Giáo án Lớp 3 Tuần 6 - Đặng Văn Sơn - Trường Tiểu học Quảng Sơn

Giáo án Lớp 3 Tuần 6 - Đặng Văn Sơn - Trường Tiểu học Quảng Sơn

2.Đạo đức

Tiết 6:Tự làm lấy việc của mình ( tiết 2)

I. Mục tiêu đích yêu cầu:

- Thông qua các bài tập luyện tập thực hành, giúp học sinh tự đánh giá về những công việc của mình và bày tỏ ý kiến của mình với các ý kiến có liên quan đến việc tự làm và không tự làm lấy việc của mình.

II.Đồ dùng dạy học

- Vở bài tập đạo đức.

II. Hoạt động dạy học:

 

doc 31 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 928Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 6 - Đặng Văn Sơn - Trường Tiểu học Quảng Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
 Ngày soạn : 22 /9/2010
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
1.Hoạt động tập thể
Toàn trường chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét chung.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
2.Đạo đức
Tiết 6:Tự làm lấy việc của mình ( tiết 2)
I. Mục tiêu đích yêu cầu: 
- Thông qua các bài tập luyện tập thực hành, giúp học sinh tự đánh giá về những công việc của mình và bày tỏ ý kiến của mình với các ý kiến có liên quan đến việc tự làm và không tự làm lấy việc của mình.
II.Đồ dùng dạy học
- Vở bài tập đạo đức.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức: 1p
B. KTBC : 4p
- Như thế nào là tự làm lấy việc của mình? Tại sao phải làm lấy việc của mình.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
C. Bài mới: 32p
1. Hoạt động 1: Liên hệ thực tế 
Yêu cầu học sinh tự liên hệ:
- Các em đã tự làm lấy những việc gì của mình? các em đã tự làm việc đó như thế nào.
- Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc.
- Gvkl: Mỗi chúng ta nên tự làm lấy công việc của mình để khỏi phải làm phiền người khác. Có như vậy chúng ta mới mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
- Khen ngợi những em đã biết tự làm lấy việc của mình và khuyến khích những học sinh khác noi theo bạn.
2. Hoạt động 2: Đóng vai
- Giáo viên giao cho 1 nửa số nhóm thảo luận xử lý tình huống 1, mọt nửa còn lại thảo luận xử lý tình huống 2 rồi thể hiện qua trò chơi đóng vai
- Gvkl: Nếu có mặt ở đó em cần khuyên Hạnh nên tự quyết nhà vì đó là công việc mà Hạnh đã được giao.
Xuân nên tự làm trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi.
3. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
- Bài tập 6: Yêu cầu học sinh bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến bằng cách ghi dấu + vào ô trống là đồng ý, ghi dấu - vào ô trống là không đồng ý .
- Gvkl theo từng nội dung.
- Kết luận chung: Trong học tập lao động và sinh hoạt hằng ngày , em hãy tự làm lấy công việc của mình, không nên dựa dẫm vào người khác. Như vậy em mới mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
4. Củng cố - dặn dò: 3p
- Thực hành tự làm lấy việc của mình và chuẩn bị bài sau.
- Gv nx tiết học
- Hát
- Tự làm láy việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác. Vì tự làm lấệc của mình giúp cho em mau tiến bộ và không làm phiền người khác.
- Hs tự liên hệ bản thân
 - 1 số hs trình bày trước lớp
- Các hs khác nhận xét
- Em cảm thấy rất vui ...
- Hs lắng nghe.
- Các nhóm làm việc:
+ Tình huống 1: ở nhà Hạnh được phân công quét nhà, nhưng hôm nay Hạnh cảm thấy ngại nên nhờ mẹ làm hộ. Nêu em có mặt ở nhà Hạnh lúc đó, em sẽ khuyên bạn như thế nào?
+ Tình huống 2: Hôm nay đến phiên Xuân làm trực nhật lớp. Tú bảo:" Nếu cậu cho tớ mượn chiếc ô tô đồ chơi thì tớ sẽ làm trực nhật thay cho. Bạn Xuân nên ứng xử như thế nào khi đó?
- Theo từng tình huống, 1 số nhóm trình bày trò chơi sắm vai trước lớp
- Lớp theo dõi nhận xét.
- 1 hs đọc yêu cầu của bài.
- Hs đọc thầm và bày tỏ thái độ của mình qua từng nội dung.
- Theo từng nội dung hs nêu kết quả của mình trước lớp.
- Các em khác tranh luận bổ sung:
a. Đồng ý, vì tự làm lấy công việc của mình có nhiều mức độ, nhiều biểu hiện khác nhau.
b. Đồng ý, vì đó là một trong nội dung quyền được tham gia của trẻ em.
c. Không đồng ý, vì nhiều việc mình cũng cần người khác giúp đỡ.
d. Không đồng ý, vì đã làm việc của mình thì việc nào cũng phải hoàn thành.
đ. Đồng ý, vì đó là quyền của trẻ em đã được ghi trong công ước quốc tế.
e. Không đồng ý, vì trẻ em chỉ có thể được quyết định những công việc phù hợp với khả năng bản thân
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
3.Toán
 Tiết 26: Luyện tập
I. Mục đích yêu cầu: 
- Thực hành cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số.
- Giải các bài toán có liên quan đến tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số.
- Rèn kĩ nămg tính và giải toán.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV : Bảng phụ - Phiếu HT
HS : SGK
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức : 1p
B. Kiểm tra bài cũ: 4p
Bài thêm: 
1/2 của 10kg .... là
1/6 của 36 l dầu....là
1/5 của 50 học sinh ....là
? Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm như thế nào? 
- Gv nx đánh giá. 
C. Bài mới : 32p
1 : Thực hành
* Bài 1: Treo bảng phụ
- Đọc yêu cầu?
- Cho hs đổi chéo vở kiểm tra
- Gv nhận xét
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Bài toán cho biết gì?
- BT hỏi gì?
? Muốn biết Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa, chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu hs tự làm bài
- Gv nhận xét ghi điểm
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3: (Tương tự bài 2)
- Gọi hs đọc đề bài
- Yêu cầu hs tóm tắt và giải bài toán
- GV nhận xét ghi điểm
* Bài 4: Hs quan sát hình SGK
- Nêu câu hỏi như SGK
- Nhận xét, cho điểm
3/ Củng cố – dặn dò: 3p
- Chốt lại ND bài.
- Nhận xét tiết học.
* Dặn dò: Ôn lại bài, làm bài VBT.
- Chuẩn bị: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
3 hs lên bảng làm
- 1 hs nêu
- Đọc đề - Làm bài
a)1/2 của 12cm là 6 cm 
 1/2 của 18kg là 9 kg, 
 1/2 của 10 l là 5 l: 
b) 1/6 của 24m là 4m 
 1/6 của 30 giờ là 5 giờ
 1/6 của 54 ngày là 9 ngày
- Vân có 30 bông hoa. Tặng bạn 1/6 số hoa
- Vân tặng bạn ? bông hoa
- hs nêu
Tóm tắt
 1/6
 30 bông hoa
- Làm vở- 1 HS chữa bài
Bài giải
Vân tặng bạn số hoa là:
30 : 6 = 5( Bông hoa)
 Đáp số: 5 bông hoa
Tóm tắt
 1/4 
 28 học sinh
Bài giải
Lớp 3A có số học sinh tập bơi là
28 : 4 = 7 ( học sinh)
 Đáp số: 7 học sinh
- HS quan sát hình vẽ nêu câu trả lời:
- Cả 4 hình đều có 10 ô vuông. 1/5 số ô vuông của mỗi hình là 2 ô vuông. Hình 2 và hình 4 có 2 ô vuông được tô màu. Vậy đã tô màu vào 1/5 số ô vuông của hình 2 và hình 4.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
4 - 5.Tập đọc – kể chuỵện
 Tiết 11 - 6: Bài tập làm văn
I Mục đích yêu cầu :
A/ Tập đọc:
1/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: Làm văn, loay hoay, lia lịa,...
- Biết đọc lời nhân vật “ tôi” với lời người mẹ
2/ Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ được chú giải trong bài: Khăn mùi xoa, viết lia lịa, ngắn ngủi,...
- Đọc thầm khá nhanh, nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến câu chuyện. Từ câu chuyện hiểu lời khuyên: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói
B/ Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Biết sắp xếp lại các bức tranh theo thứ tự câu chuyện
- Kể lại một đoạn của câu chuyện bằng lời của mình
2. Rèn kĩ năng nghe
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ truyện( SGK)
- Bảng phụ để ghi đoạn văn cần hướng dẫn
- Một chiếc khăn mùi xoa
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tập đọc: (1,5 Tiết)
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc và TLCH bài “ Cuộc họp của chữ viết”
+ Vai trò của dấu chấm câu?
- GV nhận xét, cho điểm
2. Dạy bài mới: Tiết 1:
a, Giới thiệu:
- Trong tiết học hôm nay, các em sẽ đọc truyện “ Bài tập làm văn”. Bạn nhỏ trong chuyện có bài tập làm văn được điểm tốt. Đó là điều đáng khen. Nhưng bạn đó còn làm được điều đáng khen hơn nữa. Đó là điều gì? Chúng ta hãy đọc chuyện để trả lời câu hỏi ấy?
- GV ghi bài lên bảng
2, Luyện đọc:
a) Đọc mẫu:
- GV đọc diễn cảm toàn bài chú ý giọng nhân vật:
+ Tôi: Hồn nhiên, nhẹ nhàng
+ Mẹ: Dịu dàng
b) Hướng dẫn đọc và giải nghĩa từ:
* Đọc câu và từ khó:
- GV ghi bảng: Lêu-xi-a, Cô-li-a
* Đọc đoạn và giải nghĩa từ:
- Gọi HS đọc từng đoạn
- GV cho luyện câu khó, giọng của nhân vật
- Giúp HS hiểu một số từ : ngắn ngủn
 + Viết lia lịa
 + Khăn mùi xoa
- Gọi HS đọc đoạn lần 2
* Đọc từng đoạn trong nhóm
3. Tìm hiểu bài ( tiết 2)
- GV gọi HS đọc bài
+ Nhân vật xưng tôi trong chuyện này tên là gì?
+ Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế nào?
+ Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn?
- Gọi HS đọc đoạn 3
+ Thấy các bạn viết nhiều, Cô-li-a làm cách gì để viết bài ra?
- Gọi HS đọc đoạn 4
+ Vì sao mẹ bảo Cô-li- a giặt quần áo, lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên?
- Vì sao sau đó Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ?
* HD rút ra ý nghĩa:
- Bài học giúp ta hiểu điều gì?
- GV ghi bảng ý nghĩa
4. Luyện đọc lại:
- GV cho HS luyện lại đoạn 3, 4
- GV đọc mẫu đoạn 3, 4
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau trong nhóm
- Tổ chức cho HS thi đọc
- GV tuyên dương nhóm đọc tốt 
Kể chuyện:
1. GV nêu nhiệm vụ:
- Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong chuyện. Sau đó chọn kể lại một đoạn câu chuyện bằng lời kể của em
2. Hướng dẫn kể:
a) Sắp xếp lại thứ tự của tranh
- Yêu cầu HS nêu ý kiến của mình
- GV nhận xét, khẳng định trật tự đúng
- GV treo tranh lên bảng
b) Kể lại 1 đoạn theo lời của em
- GV: Bài chỉ yêu cầu em chọn kể một đoạn theo lời của em
- GV nhận xét từng HS
5. Củng cố, dặn dò:
? Em có thích bạn nhỏ trong bài không? Vì sao?
-> HS phát biểu
- Về nhà tập kể và kể cho người thân nghe câu chuyện
- Chuẩn bị bài sau: “ Nhớ lại buổi đầu đi học”.
2 HS đọc bài và TLCH
-> Làm người nghe hiểu rõ nội dung của câu khi viết
- HS theo dõi và ghi bài
- Theo dõi GV đọc mẫu
- HS tiếp nỗi mỗi HS một câu đến hết bài
-2 HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh 
- HS tiếp nối câu lần 2
- HS đọc từng đoạn( sau mỗi đoạn dừng)
- HS đọc câu theo hướng dẫn của GV:
“ Nhưng/ chẳng lẽ lại nộp bài văn ngắn ngủn như thế này( giọng băn khoăn). Tôi nhìn xung quanh, mọi người vẫn viết. Lạ thật, các bạn viết gì mà nhiều thế?” ( Giọng ngạc nhiên)
+ Ngắn ngủn: Rất ngắn
+ Viết lia lịa: Viết rất nhanh và liên tục
+ Khăn mùi xoa: Khăn mỏng, nhỏ, bỏ túi để lau tay, mặt
- HS đọc tiếp nối lần 2
- 3 nhóm tiếp nối đọc đồng thanh, 1 HS đọc đoạn 4
- 1 HS đọc cả bài
- 1 HS đọc to, rõ ràng, lớp theo dõi
-> Đó là Cô-li-a, bạn kể về bài tập làm văn của mình
-> Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ
- HS thảo luận theo cặp rồi phát biểu. VD: Vì ở nhà mẹ thường làm việc, dành cho Cô-li-a học. Đôi khi Cô-li-a chỉ làm một số việc vặt
- HS đọc thầm đoạn 3
-> Cô-li-a nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể ra những việc mình chưa làm bao giờ làm như giặt áo lót, áo sơ mi, quần,... Cô-li-a viết một điều mà trước đây em chưa bao giờ nghĩ đến: “ Muốn giúp mẹ nhiều hơn để mẹ đỡ vất vả:.
- 1 HS đọc đoạn 4, lớp theo dõi
-> Vì bạn chưa bao giờ phải giặt quần áo, và đây là lần đầu mẹ bảo bạn phải làm việc ... t chì, thước kẻ
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ : 5p
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới : 32p
a. HĐ1 : Thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng
- Nhắc lại các bước gấp cắt dán ngôi sao năm cánh
- GV giúp đỡ, uốn nắn những HS làm chưa đúng hoặc còn lúng túng.
b. HĐ2 : Trưng bày sản phẩm
- GV nhận xét, đánh giá những sản phẩm thực hành
IV. Củng cố, dặn dò: 3p
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà tập gấp lại giờ sau gấp tiếp.
- Kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ
- Kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ
. Bước 1 : Gấp giấy để gấp ngôi sao vàng năm cánh
. Bước 2 : Cắt ngôi sao vàng năm cánh
. Bước 3 : Dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng
- HS thực hành gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng
- HS trưng bày sản phẩm của mình
- 1, 2 HS nhắc lại và thực hiện thao tác gấp, cắt ngôi sao năm cánh
- HS tập gấp, cắt ngôi sao vàng năm cánh
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
5.Thể dục
 Tiết 12: Đi chuyển hướng phải, trái 
- Trò chơi: Mèo đuổi chuột
I. Mục đích yêu cầu:
- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng. Yêu cầu biết và thực hiện được động tác tương đối chính xác.
- Học động tác đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối đúng.
- Chơi trò chơi " Mèo đuổi chuột ". Yêu cầu biết cách chơi và chơi trò chơi đúng luật.
II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm : Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ
- Phương tiện : Còi, kẻ vạch, chuẩn bị dụng cụ cho phần tập đi chuyển hướng 
( phải, trái )
III. Hoạt động dạy học :
Nội dung
Tg
Phương pháp
A. Phần mở đầu
+ GV nhận lớp, phổ biến ND, YC của tiết học
+ HS đứng tại chỗ vỗ tay, hát
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp
- HS chơi trò chơi " Kéo cưa lừa xẻ"
- GV điều khiển lớp
B. Phần cơ bản
+ Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng
- Học di chuyển hướng phải, trái
- GV nêu tên làm mẫu và giải thích động tác
- GV nhắc nhở uốn nắn động tác cho từng em
- HS bắt chước làm theo
- Tập luyện 2, 4 hàng dọc
- HS ôn tập đi theo đường thẳng trước, rồi 
mới di chuyển hướng, lúc đầu đi chậm để định hình động tác sau đó đi với tốc độ trung bình và nhanh dần 
- HS chơi trò chơi
- Chơi TC : Mèo đuổi chuột
C. Phần kết thúc
+ GV cùng HS hệ thống bài
- Dặn HS về ôn đi chuyển hướng phải trái
 6 
 18- 22
 3
3-4
 € € €
€ € €
€ € €
 Gv €
€ € € € €
 € € € € €
 Gv €
_____________________________________________
 Ngày soạn: 26/9/2010
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 01 tháng 10 năm 2010
1.Âm nhạc
 Tiết 6: Ô tập bài : Đếm sao - Trò chơi âm nhạc.
 ( Giáo viên bộ môn soạn giảng )
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
2.Toán
 Tiết 30: Luyện tập
I. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố về thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Giải toán có liên quan đến tìm một phần ba của một số. Mối quan hệ giữa số dư và số chia trong phép chia.
- Rèn KN tính và giải toán.
- GD HS chăm học.
II. Đồ dùng dạy học : 
- GV : 12 cái kẹo - Bảng phụ.
- HS : SGK
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 5p
- Đặt tính rồi tính: 
 24 : 4 23 : 3
 43 : 6 21 : 7
- Gv nx ghi điểm.
B. Bài mới : 32p
* Bài 1
- Đọc yêu cầu BT
- Em có nhận xét gì các phép chia này ?
* Bài 2
- Đọc yêu cầu BT
- Cho HS làm bài vào vở 
- Đổi vở nhận xét bài mà của bạn
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài 3
- GV đọc bài toán
- Bài toán hỏi gì ?
- BT yêu cầu gì?
- Tóm tắt và giải BT?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4: Treo bảng phụ
- Đọc đề?
- Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư có thể là những số nào?
- Có số dư lớn hơn số chia không?
- Vậy trong phép chia có số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào? Khoanh vào chữ nào?
3/ Củng cố – Dặn dò: 3p
- Trong phép chia có số chia là 4 thì số dư lớn nhất là số nào?
- Trong phép chia có số chia là 5 thì số dư lớn nhất là số nào?
* Dặn dò: Ôn lại bài, làm bài VBT.
- Chuẩn bị Bảng nhân 7
- 2 Hs
- Tính
- Làm bài
17
2
35
4
42
5
58
6
16
8 
32
8
40
8
54
9
 1
 3
 2
 4
- Đều là phép chia có dư
4 hs lên bảng
24
6
30
5
32
6
34
6
24
4 
30
6
30
5
30
5
 0
 0
 2
 4
- 2, 3 HS đọc đề toán
- Có 27 HS, 1/3 số HS là HS giỏi
- Có bao nhiêu HS giỏi
- Làm vở- 1 HS chữa bài
Tóm tắt
 1/3 
 27 học sinh
Bài giải
Lớp đó có số học sinh là:
27 : 3 = 9( học sinh)
 Đáp số: 9 học sinh
- Làm bài
- số dư có thể là 0, 1, 2
- Không
- Là 3. Vậy khoanh vào chữ A
- Là số 3
- Là số 4
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
3.Chính tả ( nghe viết )
 Tiết 12: Nhớ lại buổi đầu đi học
I. Mục đích yêu cầu :
- Nghe và viết chính xác đoạn“ Cũng như tôi cảnh lạ’’
 - Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt eo/oeo, tìm đúng các từ có tiếng chứa s/x hoăc ươn/ương.
II.Đồ dùng dạy - học:
-Bảng phụ viết sẵn các bài tập chính tả
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 5p
Gọi 3 hs lên bảng sau đó đọc cho hs viết
- Gv nhận xét ghi điểm
3. Dạy bài mới: 32p
a. GT bài: ghi đầu bài
b. HD viết chính tả:
* Gv đọc đoạn văn 1 lần 
- Tâm trạng của đám học trò mới như thế nào?
+ Hình ảnh nào cho em biết điều đó?
* Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn nhưng chữ nào phải viết hoa?
* HD hs viết từ khó 
- Y/c hs nêu từ khó
- Gv đọc cho hs viết các từ vừa tìm được
* Viết chính tả
- Gv đọc lại đoạn văn 
- Gv đọc chậm
* Đọc soát lỗi 
- Gv đọc chậm
* Chấm bài : 5-7 bài
c. HD làm BT
Bài 2:
- Y/c hs tự làm
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng
Bài 3 a :
- Phát giấy cho các nhóm thảo luận
 - Gv chốt lại lời giải đúng
3. Củng cố dăn dò: 3p
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà luyện viết chữ sai vào vở.
- Chuẩn bị bài Trận bóng dưới lòng đường.
- 3 hs lên bảng viết, lớp viết b/c:
khoẻo chân, xanh xao, giếng sâu, lẻo khẻo. 
- Hs nhận xét
- Hs nhắc lại đầu bài 
- Hs theo dõi - 1 hs đọc lại
- Đám học trò mới bỡ ngỡ, rụt rè
- Đứng nép bên người thân, đI từng bước nhẹ, e sợ như con chim, thèm vụng và ao ước đươc mạnh dạn
- Đoạn văn có 3 câu 
- Những chữ đầu câu phải viết hoa
- 3 hs lên bảng, lớp viết b/c
 Bỡ ngỡ, nép, quãng trời, rụt rè.
- Hs theo dõi
- Hs nghe - viết
- Hs dùng bút chì soát lỗi
- Hs đọc y/c của bài
- 3 hs lên bảng, dưới lớp làm nháp
- Đọc lại lời giải và làm vào vở: nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt ngoẹo, ngoẹo đầu
- 1 hs đọc y/c 
- Hs thảo luận nhóm 2
- 2 nhóm đọc lời giải: 
A. siêng năng
 xa
 xiết
- Hs nhận xét
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
4.Tập làm văn
 Tiết 6: Kể lại buổi đầu đi học.
I. Mục đích yêu cầu:
- Kể lại được buổi đầu tiên đi học của mình.
- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 5-7 câu.
II.Đồ dùng dạy - học:
-Ghi sẵn các câu hỏi gợi ý lên bảng.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ôn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 hs lên bảng trả lời các câu hỏi:
+ Nêu nội dung trình tự của một cuộc họp thông thường?
- Gv nhận xét ghi điểm.
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu giờ học, ghi tên bài.
2. Kể lại buổi đầu đi học:
- HD: Để kể lại buổi đầu đi học của mình em cần nhớ lại xem buổi đầu đi học của mình như thế nào?
+ Đó là buổi sáng hay buổi chiều?
+ Buổi đó cách đây bao nhiêu năm?
+ Em đã chuẩn bị cho buổi đi học đó như thế nào?
+ Ai là người đưa em đến trường?
+ Hôm đó trường học trông như thế nào?
+ Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao?
+ Buổi đầu đi học kết thúc như thế nào?
+ Em nghĩ gì về buổi đầu đi học đó?
- Gọi 1,2 hs khá kể trước lớp để làm mẫu.
- Yêu cầu 2 hs ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình.
- Gọi một số hs kể trước lớp.
- Gv nhận xét bài kể của hs.
3. Viết đoạn văn:
- Nhắc hs khi viết cần đọc kĩ lại trước khi chấm câu
- Gv đi kiểm tra giúp đỡ hs yếu.
- Gv nhận xét cho điểm, số còn lại thu về nhà chấm.
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà viết lại bài văn cho hay và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Trình tự nội dung cuộc họp là:
+ Mục đích cuộc họp .
+ Tình hình của lớp , tổ.
+ Nguyên nhân dẫn tới tình hình đó.
+ Nêu cách giải quyết.
+ Giao việc cho mọi người.
- Hs nhắc lại đầu bài.
- Hs lắng nghe và phát biểu theo suỹ nghĩ của mình. Ví dụ:
- Em không bao giờ quên được một buổi sáng mùa thu, lần đầu tiên em được đi học
- Mới ngày nào mà đến nay đã cách 3 năm rồi.
- Hôm đó em dậy rất sớm để đánh răng, rửa mặt, ăn sáng rồi sắp xếp sách vở vào cặp. Mẹ em cũng dậy sớm để tết tóc cho em và mặc cho em bộ quần áo thật đẹp. 
- Em cảm thấy rất vui sướng khi được mẹ âu yếm đưa em tới trường.
- Đến trường em thấyvui như ngày hội và trang hoàng lộng lẫy.
- Lúc đầu thấy các bạn học trò cũ nô đùa vui vẻ thì em lại cảm thấy e thẹn cứ nắm chặt tay mẹ.
- Khi vào lớp em được cô giáo dịu dàng hướng dẫn rồi bắt tay dạy em viết chữ o. Cô còn dạy em rất nhiều điều.
- Buổi đầu đi học của em là một kỉ niệm đáng nhớ của tuổi học trò em sẽ không bao giờ quên.
- 1,2 hs kể trước lớp.
- Hs kể nhóm đôi.
- 1hs kể trước lớp.
- Hs nhận xét.
- Hs lắng nghe giáo viên nhắc nhở trước khi viết bài.
- Hs viết bài
- Hs nộp bài.
- Hs lắng nghe.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
5.An toàn giao thông
 Tiết 6: Biển báo hiệu giao thông đường bộ ( Tiết 2 ).
 ( Đã soạn ở tuần 5 )
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Sinh hoạt TUầN 6
Nội dung sinh hoạt
Tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ.
2. Lớp trưởng lên nhận xét chung nề nếp của lớp
GV căn cứ vào nhận xét của các tổ, xếp thi đua giữa các tổ trong lớp
3. GV nhận xét chung:
- GV nhận xét, đánh giá nề nếp của từng tổ, của lớp, có khen – phê tổ, cá nhân.
a. Ưu điểm
+ Nề nếp.
+ Học tập.
+ Các hoạt động khác.
b. Nhược điểm
+ Nề nếp.
+ Học tập.
+ Các họat động khác.
4. Phương hướng hoạt động tuần 7.
- Khắc phục những mặt còn hạn chế , phát huy những ưu điểm đã đạt được .
- Tập trung cao độ vào học tập , phát huy tinh thần học nhóm , giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập .
5. Văn nghệ: GV tổ chức cho HS lên biểu diễn một số tiết mục văn nghệ.
Kí duyệt
.
.
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6 soan S.doc