Giáo án Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thu Hằng

Giáo án Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thu Hằng

I . MỤC TIÊU

A . Tập đọc

1 . Đọc thành tiếng :

-Đọc trôi chảy toàn bài.

-Chú ý các từ ngữ : loay hoay, lia lịa, ngắn ngủn, rửa bát đĩa.

-Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật (tôi với lời người mẹ)

 2 . Đọc -hiểu :

-Hiểu nghĩa các từ ngữ trong truyện (khăn mùi xoa, viết lia lịa, ngắn ngủn).

-Hiểu nội dung và ý nghĩa của chuyện : lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói.

B . Kể chuyện :

1 .Rèn kĩ năng nói :

-Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện.

-Kể lại một đoạn của câu chuyện bằng lời của mình dựa vào tranh minh hoạ.

2 . Rèn kĩ năng nghe

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 -Chiếc khăn mùi soa.

 

doc 27 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 852Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6 
 Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009
TIẾT 1+2 
Tập đọc-kể chuyện
BÀI TẬP LÀM VĂN
I . MỤC TIÊU 
A . Tập đọc 
1 . Đọc thành tiếng :
-Đọc trôi chảy toàn bài.
-Chú ý các từ ngữ : loay hoay, lia lịa, ngắn ngủn, rửa bát đĩa.
-Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật (tôi với lời người mẹ)
 2 . Đọc -hiểu :
-Hiểu nghĩa các từ ngữ trong truyện (khăn mùi xoa, viết lia lịa, ngắn ngủn).
-Hiểu nội dung và ý nghĩa của chuyện : lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói.
B . Kể chuyện :
1 .Rèn kĩ năng nói :
-Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện.
-Kể lại một đoạn của câu chuyện bằng lời của mình dựa vào tranh minh hoạ.
2 . Rèn kĩ năng nghe 
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -Chiếc khăn mùi soa.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TẬP ĐỌC
A.Kiểm tra bài cũ : 
 HS đọc bài “Cuộc họp của chữ viết” và trả lời câu hỏi cuối bài.
B.Bài mới 
1. Giới thiệu bài :Ghi đề
2. Hướng đẫn luyện đọc 
a. Đọc mẫu:GV đọc toàn bài. .
b.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: 
*Đọc từng câu:
-HS đọc nối tiếp câu.
-Hướng dẫn đọc từ khó : Liu –xi-a, Cô-li-a,
*Đọc từng đoạn trước lớp:
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
Chú ý đọc câu dài : Nhưng / chẳng lẽ .ngắn ngủn ?(giọng băn khoăn).Tôi .Lạ thật nhiều thế?. giọng ngạc nhiên )
-GV dùng trực quan giải nghĩa từ mới. 
*Đọc từng đoạn trong nhóm:
-HS đọc từng đoạn trong nhóm bàn.GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc đúng. 
-3 nhóm ĐT nối tiếp đọc đoạn 1, 2, 3.
-1 HS đọc đoạn 4. Cả lớp đọc thầm .
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
*HS đọc và tìm hiểu đoạn 1&2
? Nhân vật xưng tôi trong truyện này tên là gì ?( Cô-li –a.)
? Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế nào ?
 + Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ. 
? Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài Tập làm văn ?
 - HS trao đổi trong nhóm rồi phát biểu ý kiến:
+ Vì thỉnh thoảng Cô-li-a mới làm một vài việc lặt vặt.
+ Vì ở nhà mẹ thường dành thời gian cho Cô-li-a học.
+ Vì .
GV chốt : Cô- li-a khó kể ra những việc đã làm để giúp mẹ vì ở nhà mẹ Cô-li –a thường làm mọi việc. Có lúc bận mẹ định nhờ Cô- li-a giúp việc này việc nọ nhưng thấy con đang học lại thôi.
*1 HS đọc đoạn 3.
 ? Thấy các bạn viết nhiều, Cô-li –a làm cách gì để bài viết dài ra ?
 + Cô-li-a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể ra những việc chưa bao giờ làm như giặt áo lót, áo sơ mi và quần. 
GV chốt : Cô- li-a cố nhớ những việc đã làm rồi viết ra, và kể ra cả nhưng việc mình chưa bao giờ làm như giặt áo, quần. Cô- li-a viết 1 điều có thể trươc đây em chưa nghĩ đến : “Muốn giúp mẹ nhiều viêc hơn, để mẹ đỡ vất vả”.
*HS đọc và tìm hiểu đoạn 4.
? Vì sao khi mẹ bảo Cô-li –a đi giặt quần áo, lúc đầu Cô-li- a ngạc nhiên ?
+  Cô-li-a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quần áo, lần đầu mẹ bảo bạn làm việc này.
 ? Vì sao sau đó Cô-li –a vui vẻ làm theo lời mẹ ?
 + nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong bài tập làm văn 
 ? Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì ?
 + H trao đổi nhóm đôi để trả lời.
GV chốt : Lời nói phải đi đôi với việc làm. Những điều mình đã nói tốt về mình phải cố làm cho bằng được .
4.Luyện đọc lại : 
-Gv đọc mẫu đoạn 3-4.
-GV và cả lớp bình chọn CN và nhóm đọc tốt nhất.
-Tổ chức cho 2 dãy thi đọc diễn cảm bài văn .
-4HS thi đọc diễn cảm 4 đoạn của bài văn.
-GV và cả lớp bình chọn CN và nhóm đọc tốt nhất.
KỂ CHUYỆN
1 . GV nêu nhiệm vụ :Trong phần kể chuyện hôm nay các em thi sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện sau đó chọn kể lại 1 đoạn của câu chuyện bằng lời của em dựa theo tranh . 
 2 . Hướng dẫn kể lại câu chuyện theo lời của em :
*GV nhắc HS : Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện.
 - HS quan sát lần lượt 4 tranh đã đánh số.Tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh .
- HS phát biểu.Lớp và nhận xét, khẳng định thứ tự : 3-4-2-1.
- HS đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu. 
- Hướng dẫn HS kể 1 đoạn theo lời kể của em .
- 3-4 HS kể 1 đoạn bất kì theo lời kể của em 
- Cả lớp và GV nhận xét .
C. Củng cố - Dặn dò :
? Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không ?Vì sao?
- Nhận xét bình chọn tuyên dương những HS đọc, kể tốt. 
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe . 
- Chuẩn bị bài sau. 
................................................
TIẾT 3
Toán
LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU:Giúp HS :
 -Thực hành tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.
 -Biết giải các bài toán liên quan đến tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ hoặc bảng viết sẵn, dán lại: BT2. 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ : 2 H lên bảng làm bài:
 của 8 kg là.... kg của 24 l là .... l
 của 35 m là ...m của 54 phút là .... phút. 
 -GV nhận xét - Ghi điểm.
B.Dạy bài mới 
1.Giới thiệu bài :Ghi đề
2.Thực hành:
 Bài 1: 
- HS tự tìm kết quả phép tính, viết vào vở nháp.
- Đọc kết quả lần lượt -lớp theo dõi tự chữa.
 của: 12cm là 6cm ;của 18kg là 9kg; 
Bài 2 : Cho HS đọc đề bài.
- HS dùng bút chì gạch các yếu tố bài cho và yêu cầu rồi trả lời.
 + Hỏi bài toán cho biết gì ?... Vân làm được 30 bông hoa bằng giấy, cho bạn 1/6 số bông hoa.
+ Bài toán yêu cầu ta điều gì ? Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa?
-HS tóm tắt và làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng giải Bài giải
Số bông hoa Vân tặng bạn là :
30 : 6 = 5 (bông hoa)
 Đáp số : 5 bông hoa.
- HS đổi vở để kiểm tra.GV kết luận kết quả đúng
Bài 4 :Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, trả lời .
 - GV nhận xét sửa sai nếu cần : Cả 4 hình đều có 10 ô vuông ,1/5 số ô vuông của mỗi hình gồm :10 :5 =2 (ô vuông), hình 2, 4 có 2 ô vuông đã tô màu.
 Vậy đã tô màu 1/5 số ô vuông của H.2, H.4
Bài 3(Nếu còn thời gian) : H nhóm A, B tự làm bài vào vở.
 -1 H đọc bài làm,các bạn khác theo dõi ,n/x. 
GV chốt: Chúng ta vừa giải toán có lời văn. Khi giải toán các em chú ý ghi lời giải cho phù hợp 
3 . Củng cố - Dặn dò :
BT về nhà:Ngày Tết, Nam giúp mẹ bày bàn thờ. Nam xếp 6 đĩa cam mỗi đĩa có 4 quả. Xếp xong vẫn còn 16 quả nữa. Hỏi chỗ cam đó có bao nhiêu quả?
Bài giải:
Số cam Nam xếp vào đĩa là:
6 x 4 = 24 (quả)
Số cam có tất cả là:
24 + 16 = 40 (quả)
 Đáp số: 40 quả
? Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số ta làm thế nào?	
-Về nhà học bài . Xem trước bài sau “Chia số  có 1chữ số”.
.....................................................
TIẾT 4
THỂ DỤC
Bài 11 : ÔN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT .
GV BỘ MÔN DẠY
óóóóó&óóóóó
 Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009 
TIẾT 1 
Toán
CHIA SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ .
I.MỤC TIÊU:Giúp HS:
 - Biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số và chia hết ở các lượt chia 
 - Củng cố về tìm 1trong các phần bằng nhau của 1 số.
II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC:
 	 - Bảng phụ, bảng con. 
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra vở BT ở nhà. N/x chung.
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài - Ghi đề.
2.Giảng bài: 
- GV ghi 96 :3 = ?
- GV đặt tính . 96 3
 9
 06 32
 6 
 0
- Hướng dẫn HS tính:
* 9 chia 3 được 3, viết 3
 3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0
* Hạ 6; 6 chia 6 được 2, viết 2
 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0
-Gọi H nêu lại cách thực hiện phép chia.
3.Hướng dẫn làm bài tập :
 Bài 1: 
- HS nêu yêu cầu và tìm kết quả phép tính ghi vào vở nháp.
-HS tự làm bài .
VD:HS nêu như SGK để thực hiện từng phép chia. HS đọc kết quả lần lượt - lớp theo dõi tự chữa.
? Những em nào có kết quả đúng như bạn ? 
Bài 2(a) : H nêu y/c:Tìm của: 69 kg; 36m ; 93l
 GV hướng dẫn của 69 kg là 69 : 3 =23(kg)
- HS làm bài vào vở.
 - Hai HS lên bảng làm . HS tự tính và nêu cách giải.
 - GV nhận xét chốt bài:Muốn tìm một phần mấy của1 số ta chia số đó cho số phần 
 Bài 3 : - HS đọc đề bài.
? Bài toán cho biết gì?...Mẹ hái được 36 quả cam, mẹ biếu bà số cam.
? Bài toán yêu cầu tìm gì? Mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam?
-Lớp làm bài vào vở.1 HS lên bảng giải
Bài giải
Mẹ biếu bà số quả cam là:
36 : 3 = 12 (quả)
- HS đổi chéo vở kiểm tra - chữa bài.
4 . Củng cố - dặn dò 
- Thưởng trò chơi. (Ai nhanh nhất) GV chia lớp thành 2 đội, treo bảng mẫu
- Yêu cầu mỗi đội chọn 9 bạn tham gia trò chơi : lập bảng nhân theo mẫu. Mỗi đội xếp thành một hàng dọc. Bạn đầu tiên của mỗi đội lên bảng ghi kết quả vào bảng xong về cuối hàng bạn kế tiếp lên ghi phép tính thứ 2. Tiếp tục cho đến khi hoàn thành đội nào xong trước và đúng mẫu là thắng cuộc. 
GV nhận xét chọn đội thắng cuộc. 
Nhận xét tiết học 
Về nhà học bài, làm bài tập 2b vào vở.
.....................................................
TIẾT 2
Tự nhiên và xã hội 
VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I . MỤC TIÊU:
Sau bài học HS biết : 
Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
 Kể tên được 1 số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu. 
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Các hình trong sách trang 24, 25
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
A.Kiểm tra bài cũ :
- 1HS chỉ sơ đồ, nêu tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- 1HS nói về vai trò của thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái.
B.Dạy bài mới 
1.Giới thiệu bài : Ghi đề
2.Giảng bài:
 * Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp 
Cách tiến hành:
Bước 1: GV giới thiệu tranh cho HS làm việc theo cặp 
3 HS lên đọc lời thoại như H1 (SGK)
 ? Nêu một số việc làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
+ uống đủ nước, tắm rửa sạch sẽ, không nhịn tiểu
 ? Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ?
 + giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu,là giúp cho bộ phận ngoài cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ không hôi hám, không bị nhiễm trùng, 
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Yêu cầu 1 số cặp HS lên trình bày kết quả
Kết luận : Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng .
* Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận 
 Mục tiêu: Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu 
Cách tiến hành :
Bước 1 :Làm việc theo cặp.
+ Nêu những việc làm có lợi để giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ?
+ Nêu được cách đề phòng một số bênh ở cơ quan bài tiết nước tiểu ?
+ Tại sao hàng ngày chúng ta cần uống đủ nước ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. 
Kết luận : Ta phải giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu: tắm rửa thường xuyên, thay quần áo, lau khô người trước khi mặc quần áo, cần uống đủ nước, không nhịn đi tiể ... heo yêu cầu
lớp nộp vở một tổ để K.
- 3 HS nhắc lại
1-2 HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm. - HS trao đổi theo cặp viết ra nháp 
1 bạn nêu, lớp theo dõi nhận xét bổ sung
-1 HS lên bảng làm mẫu : 
- Lớp làm vào vở.
-3,4 em đọc lại bài làm của mình.
- GV+HS NX ,chấm điểm thi đua.
- HS chữa bài vào vở.
1,2 HS đọc yêu cầu - lớp đọc thầm 
- HS thực hành nhóm đôi 
- 3 HS trả lời và lên bảng làm.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- GV+HS NX, chấm điểm thi đua.
- HS chữa bài vào VB.
An toàn giao thông
Bài 5: CON ĐƯỜNG AN TOÀN ĐẾN TRƯỜNG
I . MỤC TIÊU 
 1 . Kiến thức cần đạt : Biết tên đường phố xung quanh trường. Biết sắp xếp các đường phố này theo thứ tự ưu tiên về mặt an toàn.
 2 . Kĩ năng : 
Biết các đặc điểm an toàn/ kém an toàn của đường đi.
Biết lựa chọn đường đến trường an toàn nhất
 3 . Thái độ :
Có thóiquen chỉ đi trên những con đường an toàn đến trường
II . CHUẨN BỊ 
Phiếu đánh giá các điều kiện của con đường
Tranh minh họa
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp, ghi tựa
* Hoạt động 1:Dường phố an toàn và kém an toàn
-GV chia lớp thành nhóm, yêu cầu nêu tên một số đường phố mà em biết, miêu tả một số đặc điểm chính
GV nhận xét 
+Theo em đường đó là an toàn hay nguy hiểm.?
Phát chomỗi nhóm một phiếu đánh giá, nêu yêu cầu: đánh dấu + vào đường phố an toàn
-GV nhấn mạnh những đặc điểm con đường an toàn và bổ sung thêm những đặc điểm kém an toàn như đường hẹp, đường đang sửa sang
* Hoạt động 2 : Luyện tập tìm con đường an toàn
_Yêu cầu HS quan sát sơ đồ SGK , tìm con đường an toàn nhất.
-GV nhận xét , kết luận: cần chọn con đường an toàn khi đi đến trường, con đường ngắn có thẻ không là con đường an toàn.
 *Hoạt động 3:Lựa chọn con đường an toàn khi đi học
-Yêu cầu HS giới thiệu con đường đến trường mỗi ngày
GV phân tích ý đúng, ý chưa đúng của HS.
GV kết luận con đường an toàn ở địa phương.
Củng cố dặn dò –GV tóm lại những ý chính
Nhắc nhở HS lựa chọn con đường an toàn khi đi học.
3HS nhắc lại tựa
- HS cả lớp chia lớp thành 4nhóm, thảo luận và kể tên
đại diện nhóm trình bày trước lớp.
Cả lớp nhận xét
HS làm việc theo nhóm
HS báo cáo kết quả
 HS quan sát sơ đồ, lựa chọn
HS trình bày , giải thích lí do vì sao lựa chọn.
Cả lớp nhận xét
HS giới thiệu con đường em đến trường mỗi ngày, cho biết đoạn nào an toàn, đoạn nào chưa an toàn.
HS nhận xét, bổ sung
Thứ năm
Tập đọc
 NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC 
I . MỤC TIÊU
1 . Đọc thành tiếng :
Chú ý các từ ngữ : nhớ lại, hằng năm, nao nức, tựu trường, nảy nơ,û quang đãng, bỡ ngỡ.
Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, phẩy và giữa các cụm từ.
 - Đọc bài văn với giọng hồi tưởngnhẹ nhàng, tình cảm. 
2 . Đọc -hiểu :
 - Hiểu nghĩa và biết dùng từ mới (náo nức, mơn man, quang đãng)
Nắm được nội dung của bài văn : Những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh 
 Tịnh về buổi đầu tiên tới trường. 
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bảng phụ viết câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc.
 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ: Ngày khai trường 
- GV nhận xét - Ghi điểm 
3 . Bài mới :
3.1Giới thiệu bài
Các em ai cũng có kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học . Bài văn Nhớ lại buổi đầu đi học của nhà văn Thanh Tịnh tả lại những cảm xúc của ông khi còn là cậu bé lần đầu tiên theo mẹ đến trường.
Ghi tựa 
 3.2.Luyện đọc :
3.2.1.Đọc mẫu
GV đọc bài . (Giọng đọc hồi tưởng, nhẹ nhàng) 
Tóm tắt : Qua bài cho ta thấy được cảm xúc của tác giả khi còn là một cậu bé lần đầu tiên theo mẹ tới trường.
3.2.2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : 
*Đọc từng câu
GV sửa lỗi phát âm
*Đọc từng đoạn trước lớp
- GV ngầm chia đoạn như sau :
Đoạn 1: Từ đầu  đến quang đãng 
Đoạn 2: Từ tiếp ..đến của buổi tựu trường 
Đoạn 3: Còn lại 
-GV giúp HS hiểu nghiã các từ ngữ :
- Ngày tựu trường là ngày đầu tiên đến trường.
? NTN gọi là náo nức, mơn man, bỡ ngỡ, ngập ngừng .
*Đọc từng đoạn trong nhóm .
GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc cho đúng giọng nhẹ nhàng tình cảm ngắt nghỉ hơi giữa các cụm từ.
 3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài :
*Yêu cầu HS tìm hiểu đoạn 1
+ Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường ?
GV nhận xét , chuyển ý
*Yêu cầu HS đọc &tìm hiểu đoạn 2
+ Trong ngày đến trường đầu tiên vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn ?
GV : Ngày đến trường đầu tiên với mỗi trẻ em với g/đ là ngày quan trọng là một sự kiện, một ngày lễ. Vì vậy ai cũng hồi hộp trong ngày đến trường và nó trở thành một kỉ niệm khó quên.
*Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu đoạn 3
+ Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ rụt rè của đám học trò mới tựu trường ?
GV khẳng định - chốt lại :Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân chỉ dám đi từng bước nhẹ  quen lớp quen thầy.
GV nhận xét , tổng kết bài
3.3.Luyện đọc lại
-GV hướng dẫn đọc đúng đoạn văn.
-Đoạn văn này đọc với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng đầy cảm xúc
“Hằng ngày /cuối thu /.rụng nhiều /lại nao nức / ..k/niệm mơn man /tựu trường //
Em hãy chọn 1 trong 3 đoạn em thích rồi học thuộc 
Y/C HS thi đọc trước lớp 
GV và lớp nhận xét .
3.4 Củng cố -dặn dò 
- Em vừa học bài gì ?
 - Qua bài em nắm được điều gì 
 GV chốt: Bài văn là những hồi tưởng đẹp của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên tới trường 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn học thuộc cả bài 
- Các em tự nhớ lại buổi đầu đi học của mình để kể lại trong tiết TLV tới 
- Xem trước bài sau. “Trận bóng dưới lòng đường’’
3 HS đọc 
Ngày khai trường có gì vui ?
Tiếng trống tường nói gì với em?
3 HS nhắc lại 
Lớp lắng nghe và quan sát tranh
 HS đọc nối tiếp từng câu 
 3HS đọc nối tiếp
HS dựa vào SGK nêu nghĩa
 HS đọc nối tiếp (1-2 lượt) trong nhóm bàn
 - Cả lớp đọc ĐT bài văn
- HS đọc thầm đoạn 1
  lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu làm tác giả náo nức nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường . 
- 2 HS đọc đoạn 2
HS có thể trả lời nhiều ý khác nhau 
+ Vì tác giả là cậu bé ngày xưa lần đầu trở thành học trò được mẹ đưa đén trường, cậu rất bỡ ngơ, nên thấy những cảnh quen thuộc hàng ngày như cũng đổi thay.
+Vì cậu bé lần đầu tiên đi học, thây rất lạ nên nhìn mọi vật xung quanh cũng thấy khác trước.
+ Cậu trở thành học trò, được mẹ nắm tay dẫn đến trường cậu thấy mình rất quan trọng nên cảm thấy mọi vật xung quanh cũng thay đổi vì mình đã đi học.
- 1HS đọc đoạn 3. Cả lớp đọc thầm
 Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân chỉ dám đi từng bước nhẹ ..quen lớp quen thầy.
- HS đọc, thi đọc diễn cảm đoạn văn trên.
- 2 HS thi đọc cả bài 
- Lớp theo dõi nhận xét
Nhớ lại buổi đầu đi học 
-Kỷ niệm buổi đầu tiên tới trường của tác giả 
Lớp lắng nghe 
THỂ DỤC
BÀI 12
I . Mục tiêu :
Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1-4 hàng dọc. Yêu cầu HS hiểu và tập luyện đúng.
Ôn ĐT đi vượt chướng ngại vật thấp – yêu cầu HS nắm được điểm cơ bản của động tác có thái độ đúng và tinh thần tập luyện tích cực. 
 - Chơi Trò chơi “Mèo đuổi chuột ”. HS biết cách chơi – tham gia trò chơi chủ động
II . Địa điểm vàphương tiện 
 - Địa điểm :sân trường vệ sinh sạch thoáng mát, bảo đảm an toàn.
 - Phương tiện : còi, kẻ sân cho trò chơi “Mèo đuổi chuột ”.
III . Nội dung và phương pháp lên lớp.
1)Phần mở đầu :
- GV nhận lớp ,phổ biến ND,YC bài.
- HS tích cực học tập .
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp hát 
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát 
- Trò chơi “chui qua hầm”
2)Phần cơ bản .
* Ôn tập hợp hàng ngang ,dóng hàng, đi đều theo 1-4 hàng dọc :
- Phân công tổ nhóm tập luyện
- GV hướng dẫn mẫu 
- HS tập theo tổ hoặc nhóm
- GV quan sát nhận xét sửa sai 
* Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp:Tiến hành như các tiết trước
* Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”:
- Yêu cầu HS chọn bạn chơi theo từng đôi. Có sức khoẻ tương đương nhau. HS chơi GV quan sát, nhắc nhở các em đảm bảo an toàn trong khi chơi. 
3)Phần kết thúc : 
- Đi thường theo nhịp đếm 1-2 thả lỏng hít thở sâu 
-GV hệ thống bài học.
Nhận xét giờ học 
- Về nhà học bài ôn đi vượt chướng ngại vậ thấpt. Xem trước bài sau : “đi chuyển hướng phải trái” 
- GV hô “giải tán”;HS hô “khoẻ”. 
 Thứsáu
MĨ THUẬT
 VẼ TRANG TRÍ . 
 Đề tài: VẼ TIẾP HOẠ TIẾT VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH VUÔNG 
 I . MỤC TIÊU : 
 - HS biết thêm về trang trí hình vuông.
 - Vẽ tiếp được hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông.
 - Cảm nhận được vẽ đẹp của hình vuông khi được trang trí,
 II . CHUẨN BỊ 
 - Sưu tầm một vài đồ vật có dạng hình vuông được trang trí: Khăn, gạch
 - Hình gợi ý cách vẽ, một số bài vẽ của HS lớp trước.
 - Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ, màu vẽ. 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 Nhận xét tuyên dương
2 . Dạy bài mới 
- Giới thiệu bài : Nêu MĐ,YC tiết học - Ghi tựa 
HĐ 1: Quan sát, nhận xét.
GT cho HS xem các đồ vật dạng hình vuông có trang trí
HS QS và TL CH
- Sự khác nhau về cách trang trí ở các hình ntn?
- Hoạ tiết thường dùng để trang trí hình vuông là gì?
- Hoạ tiết chính, hoạ tiết phụ được thể hiện ntn?
- Những màu sắc nào có nhiều ở trong các hình ?
GV NX khen động viên khích lệ HS trả lời đúng , sửa chữa bổ sung những HS chưa đúng .
 GV chốt :
Hoạt động 2 : Cách vẽ hoạ tiết và vẽmàu.
-GV gợi ý để HS chọn các hoạ tiết
-Chọn h/t chính, phụ
-Cách sắp xếp các hình sao cho cân đối. Nên vẽ đơn giản không tham nhiều h/a.
Vẽ màu theo ý thích nên vẽ màu sắc tươi sáng phù hợp với cách trang trí. 
GV gợi ý HS nhận xét xép loại một số bài vẽ.
Khen ngợi những HS hoàn thành bài tốt nhắc một số em chưa hoàn thành về nhà vẽ tiếp.
Hoạt động 3 : HS thực hành.
GV gợi ý các em cách tìm và vẽ màu ở các hoạ tiết.
Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá
HS trình bày bài vẽ trước lớp.
Lớp nhận xét GV nhận xét đánh giá.
3 . Củng cố dặn dò: NX chung tiết học : nhắc những HS chưa hoàn thành bài ở lớp về nhà làm tiếp
Sưu tầm các hình vuông trang trí
Dặn dò: Chuẩn bị dụng cụ bài sau vẽ theo mẫu cái chai quan sát hình dáng 1 số cái chai ở nhà.
Nhắc lại
HS quan sát
HS nhận biết các loaị tranh trên .
HS quan sát tranh 
Cách sắp xếp các hoạ tiết và màu sắc khác nhau.
Hoạ tiết thường dùng là: hoa, lá, chim, thú.
Hoạ tiết chính tô đậm hơn hoạ tiết phụ.
Các màu nóng được sữ dụng nhiều.
HS trả lời câu hỏi
HS thực hành vẽ tranh.
GV đến từng bàn quan sát HS vẽ giúp đỡ những em yếu.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6.doc