứ 3 ngày 27 tháng 9 năm 2011 Luyện Toán (2 tiết ): ôn tập Phép cộng I)Mục tiêu: Củng cố, bổ sung một số tính chất của phép cộng,thêm bớt trong phép cộng. Vận dụng tính chất của phép cộng để tính nhẩm và giải một số bài toán liên quan. II) Các HĐ dạy – học A, Các kiến thức cần ghi nhớ a) Trong phép cộng 5 +7 = 12 thì 5,7 là các số hạng còn 12 là tổng. Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia.Một tổng có thể có 2 hay nhiều số hạng. b) – Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. Trong một tổng có nhiều số hạng, Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi tổng các số hạng đã biết. VD: 13 +15 + x = 62 x = 62 – ( 13 + 15) x = 62 – 28 x = 34 c) Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. VD: 5 + 7 = 7 + 5 Hay a + b = b + a d) Khi cộng ba số hạng ta có thể + Lấy số hạng thứ nhất cộng với tổng của hai số hạng còn lại. VD: 274 + 86 + 114 = 274 + ( 86 + 114) = 274 + 200 = 474 + Hoặc lấy tổng hai số hạng đầu cộng với số hạng thứ ba. VD : 274 + 86 + 114 = (274 + 86 ) + 114 = 360 + 114 = 474 e) Trong một tổng có hai số hạng, nếu ta thêm vào số hạng này bao nhiêu đơn vị và bớt ở số hạng kia bấy nhiêu đơn vị thì tổng không thay đổi. VD 9 + 12 = ( 9 + 1) + ( 12 - 1) = 10 + 11 = 21 Người ta vận dụng tính chất này của phép cộng để cộng nhẩm. Khi cộng nhẩm ta làm tròn một số hạng. B ) Bài tập vận dụng Bài1, Tính nhanh; 146 + 285 +354 + 115 257 + 126 + 374 +143 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11 + 13 + 15 + 17 + 19 11 + 137 +72 + 63 + 128 + 89 Bài 2,Tính nhẩm theo mẫu Mẫu: 39 + 54 = ( 39 + 1) + ( 54 – 1) = 40 + 53 = 93 19 + 47 e.180 +271 28 + 15 g. 459 +370 34 + 29 h. 615 +297 76 + 18 i. 315 + 623 Bài 3, Tìm y 17 + 19 + y = 80 – 8 ( y + 37 ) +19 = 65 .................................................................................. Luyện toán : Luyện tập I,mục tiêu: - Giúp học sinh so sánh hai tổng.Vận dụng để giải bài toán liên quan như tìm x, điền dấu thích hợp vào ô trống..... - Giải toán hợp về phép cộng. II, Các HĐ dạy học A, Lý thuyết: Khi so sánh hai tổng Nếu hai tổng có một số hạng bằng nhau,tổng nào lớn hơn thì số hạng còn lại lớn hơn; tổng nào nhỏ hơn thì số hạng còn lại nhỏ hơn. VD: x + 15 < 3 + 15 Ta thấy 15 = 15 mà x + 15 < 3 + 15 Nên x < 3( Hai tổng có một số hạng bằng nhau,tổng nào nhỏ hơn thì số hạng còn lại nhỏ hơn.) Vậy x = 0 ; 1 ; 2 . - Nếu hai tổng có một số hạng bằng nhau,tổng nào có số hạng còn lại lớn hơn thì lớn hơn; tổng nào có số hạng còn lại nhỏ hơn thì nhỏ hơn. VD: a + 18 a + 19 Ta thấy a = a còn 18 < 19 => a + 18 < a + 19 B, Luyện tập Bài 1, Tìm x a. x + 17 < 5 + 17 b. x + 19 < 23 c. 19 < x + 17 < 22 Bài 2, Điền dấu thích hợp vào ô trống và giải thích rõ lí do ` a + 25 a + 19 b +16 19 + b Bài 3) Em cao 125 cm , em thấp hơn anh 23 cm . Hỏi anh cao bao nhiêu xăng - ti - mét ? Bài4) Tính nhẩm 87 + 66 52 + 424 298 + 158 Bài 5)Điền chữ số thích hợp vào dấu * trong phép tính sau: *4 * 8 * + 39 * * + * 5 * 3 6 * 8 2 . Học sinh làm bài , GV theo dõi giúp đỡ thêm : 3 . Tổ chức chữa bài , nhận xét : ***************************************************** Luyện Tiếng Việt : Ôn tập I .Mục tiêu : Giúp Hs phân biệt tr / ch , ôn tập về dấu chấm II.Các hoạt động dạy học : 1. Giáo viên ghi đề bài lên bảng và hướng dẫn hs làm bài : Bài 1: Nối tiếng ở cột A với tiếng ở cột B để tạo thành từ ngữ đúng chính tả: A B A B Cửu trương thuỷ chiều Khai chương buổi triều Trâu chấu cây tết Châu bò chúc trúc Bài 2: Chép lại đoạn văn vào vở sau khi loại bỏ các dấu chấm dùng không đúng và viết hoa lại cho hợp lí: Cô bước vào lớp, chúng em. Đứng dậy chào. Cô mỉm cười vui sướng. Nhìn chúng em bằng đôi mắt dịu hiền. Tiết học đầu tiên là tập đọc. Giọng cô thật ấm áp. Khiến cả lớp lắng nghe. Cô giảng bài thật dễ hiểu. Những cánh tay nhỏ nhắn cứ rào rào đưa lên phát biểu. Bỗng hồi trống vang lên. Thế là hết tiết học đầu tiên và em cảmthấy rất thích thú. Bài 3: Hãy kể lại chuyện em chăm sóc một người thân trong gia đình bị ốm, mệt như thế nào . 2 . Học sinh làm bài , GV theo dõi giúp đỡ thêm : 3 . Tổ chức chữa bài , nhận xét : Hoạt động ngoài giờ : ************************************* Thứ 4 ngày 28 tháng 9 năm 2011 Luyện toán : Ôn tập Phép trừ I)Mục tiêu: Củng cố, bổ sung một số tính chất của phép trừ,thêm bớt trong phép trừ Vận dụng tính chất của phép trừ để tính nhẩm và giải một số bài toán liên quan. II) Các HĐ dạy – học A, Các kiến thức cần ghi nhớ 1, Khi số bị trừ được thêm hoặc bớt bao nhiêu đơn vị nhưng số trừ không thay đổi thì hiệu cũng được thêm hoặc bớt bấy nhiêu đơn vị. VD: 47 - 27 = 20 ( 47 + 2 ) - 27 = 49 - 27 = 22 ( 47 -5 )- 27 = 42 - 27 = 15 2,Khi số bị trừ và số trừ cùng được thêm (hoặc bớt) một số đơn vị như nhau thì hiệu không thay đổi. VD: 42 - 19 = 23 ( 42 + 1) - ( !9 + 1) = 43 - 20 = 23 ( 42 - 2 ) - ( 19- 2) = 40- 17 = 23 Người ta vận dụng tính chất này của phép trừ để trừ nhẩm. Khi trừ nhẩm ta làm tròn số trừ . VD: 64 - 37 = ( 64 + 3) - ( 37 + 3 ) = 67 - 40 = 27 3, Muốn trừ một số đi một tổng ta có thể lấy số đó trừ đi từng số hạng của tổng. VD: 53 - ( 13 + 8) = 53 - 13 - 8 = 40 - 8 = 32 Hoặc 53 - ( 13 + 8) = 53 - 8 - 13 = 45 - 13 = 32 4,Muốn trừ một số đi một hiệu, ta có thể lấy số đó cộng với số trừ rồi trừ đi số bị trừ. VD: 52 - ( 13 - 8) = 52 - 5 = 47 52 - ( 13 - 8) = 53 + 8 - 13 = 60 - 13 = 47 B, Luyện tập Bài 1)Tính nhẩm:( theo mẫu) Mẫu: 453 - 257 = ( 453 + 43) - ( 257 + 43) = 496 - 300 = 196 78 - 42 99 - 36 185 - 64 279 - 55 173 - 47 681 - 96 573 - 89 453 - 257 Bài 2)Tính nhanh: 147 - (26 + 47) c,815 - 23 - 77 453 - ( 18 + 23) d, 678 - 35 – 43 Giải 147 – ( 26 + 47) b. 453 - ( 18 + 23) = 147 - 47 - 26 = 453 - 23 - 18 = 100 - 26 = 430 - 18 = 74 = 412 c, 815 - 23 - 77 d, 678 - 35 - 43 = 815 - ( 23 + 77) = 678 - ( 35 + 43) = 815 - 100 = 678 - 78 = 715 = 600 Bài 3)Hai số có hiệu là 86. Nếu tăng số bị trừ lên 26 đơn vị thì hiệu mới là bao nhiêu? Giải Nếu tăng số bị trừ lên 26 đơn vị thì hiệu sẽ tăng thêm 26 đơn vị . Vậy hiệu mới bằng: + 26 = 112 đ/s : 112 Bài 4)Trong một phép trừ, số bị trừ lớn hơn hiệu là 15 . Tìm số trừ.(bài 139 Toán bồi dưỡng) Giải Ta thấy : Số trừ = Số bị trừ - Hiệu Mà số bị trừ lớn hơn hiệu là 15 => Số trừ là 15 Bài 5)Trong một phép trừ,tổng của số trừ và hiệu bằng 97. Tìm số bị trừ.(bài 140 Toán bồi dưỡng) Giải Ta thấy : Số bị trừ = hiệu + số trừ Mà tổng của số trừ và hiệu bằng 97 => Số bị trừ là 97. Bài 6) Trong một phép trừ, tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 18.Tìm số bị trừ.(bài 145 Toán bồi dưỡng) Giải Ta có: Số bị trừ + số trừ + hiệu = 18 Mà số bị trừ = số trừ + hiệu => Số bị trừ + số bị trừ = 18 Vậy số bị trừ của phép trừ đó là: 18 : 2 = 9 đ/s : 9 Bài 7)Điền số thích hợp vào ô trống , biết rằng tổng của ba số trong ba ô liền nhau là 147. 92 18 Giải Ta có: Tổng của ô thứ 3, ô thứ 4 và ô thứ 5 bằng 147. Vậy số điền vào ô thứ 4 là: 147 - ( 92 + 18) = 37 Tổng của ô thứ 1, ô thứ 2 và ô thứ 3 bằng 147. Vậy số điền vào ô thứ 1 là: 147 - ( 92 + 37) = 18 Tổng của ô thứ 3, ô thứ 4 và ô thứ 5 bằng 147. Vậy số điền vào ô thứ 5 là: 147 - ( 18 + 37) = 92 Ta có phần đầu của băng ô như sau: 18 92 37 18 92 Ta thấy: Hai ô bất kì cách nhau hai ô thì điền số giống nhau. +Ô 1 ; 4 ; 7 ;10 điền số 18 + Ô 2 ; 5 ; 8 điền số 92 + Ô 3 ; 6 ; 9 điền số 37 Ta có băng ô đầy đủ như sau: 18 92 37 18 92 37 18 92 37 18 ............................................................... Luyện Viết : Chính tả - rèn chữ I – Mục tiêu : - Giỳp HS: HS nghe và viết chớnh xỏc trỡnh bày đỳng và đẹp bài thơ ngày khai trường. Biết viết hoa cỏc chữ đầu dũng thơ. - Rốn tớnh nhanh nhẹn, viết nhanh của HS. II - Đồ dùng dạy học : - Sách giáo viên; Sách Tiếng Việt 3; Vở bài tập TV; Vở ô li ; Vở thực hành viết đúng, viết đẹp. III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học *Hoạt động 1: (15/) Chính tả - GV đọc 1 lần bài viết. Cả lớp theo dừi SGK. - Gọi 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. +Tiếng trống khai trường muốn núi điều gỡ với em? - HS nhận xột chớnh tả: + Bài viết cú mấy khổ? (5khổ) + Những chữ nào trong bài cần viết hoa? + Cỏc chữ đầu cõu cần viết như thế nào? - GV chấm: 8 bài, chữa bài. *Hoạt động 2: (15/) Rèn chữ - Yêu cầu HS lấy vở thực hành viết đúng, viết đẹp - GV hướng dẫn HS luyện viết bài 6 (tr 11) + chữ: D, Đ, Dương Xá, Điện Biên và câu ứng dụng - GV hướng dẫn HS viết bảng - GV nhận xét và hướng dẫn lại cách viết - Yêu cầu HS viết vào vở - GV theo dõi , giúp đỡ HS viết bài *Hoạt động 3: (5/) Trò chơi -GV chia lớp thành 3 nhúm. Phổ biến cỏch chơi, luật chơi. Tỡm nhanh từ ngữ sau: +Nhúm 1 :Chứa tiếng bắt đầu bằng s. +Nhúm 2: Chứa tiếng bắt đầu bằng x. +Nhúm 3: Chứa tiếng cú vần iờng *Hoạt động 4: (1/) Củng cố dặn dò. -GV nhận xột tiết học. Tuyờn dương những em viết chữ đẹp, đỳng. Về nhà luyện viết lại bài - Gọi 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. - HS nắm nội dung bài viết: - HS tập viết cỏc từ khú dễ lẫn và phõn tớch chớnh tả một số từ. VD: +trong xanh, cười hớn hở, giúng giả,... giúng = gi + ong + dấu sắc giả = gi + a + dấu hỏi. - HS viết bài vào vở. HS quan sát mẫu chữ Theo dõi GV hướng dẫn cách viết HS tập viết bảng con Nhận xét chữ viết đúng, viết đẹp HS viết bài vào vở Thu vở chấm bài -Cỏc nhúm chơi và trưng bày kết quả -GV đỏnh giỏ và nhận xột. - HS lắng nghe Hoạt động ngoài giờ : ******************************************** Thứ 5 ngày 29 tháng 9 năm 2011 Chính tả: Nhớ lại buổi đầu đi học Luyện Tiếng Việt : ( 2 tiết ) I .Mục tiêu : Giúp Hs phân biệt uôn / uông , ôn tập về so sánh II.Các hoạt động dạy học : 1. Giáo viên ghi đề bài lên bảng và hướng dẫn hs làm bài : Bài 1:( Phân biệt uôn/uông) Điền vào chỗ trống uôn hay uông: - khuôn th............... kh..nhạc m................ thú - ................chiều t..........trào v.............vắn - hát t ........... yêu ch..... ngọn ng....... - bánh c ......... c..........rau b...........bán - b........... thả chuồn ch......... ch...........reo Bài 2: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh hình ảnh so sánh về cây bàng - trong từng câu dưới đây: Mùa xuân, lá bàng mới nảy trông như.......... Những chiếc lá bàng mùa đông đỏ như........... Cành bàng trụi lá trông giống ........... Bài 3: Viết lại những câu văn dưới đây cho sinh động , gợi cảm bằng cách sử dụng các hình ảnh so sánh Mặt trời mới mọc đỏ ối. Con sông quê em quanh co, uốn khúc. Mặt biển phẳng lặng rộng mênh mông. Tiếng mưa rơi ầm ầm , xáo động cả một vườn quê yên bình. Bài 4: Nối các từ ở cột A với các từ ở cột B tạo thành câu Ai – làm gì ? A B Đám học trò ngủ khì trên lưng mẹ Đàn sếu hoảng sợ bỏ chạy Các em bé đang sải cánh trên cao Bài 5: Trong xóm em (hoặc khu phố nơi em ở) có một bác( hoặc cô, chú) rất tốt bụng hay giúp đỡ mọi người. Hãy kể về người đó. 2 . Học sinh làm bài , GV theo dõi giúp đỡ thêm : 3 . Tổ chức chữa bài , nhận xét : Hoạt động ngoài giờ : **************************************************** Thứ 6 ngày 30 tháng 9 năm 2011 Luyện Toán : ( Sáng) Luyện tập I,mục tiêu: - Giúp học sinh so sánh hai hiệu .Vận dụng để giải bài toán liên quan như tìm x, điền dấu thích hợp vào ô trống..... - Giải toán hợp về phép trừ. II, Các HĐ dạy học A, Lý thuyết: *Khi so sánh hai hiệu - Nếu hai hiệu có số bị trừ bằng nhau, hiệu nào có số trừ bé hơn thì lớn hơn ; hiệu nào có số trừ lớn hơn thì bé hơn. VD 54 - 3 > 54 - 4 ( Trừ đi ít thì còn nhiều; trừ đinhiều thì còn ít) - Nếu hai hiệu có số trừ bằng nhau hiệu nào lớn hơn thì số bị trừ lớn hơn. VD 65 - 37 < 96 - 37 B. Bài tập Bài 1.Không tính giá trị biểu thức, hãy điền dấu thích hợp vào ô trống và giải thích rõ lí do. a. 95 - 62 95 – 60 c. 25 – x 37 – x b. 76 - 18 82 - 18 d. x – 78 x - 87 Giải a. 95 - 62 95 - 60 Ta thấy 95 = 95 còn 62 > 60 95 - 62 < 95 - 60 ( Hai hiệu có số bị trừ bằng nhau; hiệu nào có số trừ lớn hơn thì nhỏ hơn) b. 76 - 18 82 - 18. Ta thấy 18 = 18 còn 76 < 82 76 - 18 < 82 - 18 ( Hai hiệu có số trừ bằng nhau hiệu nào có số bị trừ lớn hơn thì lớn hơn.) Phần c, d tương tự Bài 2.Tìm hai số tự nhiên liên tiếp có tổng là 17. Hướng dẫn Hỏi: - Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? ( 1 đơn vị) - Hiệu của hai số cần tìm là mấy ? ( 1 đơn vị) - Vẽ sơ đồ biểu diễn hai số . Số lớn 1 đơn vị 17 đơn vị Số bé Nếu bớt ở số lớn đi 1 đơn vị thì tổng hai số thay đổi ra sao?( Tổng hai số cũng bớt di 1 đơn vị.) Lúc đó tổng là bao nhiêu?( tổng là: 17 – 1 = 16) Khi đó số lớn và số bé như thế nào với nhau? ( Số lớn và số bé bằng nhau.) Hai số bằng nhau có tổng là 16; ta có thể tìm được giá trị của một số không? Tìm bằng cách nào? - Lấy 16 chia cho 2. Số vừa tìm được là số lớn hay số bé?( số bé) 16 đơn vị chính bằng hai lần số bé. Biết số bé, em tự tìm số lớn. Giải Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị => hiệu của hai số cần tìm là 1 Theo đề bài ra ta có sơ đồ: Số lớn 1 đơn vị 17 đơn vị Số bé Hai lần số bé là: 17 - 1 = 16 Số bé là: 16 : 2 = 8 Số lớn cần tìm là: 8 + 1 = 9 Đ/S: 8 và 9 *********************************************** Giải Toán : ( 2 tiết) Luyện Tiếng Việt : Ôn tập I .Mục tiêu : Giúp Hs phân biệt d/r/gi , ôn tập về so sánh II.Các hoạt động dạy học : 1. Giáo viên ghi đề bài lên bảng và hướng dẫn hs làm bài : Bài 1( Phân biệt d / gi / r) Điền vào chỗ trống a.rào hay dào : hàng ............. dồi ............, mưa.............., .......... dạt b.rẻo day dẻo : bánh ........, múa ............,......... dai, ............. cao c.rang hay dang : lạc , tay, rảnh..................,................. cánh d.ra hay da : cặp .............., ............diết, .................. vào,............ chơi Bài 2: Trong mỗi khổ thơ ,bài thơ dưới đây, tác giả đã so sánh hai sự vật nào với nhau?Hai sự vật đó giống nhau ở chỗ nào ? Từ so sánh được dùng ở đây là từ gì? Lịch đếm từng ngày các con lớn lên Bố mẹ già đi ông bà già nữa Năm tháng bay như cánh chim qua cửa Vội vàng lên con đừng để muộn điều gì . Nguyễn Hoàng Sơn Mẹ bảo trăng như lưỡi liềm Ông rằng : trăng tựa con thuyền cong mui Bà nhìn : như hạt cau phơi Cháu cười: quả chuối vàng tươi trong vườn Bố nhớ khi vượt Trường Sơn Trăng như cánh võng chập chờn trong mây. Lê Hồng Thiện Bài 3: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong từng câu dưới đây để tạo ra hình ảnh so sánh : Mảnh trăng lưỡi liềm lơ lửng giữa trời như Dòng sông mùa lũ cuồn cuộn chảy như Những giọt sương sớm long lanh như Tiếng ve đồng loạt cất lên như Bài 4: Em đã chứng kiến chuyện các bạn nhỏ giúp đỡ một cụ già không may bị ngã. Hãy kể lại chuyện đó. 2 . Học sinh làm bài , GV theo dõi giúp đỡ thêm : 3 . Tổ chức chữa bài , nhận xét : SHTT :
Tài liệu đính kèm: