A. Phần chuẩn bị.
I. Mục tiêu.
*Tập đọc.
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ khó: Làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủi
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, bắt đầu phân biệt được giọng các nhân vật.
2. Đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa từ: Khăn mùi xoa, viết lia lịa, ngắn ngủi.
- hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện của bạn Cô-li-a. Tác giả muốn khuyên các em lời nói phải đi đôi với việc làm. Đã nói phải cố làm được những gì mình nói.
*Kể chuyện .
- Biết sắp xếp lại các bức tranh minh họa theo trình tự câu chuyện sau đó dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại được một đoạn bằng lời của mình. Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn nội dung cần hướng dẫn:
Một chiếc khăn mùi xoa.
2. HS: Vở ghi, SGK, vở bài tập, đọc trước bài.
Ngày soạn 12 / 10 Giảng thứ 2 / 13 / 10 / 2008 Tuần 6: Tiết 1: Chào cờ Tiết 2 + 3: Tập đọc – Kể chuyện Bài tập làm văn A. Phần chuẩn bị. I. Mục tiêu. *Tập đọc. 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ khó: Làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủi - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy toàn bài, bắt đầu phân biệt được giọng các nhân vật. 2. Đọc hiểu: - Hiểu nghĩa từ: Khăn mùi xoa, viết lia lịa, ngắn ngủi. - hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện của bạn Cô-li-a. Tác giả muốn khuyên các em lời nói phải đi đôi với việc làm. Đã nói phải cố làm được những gì mình nói. *Kể chuyện . - Biết sắp xếp lại các bức tranh minh họa theo trình tự câu chuyện sau đó dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại được một đoạn bằng lời của mình. Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn nội dung cần hướng dẫn: Một chiếc khăn mùi xoa. 2. HS: Vở ghi, SGK, vở bài tập, đọc trước bài. III. Hoạt động dạy học. * Tập đọc: ( 10’). 1. ổn định: (1’). 2. Kiểm tra bài cũ: (4’). - H/s đọc bài: Cuộc họp chữ viết. - Trả lời câu hỏi nội dung bài. - GV: Nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: (76’). 3.1 Giới thiệu bài: - GV ghi đầu bài. 3.2 Luyện đọc. a. GV đọc mẫu. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: + Gọng n/v Tôi nhẹ nhàng hồn nhiên, giọng Mẹ ấm áp dịu dàng. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Hướng dẫn đọc từng câu và phát âm từ khó. - Hướng dẫn đọc từ khó. - Hướng dẫn đọc từng đoạn: Bài chia làm 4 đoạn, khi đọc chú ý ngắt giọng ở các dấu chấm, dấu phẩy cho chính xác. - Giải nghĩa từ: Cho h/s xem khăn mùi xoa . - ? Đây là khăn gì. - Lia lịa, ngắn ngủn. - ? Đặt câu với từ ngắn ngủn. 3.3 Tìm hiểu bài: (18’). - ? Hãy tìm tên người kể lại câu chuyện này. - ? Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế nào. - ? Vì sao Cô- li- a thấy khó viết bài tập làm văn. - Giáo viên giảng: Cô- li-a thấy khó làm bài tập làm văn kể về những việc em đã giúp mẹ, vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc cho em. thỉnh thoảng mẹ bận, định bảo em giúp mẹ việc này, việc kia nhưng thấy em đang học mẹ lại thôi. Thế nhưng, Cô- li-a vẫn cố viết bài văn của mình được dài hơn. - ? Vậy Cô-li-a đã làm cách nào, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài. - ? Thấy các bạn viết nhiều, Cô-li-a đã làm cách gì để bài viết dài hơn. -? Vì sao mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo. a: Lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên. b: Sau đó, Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ. - ? Em học được điều gì từ bạn Cô-li-a. Giáo viên chốt lại: Điều cần học ở Cô-li-a là biết nhận lời vì lời nói phải đi đôi với việc làm. 3.4 Luyện đọc lại. - Gọi h/s luyện đọc đoạn 3&4 của bài. Yêu cầu dọc tiếp nối trong nhóm. - GV: Gọi vài nhóm đọc. * Kể chuyện: ( 20’). 1. Xác định yêu cầu: - Gọi h/s đọc yêu cầu. Hướng dẫn: 1.1. để sắp xếp được các tranh theo đúng nội dung chuyện, em cần quan sát tranh và xác định nội dung mà tranh đó minh họa là của đoạn nào. Sau khi đã xác định nội dung của từng tranh, ta mới sắp xếp chúng lại theo trình tự của câu chuyện. 1.2. Sau khi sắp xếp xong tranh theo nội dung câu chuyện, các em chọn kể một đoạn bằng lời của mình, tức là chuyện lời của Co-li-a trong chuyện thành lời của em. 1.3. Kể trước lớp: Gọi 4 h/s kể trước lớp, mỗi h/s kể một đoạn. 1.4. Kể theo nhóm: GV chia lớp thành các nhóm 4: Yêu cầu mỗi h/s chọn một đoạn kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe. 1.5. Kể trước lớp: - Tổ chức cho h/s thi kể chuyện. - Tuyên dương nhóm kể tốt. 2. Củng cố, dặn dò: - Liên hệ. ? Em đã làm giúp bố mẹ những việc gì. - Nhận xét tiết học. H/s đọc bài, trả lời câu hỏi. H/s nhận xét. Theo dõi. Mỗi h/s nối tiếp nhau đọc từng câu. Mỗi h/s đọc từng đoạn, đọc nối tiếp, đọc trong nhóm, đọc đồng thanh. Khăn mùi xoa: Loại khăn nhỏ, mỏng dùng để lau mặt. Viết rất nhanh và liên tục. Rất ngắn, có ý chê. Mẩu bút chì ngắn ngủn. Là Cô-li-a. Cô giáo ra đề văn: Em đã làm :gì để giúp đỡ bố mẹ. Vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc. Cô-li-a đã cố nhớ lại những việc mình đã làm và viết cả những việc mình chưa làm. Cô-li-a còn viết rằng: “ Em muốn giúp mẹ nhiều hơn để mẹ đỡ vất vả”. Khi mẹ bảo oô-li-a giặt quần áo, lúc đầu em rất ngạc nhiên vì chưa bao giờ em phải giặt quần áo. Mẹ luôn làm giúp bạn, đây là lần đầu tiên mẹ bảo bạn giặt quần áo. Cô-li-a vui vẻ nhận lời vì bạn nhớ ra đó là việc bạn viết trong bài tập làm văn của mình. H/s thi luyện đọc theo nhóm đôi. Sắp xếp lại các tranh theo thứ tự trong câu chuyện bài tập làm văn. 4 h/s kể chuyện. Lớp theo dõi, nhận xét. Các nhóm kể chuyện. H/s thi kể chuyện. Lớp bình chọn bạn kể tốt nhất. - HS theo dõi giáo viên nhắc nhở Tiết 4: Toán Bài 26:Luyện tập : A/ Phần chuẩn bị: I- Mục tiêu: - Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - áp dụng bảng chia 6 để giải bài toán có liên quan II- Đồ dùng Dạy - Học: 1- Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án 2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, vở ghi. B/ Các hoạt động dạy học: I- ổn định tổ chức (1') II- Kiểm tra bài cũ: (4') Gọi học sinh nêu qui tắc: ? Muốn tìm một phấn mấy của một số ta làm như thế nào. GV: Nhận xét, ghi điểm. III- Bài mới: (30') 1- Giới thiệu bài: - Tiết hôm nay chúng ta luyện tập. 2- Hướng dẫn làm bài Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài. Yêu cầu học sinh làm bài Gv nhận xét, chữa bài ? Khi đã biết 6 x 9 = 54 có thể ghi ngay kết quả của 54 : 6 = 9. Vì sao Bài 2 Gọi học sinh đọc bài toán Yêu cầu học sinh làm bài GV chữa bài, nhận xét, ghi điểm. Bài 3: Gọi học sinh tóm tắt bài. ? Bài toán cho biết gì. ? Bài toán hỏi gì. ? Muốn tính số học sinh lới 3A ta làm như thế nào. Yêu cầu học sinh làm bài Bài 4: GVvẽ hình . - Yêu cầu học sinh đếm các ô vuông để tìm 1/5 số ô vuông. - Xác định đã tô mầu hình 2,4 Học sinh nêu qui tắc. Bài giải: Số mét vải cửa hàng đã bán là: 40 : 8 = 5 (m) Đáp số: 5 (m) a- Tìm 1/2 của 12cm, 18 kg, 10 lít. b- Tìm 1/6 của 24m, 30 giờ, 54 ngày. Bài giải: a- 6cm, 9 kg, 5 lít. b- 4m, 5 giờ, 9 ngày. Tóm tắt: 30 bông : tặng 1/6 bông Tặng: ? bông Bài giải: Số bông hoa vân tặng bạn là: 30 : 6 = 5 (bông) Đáp số: 5 (bông) Tóm tắt: 28 học sinh: 1/4 3A 3 A: ? học sinh. Bài giải: Số học sinh lớp 3 A là: 28 : 4 = 7 (học sinh) Đáp số: 7 (học sinh) Học sinh đếm ô vuông Học sinh tô mầu VI- Củng cố, dặn dò (5') - Nhận xét tiết học. - Học sinh làm bài tập theo vở bài tập, chuẩn bị bài học sau. Tiết 5: Tự nhiên xã hội Bài 11: Vệ sinh cơ quan bài tiêt nước tiểu I- Mục tiêu: - Học sinh biết nêu ích lợi của việc giữ gìn về sinh cơ quan bài tiết nước tiểu, nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu. II- Đồ dùng Dạy - Học: 1- Giáo viên: - Giáo án, Sách giáo khoa, hình ảnh cơ quan bài tiết nước tiểu. 2- Học sinh: - Sách , vở , đồ dùng học tập C- Các hoạt động dạy học: I- ổn định tổ chức (1') II- Kiểm tra bài cũ:(3') ? cơ quan bài tiết nước tiểu gồm những bộ phận nào, nêu chức năng của từng bộ phận - GV: nhận xét, ghi điểm III- Bài mới: (29') Học sinh hát Học sinh trả lời. 1- Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giúp các em thấy được ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu và các đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu. 2- Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. a- Bước 1: Yâu cầu tứng cặp thảo luận theo câu hỏi: ? Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. b- Bước 2: Yêu cầu một số cặp học sinh lên bảng trình bày kết quả thảo luận: - GV kết luận: giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng Học sinh quan sát hình thảo luận nhóm. học sinh lên bảng trả lời : Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho bộ phận ngoài của cơ quan bài tiếu nước tiểu sạch sẽ, không bị nhiễm trùng. - Học sinh nhận xét bài. 3- Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận a- Bước 1: làm việc theo cặp ? Nói xem các bạn trong hình đang làm gì, việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. b- Bước 2: Làm việc cả lớp. - Cho học sinh lên trình bày trước lớp, giáo viên hỏi thêm: ? Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu. GV Nhận xét, kết luận: ? Tại sao hằng ngày chúng ta phải uống đủ nước. - GV yêu cầu học sinh liên hệ xem các em có thường xuyên tắm rửa sạch sẽ, thay quần áo, uống nước đầy đủ không? - Học sinh đọc các lời hỏi vá đấp của từng nhân vật trong các hình. - Học sinh thảo luận nhóm có thể nói tự do, không lệ thuộc các câu hỏi của SGK có thể nghĩ ra câu hỏi mới - Cả lớp theo dõi, bổ sung. Phải tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo. Hằng ngày thay quần áo, đặc biệt là quần áo lót. - Để bù nước trong quá trình mất nước do thải nước tiểu ra ngoài hàng ngày, tránh sỏi thận. Học sinh liên hệ bản thân. Nhận xét. IV- Củng cố, dặn dò (2') - Học sinh nhắc lại nội dung bài học, nhắc học sinh ôn bài ở nhà. Học sinh về ôn bài và chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết học. Ngày soạn 13/ 10 Giảng thứ 3 / 14 / 10 / 2008 Tiết 1: Thể dục Bài 11 : ôn đi vượt chướng ngại vật thấp I- Mục tiêu: - Tiếp tục ôn tập luyện hàng ngangm, dóng hàng, quay phải, quay trái. yêu cầu biết thực hiện ở mức tương đối chính xác. - Ôn đi chướng ngại vật (thấp) yêu cầu thực hiện tương đối đúng - Chơi trò chơi Mèo đuổi chuột, yêu cầu bước đầu biết tham gia chơi. Ii - Địa điểm- phương tiện 1- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo điều kiện luyện tập 2- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi, dụng cụ cho đi chướng ngại vật III- Các hoạt động dạy học: 1- Phần mở đầu: GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Cho học sinh giậm chân tại chỗ vỗ tay, hát - Yêu cầu học sinh chạy chậm một vòng quanh sân. Cho học sinh chơi trò chơi " Chui qua hầm" 2- Phần cơ bản : a- ôn tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay trái, quay phải. - Yêu cầu học sinh tập theo tổ và thay nhau làm chỉ huy. - GV đến từng tổ quan sát, nhắc nhở. b- Ôn đi chướng ngại vật thấp: - Yêu cầu tập theo đội hình hàng dọc, cách tập theo dòng nước chảy. c- Chơi trò chơi "Mèo đuổi chuột" - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - GV giám sát kịp thời nhắc nhở học sinh đảm bảo an toàn khi chơi. 3- Phần kết thúc :- Học sinh đi thường theo vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng, hít thở sâu. - GV cùng học sinh hệ thống lại bài học - GV nhận xét giờ họ ... ọc sinh viết bảng Lắng nghe Có chữ : Đ, D, K - Học sinh viết bảng con. K, Đ, g cai 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. Bằng một con chữ 0 D, g, K, h cao hai li rưỡi, chữ s cai 1 li rưỡi các chữ còn lại cao 1 li Bằng một con chữ 0 1 dòng chữ C. 1 dòng chữ S. 1 dòng chữ T. 1 dòng chữ Kim Đồng 2 dòng câu ứng dụng Dao có mài sắc ... Người có học mới khôn Tiết 4: Thủ công Tuần 6 Cắt dán sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng (tiếp theo) A- Mục tiêu: - Học sinh biết gáp cắt sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng. - Học sinh gáp cắn dán sao 5 cách, lá cờ đỏ sao vàng đúng qui trình. - Học sinh yêu thích sản phẩm gấp hình, dán hình B- Đồ dùng Dạy Học: 1- Giáo viên: - Mẫu sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng gấp sẵn, tranh qui trình, giấy gấp, bút mầu, kéo thủ công, hồ dán. 2- Học sinh: - Giấy thủ công, bút mầu, kéo , dồ dùng học tập. C- Các hoạt động dạy học: 1- ổn định tổ chức (1') 2- Kiểm tra bài cũ:(3') - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - GV: nhận xét . III- Bài mới: (29') 1- Giới thiệu bài: Bài hôm nay chúng ta thực hành cắt dán sao vàng 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng. 2- Hoạt động 3: Thực hành - Mời 1 học sinh nêu lại các bước gấp cắn dán sao vàng 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng - GV nhận xét. - Tổ chức cho học sinh thực hành. - Quan sát, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng. - Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm. GV cùng học sinh nhận xét đánh giá. Học sinh lắng nghe Học sinh nêu: Bước 1: Gấp giấy. Bước 2: Cắt sao. Bước 3: Dán sao vàng và lá cờ . Lớp theo dõi, bổ sung Học sinh trưng bày sản phẩm. VI- Củng cố, dặn dò (2') - GV: Tổng kết nội dung bài và nhận xét giờ học. Ngày soạn 15 / 10 Giảng thứ 6 / 17 / 10 / 2008 Tiết 1: Thể dục Bài 12: Đi chuyển hướng phải, trái - Trò chơi: mèo đuổi chuột Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng , yêu cầu biết thực hiện động tác tương đối chính xác. - Học động tác di chuyển hướng phải trái, yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Chơi trò chơi: Mèo đuổi chuột. II. Địa điểm- Phương tiện. 1.Địa điểm: - Sân trường đủ điều kiện để tập luyện. 2. Phương tiện: - Còi, kẻ sân, dụng cụ. III. Nội dung: 1. Phần mở đầu: - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Dậm chân tại chỗ, đếm to. - Cho h/s chơi trò chơi: Kéo cưa, lừa xẻ. 2. Phần cơ bản: - Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng. - Yêu cầu học sinh tập theo tổ. - Giáo viên phát lệnh tổ nào tập hợp nhanh, tổ đó được tuyên dương. - Học di chuyển hướng phải, trái. - Giáo viên nêu tên, làm mẫu. - Cho h/s ôn tập đi theo đường thẳng: cho h/s thực hành. - Giáo viên quan sát sửa sai cho h/s. 3. Kết thúc. - Đi chậm theo vòng tròn, vỗ tay hát. - Giáo viên cùng h/s hệ thống bài. - Về nhà: Ôn di chuyển hướng phải, trái 5’ 25’ 5’ Lớp trưởng tập hợp, điểm danh, báo cáo sĩ số. H/s chơi trò chơi. H/s tập theo tổ. H/s quan sát. Đi theo đường thẳng,di chuyển theo hướng. Tiết 2: Toán Bài 30 : Luyện tập A/ Phần chuẩn bị: I- Mục tiêu: -Giúp học sinh củng cố về thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.; giải bài toàn có liên quan đế 1/3 của một số. - Mối quan hệ giữa số dư và số chia trong phép chia (số dư luôn nhỏ hơn) II- Đồ dùng Dạy - Học: 1- Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án 2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, vở ghi. B/ Các hoạt động dạy học: I- ổn định tổ chức (1') II- Kiểm tra bài cũ: (4') Yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện: GV: Nhận xét, ghi điểm. III- Bài mới: (30') 1- Giới thiệu bài: Để biết củng cố được phép chia hết và phép chia có dư bài hôm nay cô cùng các em thực hiện 2- Các bài tập: Bài 1: Nêu yêu cầu Yêu cầu học sinh thực hiện. Bài 2: Đặt tính rồi tình 24: 6 = ?; 30 : 5 = ? 15 : 3 = ? Bài 3: Gọi học sinh đọc bài toán, tóm tắt bài toán. ? Bài toán cho biết gì. ? Bài toán hỏi gì. ? Muốn tìm được số học sinh giỏi ta làm như thế nào. Yêu cầu học sinh làm bài. GV: Nhận xét, chữa bài. Bài 4: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Trong phép chia có dư với số chia là 3, số chia có số dư lớn nhất. 19 3 19 4 18 6 16 4 1 3 Học sinh nhận xét bài bạn làm. Học sinh lắng nghe. 17 3 35 4 42 5 16 8 32 8 40 8 1 3 2 24 6 30 5 15 3 24 4 30 6 15 5 0 0 0 Viết: 24: 6 = 4; 30 : 5 = 6 ;15 : 3 = 5 Tóm tắt: 27 học sinh : 1/3 học sinh giỏi. Học sinh giỏi: ? Bài giải: Số học sinh giỏi là: 27 : 3 = 9 (học sinh ) Đáp số: 9 (học sinh) a > 3 c.1 b > 2 c.0 VI- Củng cố, dặn dò (5') Nhận xét tiết học. Tiết 3: Chính tả Bài 12: (Nghe - viết) Nhớ lại buổi đầu đi học I- Mục tiêu: - Nghe viết lại "Cũng như tôi đên ...... cảnh lạ" - Làm đúng các bài tập chính tả. II- Đồ dùng Dạy - Học: 1- Giáo viên: - Giáo án, Sách giáo khoa, Bảng phụ viết sẵn bài tập 2- Học sinh: - Sách , vở , đồ dùng học tập C- Các hoạt động dạy học: I- ổn định tổ chức (1') II- Kiểm tra bài cũ:(3') ? Đọc cho học sinh lên bảng viết: - GV: nhận xét, ghi điểm. III- Bài mới: (29') 1- Giới thiệu bài: Bài hôm nay chúng ta nghe viết lại một đoạn trong bài "Nhớ lại buổi đầu đi học" và làm bài tập 2- Hướng dẫn viết chính tả. a- Tìm hiểu nội dung baì, cách trình bày đoạn văn ? Đoạn văn có mấy câu. ? Trong đoạn văn có những từ nào cần phải viết hoa. c- Hướng dẫn viết từ khó. GV đọc cho học sinh viết bảng. d- Viết chính tả, soát lỗi. GV đọc cho học sinh viết bài, đọc cho học sinh soát lỗi. e- Chấm bài: GV thu bài chấm . 3- Luyện tập Bài 2 /: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu học sinh làm bài ? Cùng nghĩa với chăm chỉ. ? Trái nghĩa với gần. ? Nước chảy rất mạnh và nhanh. Bài 3 Điền vào chỗ trống eo hay oeo - Yêu cầu học sinh làm bài GV chốt lại lời giải đúng Học sinh hát Học sinh viết bài: Khoeo chân, đèn sáng, xanh xao, giếng sâu. Đoạn văn có 3 câu - Chữ đầu câu Bờ ngô, nép, quãng trờn, rụt rè ... Học sinh viết bài. Tìm các từ. a- Tiếng bắt đầu bằng s / x có nghĩa như sau. - Siêng năng. - Xa. - Xiết. Nhà nghèo Đường ngoằn nghèo Cười ngặt nghoẹo Ngoẹo đầu IV- Củng cố, dặn dò (2') - GV nhận xét tiết học; - Yêu cầu học sinh học về viết lại bài, làm bài trong bở bài tập. - Học sinh về nhà chuẩn bị trước bài học sau. Tiết 4: Tự nhiên xã hội Bài 12: ơ quan thần kinh I- Mục tiêu: - Học sinh biết kể tên, chỉ trên sơ đồ và trên cơ thể vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh. - Nêu được vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan. II- Đồ dùng Dạy - Học: 1- Giáo viên: - Giáo án, Sách giáo khoa, hình ảnh cơ quan thần kinh 2- Học sinh: - Sách , vở , đồ dùng học tập C- Các hoạt động dạy học: I- ổn định tổ chức (1') II- Kiểm tra bài cũ:(3') ? Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu, cách phòng bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu. - GV: nhận xét, ghi điểm III- Bài mới: (29') Học sinh hát Học sinh trả lời. 1- Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giúp các em nắm được các bộ phận của cơ quan thần kinh. Nêu được vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và giác quan 2- Hoạt động 1: Quan sát. a- Bước 1: Làm việc theo nhóm. Cho học sinh các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi: ? Chỉ và nopí tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ. ? Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống. - Cho học sinh chỉ vị trí của bộ não, tuỷ sống, trên cơ thể mình hoặc của bạn Học sinh quan sát sơ đồ cơ quan thần kinh ở hình 1,2 (26,26-SGK) - Cơ quan thần kinh gồm: Não, tuỷ sống, các dây thần kinh. - Não được bảo vệ trong hộp sọ, tuỷ sống được bảo vệ trong cột sống. - Chỉ vị trí của bộ não, tuỷ sống trên cơ thể mình b- Bước 2: Làm việc cả lớp - GV treo hình cơ quan thần kinh lên bảng, chỉ vào hình vẽ và nói: Từ não, tuỷ sống có các dây thần kinh toả đi khắp nơi của cơ thể. Từ các cơ quan bên trong và bên ngoài của cơ thể lại có các dây thần kinh đi về tuỷ sống và não. - GV kết luận: Học sinh lên bảng chỉ trên sơ đồ bộ phận của cơ quan thần kinh Hóc inh nhìn vào hình vec và nhắc lại 3- Hoạt động 2: Thảo luận a- Bước 1: trò chơi - Cho cả lớp chơi trò chơi đòi hỏi phản ứng nhanh. ? Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi. b- Bước 2: Thảo luận nhóm - Cho học sinh đọc sách giáo khoa và trả lời câu hỏi. ? Não và tuỷ sống có vài trò gì. ? Nêu vai trò của các dây thần kinh và giác quan. GV nhận xét Học sinh chơi trò chơi: Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang - Mắt, tai Học sinh đọc mục "Bạn cần biết" và trả lời câu hỏi - não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. - Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não và tuỷ sống. Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tuỷ sống đến các cơ quan. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học Nhắc học sinh về học và xem trước bài sau. Tiết 5: Sinh hoạt Tuần 6: Sinh hoạt lớp I/ yêu cầu - HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân - HS có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập và rèn luyện tu dưỡng đạo đức - Giáo dục HS có ý thức phấn đấu liên tục vươn lên II/ lên lớp 1. Tổ chức : Hát 2. Bài mới a. Nhận định tình hình chung của lớp - Nề nếp : Tuần qua lớp đã thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, thực hiện tốt các nề nếp do trường lớp đề ra. - Học tập : Các em chăm học, có ý thức tốt trong học tập, trong lớp chưa tích cực hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp, nhưng chưa hiệu quả cao - Lao động vệ sinh : Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ, gọn gàng - Thể dục : Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác - Đạo đức : Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè, có ý thức đạo đức tốt ...................................................................................................................................... b/. Kết quả đạt được - Tuyên dương: Thanh, Linh, Hiếu, Nghĩa có ý thức học tập tốt - Phê bình : Lâm, Hồng, Tiên , Yêu, Phận, Tỉnh còn quá lười học c. Phương hướng : - Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt. Lấy thành tích chào mừng ngày 20.10 - Tham gia mọi hoạt động của trường lớp đề ra -Phát huy những thành tích đã đạt được , khắc phục những nhược điểm còn tồn tại .
Tài liệu đính kèm: