Giáo án Lớp 3 Tuần 6 - Thứ 2, 3 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Giáo án Lớp 3 Tuần 6 - Thứ 2, 3 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Môn: Tập đọc+ Kể chuyện

Tiết 16, 17 Bài: BÀI TẬP LÀM VĂN.

I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

A. TẬP ĐỌC

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

- Đọc đúng các từ: làm văn hoay hoay, lia lịa, ngắn ngủn.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu

- Hiểu nghĩa các từ: khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn.

- Đọc thầm nhanh, nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa : Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK.)

- HS thực hiện tốt những lời đã nói, đã viết.

B. KỂ CHUYỆN

1. Rèn kĩ năng nói

- Biết sắp xếp lại các tranh ( SGK ) theo đúng thứ tự trong câu chuyện

- Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa bằng lời của mình.

2. Rèn kĩ năng nghe.

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1056Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 6 - Thứ 2, 3 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 19 / 9/ 2009
 Ngày dạy: Thứ hai: 21 / 9 / 2009
TUẦN 6
+
TIẾT TRONG NGÀY
MÔN
BÀI
1
Hoạt động tập thể
2
Tập đọc + Kể chuyện
Bài tập làm văn
3
Tập đọc + Kể chuyện
Bài tập làm văn
4
Toán
Luyện tập
5
Đạo đức
Tự làm lấy việc của mình 
( Tiết 2)
Môn: Tập đọc+ Kể chuyện
Tiết 16, 17 Bài: BÀI TẬP LÀM VĂN.
TUẦN 6
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
A. TẬP ĐỌC
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
Đọc đúng các từ: làm văn hoay hoay, lia lịa, ngắn ngủn.
Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
Hiểu nghĩa các từ: khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn.
Đọc thầm nhanh, nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện. 
Hiểu ý nghĩa : Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK.)
HS thực hiện tốt những lời đã nói, đã viết.
B. KỂ CHUYỆN
1. Rèn kĩ năng nói
Biết sắp xếp lại các tranh ( SGK ) theo đúng thứ tự trong câu chuyện
Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa bằng lời của mình.
2. Rèn kĩ năng nghe.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ truyện trong SGK; tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Kiểm tra bài cũ: 
3 học sinh lên đọc bài Cuộc họp của chữ viết và trả lời câu hỏi.
Các chữ cái và dấu câu họp bàn về việc gì? 
Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc.
Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng? 
 Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.
Dấu câu có vai trò gì? 
Giúp ngắt câu văn rành rọt, rõ từng ý.
Giáo viên nhận xét - Ghi điểm.
Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. 
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
TẬP ĐỌC 
Luyện đọc
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu.
+ Đọc từng đoạn.
Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Nhân vật xưng “tôi” trong truyện này tên là gì?
Cô giáo giao cho lớp đề văn như thế nào?
Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn?
Thấy các bạn viết nhiều Cô-li-a làm cách gì để bài viết dài ra?
Vì sao lúc mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo, lúc đầu Cô-lia-a ngạc nhiên?
Vì sao sau đó Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ?
Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì?
Luyện đọc lại
Giáo viên đọc mẫu đoạn 3, 4.
Giáo viên nhận xét 
Củng cố: 1 học sinh đọc lại bài - Nêu nội dung bài.
KỂ CHUYỆN
1. Nêu nhiệm vụ
Sắp xếp các tranh sau theo đúng thứ tự trong câu chuyện “ Bài tập làm văn”
 Sau đó chọn kể lại một đoạn của câu chuyện theo lời của em.
2. Hướng dẫn kể chuyện.
Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện.
Kể lại một đoạn của câu chuyện theo lời của em.
Giáo viên nhận xét.
Học sinh lắng nghe và đọc thầm.
Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu. Luyện đọc từ khó.
Học sinh tiếp nối nhau đocï từng đoạn trong bài. giải nghĩa từ cuối bài.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
1 học sinh đọc cả bài.
Học sinh đọc thầm đoạn 1 và 2.
Cô-li-a.
Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ.
Vì thỉnh thoảng Cô-li-a mới làm vài việc lặt vặt.
Học sinh đọc đoạn 3. Lớp đọc thầm.
Cô-li-a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể ra cả những việc mình chưa bao giờ làm như giặt áo lót, áo sơ mi và quần.
Cô-li-a viết một điều trước đây em chưa nghĩ đến: “Muốn giúp mẹ nhiều việc hơn để mẹ đỡ vất vả”
1 học sinh đọc đoạn 4.
Cô-li-a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quần áo. Lần đầu mẹ bảo bạn làm việc này.
Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ vì nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong bài tập làm văn.
Lời nói phải đi đôi với việc làm. Những điều học sinh đã tự nói tốt về mình phải cố làm cho bằng được.
Học sinh đọc diễn cảm bài văn.
4 học sinh tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn .
Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.
Học sinh quan sát tranh, tự sắp xếp lại các tranh, viết theo trình tự đúng của 4 tranh.
Học sinh phát biểu trình tự các tranh
Lớp nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu và mẫu.
1 học sinh kể mẫu 3 câu.
Từng cặp học sinh tập kể.
3 học sinh tiếp nối nhau thi kể một đoạn của câu chuyện.
Lớp nhận xét, bình chọn người kể hay, hấp dẫn
3. Củng cố: Em thích bạn nhỏ trong chuyện này không? Vì sao?- Học sinh trả lời.
4. Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
Môn: Toán
Tiết 26 Bài: LUYỆN TẬP
TUẦN 6
I – MỤC TIÊU 
Giúp học sinh:
Thực hành tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Giải các bài toán liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn.
 Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II - CHUẨN BỊ:
Bảng phụ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
Kiểm tra bài cũ: 
Chấm vở bài tập tổ 2. 2 học sinh lên bảng làm bài 2, 3/Vở BT/31.
Giáo viên nhận xét - ghi điểm.
Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. 
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề từng bài, nêu yêu cầu của bài và làm bài.
Bài 1/26: 
Giáo viên nhận xét - Sửa bài.
Bài 2/27: 
Gọi học sinh đọc đề bài .
Nêu dữ kiện bài toán.
2 học sinh lên bảng tóm tắt và giải
Lớp làm vào vở.
Học sinh nhận xét
Bài 3/27:
Gọi học sinh đọc đề bài .
Nêu dữ kiện bài toán.
học sinh lên bảng tóm tắt và giải
Lớp làm vào vở.
Học sinh nhận xét.
Bài 4/27:
Cho học sinh nhìn hình vẽ và trả lời.
Bài 1/26: 
Học sinh đọc đề bài.
Nêu yêu cầu của bài.
2 học sinh lên bảng làm bài.
Lớp làm vào vở.
Học sinh nhận xét. Nêu cách làm.
a) của 12cm là 6 cm; của 10 lít là 5 lít 
 của 24m là 4m; của 54 ngày là 9 ngày 
 của 30 giờ là 5 giờ
Bài 2/27: 
Học sinh đọc đề bài .
Nêu dữ kiện bài toán.
học sinh lên bảng tóm tắt và giải
Lớp làm vào vở.
Học sinh nhận xét
Tóm tắt
30 bông hoa
 ? bông hoa
Giải
Vân tặng bạn số bông hoa là:
30 : 6 = 5 (bông)
Đáp số: 5 bông hoa
Bài 3/27: Học sinh làm tương tự bài 2.
Tóm tắt
 28 học sinh
 ? học sinh
Giải
Lớp 3A có số học sinh đang tập bơi là:
28 : 4 = 7 (học sinh)
Đáp số: 7 học sinh
Bài 4/27:
Học sinh nhìn hình vẽ và trả lời.
4 hình đều có 10 ô vuông.
 số ô vuông của mỗi hình là: 10 : 5 = 2 (ô vuông)
Hình 2,4 có 2 ô vuông đã tô màu
Vậy hình 2, 4 đã tô màu số ô vuông
3 . Củng cố: 
Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm thế nào? 
Học sinh trả lời.
Chấm bài - Nhận xét.
4. Dặn dò: Về xem lại bài - Sửa bài - Làm bài tập trong vở bài tập.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
Môn: Đạo đức
Tiết 6 Bài: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH. (TIẾT 2).
TUẦN 6
I – MỤC TIÊU 
Học sinh hiểu:
Thế nào là tự làm lấy việc của mình.
Ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
Tuỳ theo độ, tuổi trẻ em có quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình.
Kể được một số việc mà học sinh lớp 3 có thể tự làm lấy.
Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. 
Biết tự làm lấy những việc của mình trong học tập lao động, sinh hoạt ở nhà, ở trường.
Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mìnhtrong cuộc sống hàng ngày.
Học sinh có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình.
II - TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
Vở bài tập đạo đức 3.
Phiếu học tập cá nhân (Hoạt động 3)
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
Kiểm tra bài cũ: 
Thế nào là tự làm lấy công việc của mình? 
 Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác .
 Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp em điều gì? 
Tự làm lấy việc của mình giúp em mau tiến bộ và không làm phiền người khác.
Giáo viên nhận xét - Ghi điểm.
Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. 
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Hoạt động 1: Liên hệ thực tế
-Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ.
Các em đã từng tự làm lấy những việc gì của mình?
Các em đã thực hiện việc đó như thế nào?
Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc?
Giáo viên khen ngợi những học sinh đã biết tự làm lấy việc của mình và khuyến khích học sinh khác noi theo bạn.
Hoạt động 2: Đóng vai.
Tình huống 1: Ở nhà Hạnh được phân công quét nhà nhưng hôm nay Hạnh cảm thấy ngại nên nhờ mẹ làm hộ.
Nếu em có mặt ở nhà Hạnh lúc đó em sẽ khuyên bạn thế nào?
Tình huống 2:
Hôm nay đến phiên Xuân làm trực nhật lớp. Tú bảo: “Nếu cậu cho tớ mượn chiếc ô tô đồ chơi thì tớ sẽ làm trực nhật thay cho bạn”.
Bạn Xuân nên ứng xử thế nào khi đó?
Giáo viên nhận xét kết luận.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
Giáo viên phát phiếu học tập theo bài tập 6/11.
Giáo viên nhận xét kết luận theo từng nội dung
Ý a, b, đ đúng.
Ý c, d, e sai.
Học sinh tự liên hệ bản thân.
Học sinh trình bày trước lớp.
Nhóm 1, 2 thảo luận xử lí tình huống 1.
Nếu có mặt ở đó, em sẽ khuyên Hạnh nên tự quét nhà vì đó là  ... xét sửa bài.
-Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của môït số ta làm thế nào?
Giáo viên nhận xét, sửa bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam ta làm thế nào?
Giáo viên nhận xét, sửa bài.
Học sinh nhận xét.
Phép chia này số bị chia có hai chữ số , số chia có một chữ số.
Học sinh nêu cách làm.
Lấy 9 chia 3 được 3, viết 3.
3 nhân 9 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0.
Hạ 6; 6 chia 3 được 2, viết 2.
nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0
Học sinh nêu lại cách chia.
Bài 1/28.
Học sinh làm bài vào bảng con, 2 học sinh lên bảng làm bài.
Lớp nhận xét, sửa bài.
48 4 84 2 66 6 36 3
4 12 8 42 6 11 3 12
08 04 06 06
 8 4 6 6
 0 0 0 0
Bài 2/28: Học sinh làm miệng-Lớp nhận xét.
 a) của 69 kg là: 69 : 3 = 23(kg)
 của 36 m là: 36 : 3 = 12 (m)
 của 93 l là : 93 : 3 = 31 (l)
b) của 24 giờ là: 24 : 2 =12(giờ )
 của 48 phút là: 48 : 2 = 24(phút)
 của 44 ngày là: 44 : 2 = 22( ngày)
Bài 3: Học sinh đọc đề bài
Nêu dữ kiện bài toán.
Muốn biết mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam ta làm phép tính chia.
Lớp làm vào vở-2 học sinh lên bảng làm bài.
 Tóm tắt:
 36 quả
 ? quả
Bài giải
Mẹ biếu bà số quả cam là :
36 : 3 = 12 (quả)
Đáp số : 12 quả
Lớp nhận xét.
 Học sinh sửa bài.
3. Củng cố: Học sinh thi làm bài theo nhóm. 54:6; 48:6
Giáo viên hệ thống bài.
Chấm bài - Nhận xét.
4. Dặn dò: Về sửa bài-Làm bài tập trong vở bài tập
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
.
Môn: Tập đọc
Tiết 18 Bài: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
TUẦN 6
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
Đọc đúng các từ: nhớ lại, hàng năm, nao nức, tựu trường, nảy nở, gió lạnh, nắm tay, bỡ ngỡ.
Bước đầu biết đọc bài văn với giọng hồi tưởng, nhẹ nhàng, tình cảm.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu.
Hiểu các từ ngữ trong bài: náo nức, mơn man, quang đãng.
Hiểu nội dung bài: Bài văn là những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
3. Học sinh khá giỏi thuộc một đoạn văn em thích.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc và học thuộc lòng.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
Kiểm tra bài cũ: 
học sinh lên đọc bài Bài tập làm văn – Nêu nội dung bài. Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm. Đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói.
Kể lại một đoạn của câu chuyện theo lời của em.
Giáo viên nhận xét - Ghi điểm.
Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. 
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Luyện đọc
Giáo viên đọc toàn bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu
+ Đọc từng đoạn.
Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường?
Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn?
Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tự trường?
Học thuộc lòng 1 đoạn văn
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn văn.
Giáo viên nhận xét.
Học sinh mở sách theo dõi - Đọc thầm.
Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu.
Luyện đọc từ khó.
Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
Đọc từ chú giải cuối bài.
Đọc từng đoạn trong nhóm. Các nhóm thi đọc nối tiếp đoạn.
Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu làm tác giả nao nức nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường.
Vì tác giả (làû cậu bé ngày xưa) lần đầu trở thành học trò, được mẹ đưa đến trường. Cậu rất bỡ ngỡ nên thấy những cảnh quen thuộc hàng ngày như cùng thay đổi.
Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ; như con chim nhìn quãng trời rộng muốn bay nhưng còn ngập ngừng, e sợ, thèm vụng và ao ước được mạnh dạn như những học trò cũ quen lớp, quen thầy.
4 học sinh luyện đọc đoạn văn.
Lớp nhẩm đọc thuộc 1 đoạn văn.
Học sinh thi đọc thuộc lòng 1 đoạn văn
Lớp nhận xét, chọn bạn đọc đúng, hay nhất.
3. Củng cố: 
Nêu nội dung bài.
 Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên đến trường.
4. Dặn dò: Về nhà học thuộc 1 đoạn – Cả bài.
Nhớ lại buổi đầu đi học của mình để kể lại trong tiết tập làm văn tới.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
Môn: Chính tả (Nghe viết)
Tiết 11 Bài: BÀI TẬP LÀM VĂN
TUẦN 6
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Rèn kĩ năng viết chính tả.
 Nghe viết chính xác đoạn văn tóm tắt truyện: Bài tập làm văn. Biết viết hoa tên riêng nước ngoài.
Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần eo/oeo ( BT2 )
Làm đúng BT (3a ) phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu, thanh dễ lẫn s/x.
Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết và giữ vở sạch.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng lớp, bảng phụ viết nội dung bài tập 2, bài tập 3a.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
Kiểm tra bài cũ: 
học sinh lên viết bảng lớp - Lớp viết bảng con: Nắm cơm, lắm việc, gạo nếp, lo lắng.
Giáo viên nhận xét - Ghi điểm.
Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. 
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Hướng dẫn học sinh viết chính tả
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
Giáo viên đọc thong thả nội dung bài viết.
Tìm tên riêng trong bài chính tả?
Tên riêng trong bài chính tả được viết như thế nào?
Giáo viên đọc cho học sinh viết từ khó vào bảng con.
Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết , cách cầm bút.
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
Đọc cho học sinh soát lại bài.
Chấm, chữa bài.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
Bài tập 2: 
Yêu cầu đọc đề .
HD làm bài.
Chấm một số bài – nhận xét –sửa bài.
Giáo viên đánh giá chung .
Bài 3: 
Yêu cầu HS đọc đề .
GV treo bảng phụ .Yêu cầu HS lên bảng làm, dưới lớp làm vở nháp.
Giáo viên nhận xét, sửa bài.
Yêu cầu HS đọc lại bài .
Giàu đôi con mắt , đôi tay
Tay siêng làm lụng , mắt hay kiếm tìm .
Hai con mắt mở, ta nhìn
Cho sâu , cho sáng mà tin cuộc đời .
2 học sinh đọc lại bài.
Cô-li-a
Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt gạch nối giữa các tiếng.
Học sinh luyện viết từ khó, dễ lẫn, tập làm văn, Cô –li- a, lúng túng, ngạc nhiên.
Học sinh nghe, viết bài vào vở.
Học sinh soát bài sửa lỗi ra lề vở.
Bài tập 2:
Học sinh đọc yêu cầu của bài. Nêu yêu cầu.
Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ?
3 học sinh lên thi làm bài đúng nhanh và đọc kết quả . Lớp làm vào vở.
Học sinh nhận xét, chữa bài.
a) Khoeo chân; b) Người lẻo khoẻo; c) ngoéo tay. 
Bài tập 3a: 
Học sinh đọc đề bài. Nêu yêu cầu 
3 học sinh thi làm bài trên bảng.
Lớp làm vào vở.
Học sinh nhận xét.
Từ cần điền âm đầu là: riêng, sâu, sáng.
3. Củng cố: Chấm bài - Nhận xét.
4. Dặn dò: Về sửa lỗi.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
Môn: Mĩ thuật
Tiết 6 Bài: Vẽ trang trí:VẼ TIẾP HOẠ TIẾT
VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH VUÔNG.
TUẦN 6
I – MỤC TIÊU 
Học sinh hiểu thêm về trang trí hình vuông.
Biết cách vẽ tiếp được họa tiết và vẽ màu vào hình vuông.
Hoàn thành được bài tập theo yêu cầu.
Cảm nhận được vẻ đẹp của hình vuông khi trang trí.
II - CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Sưu tầm đồ vật có dạng hình vuông được trang trí, khăn tay, gạch hoa.
Bài vẽ trang trí hình vuông của học sinh lớp trước.
Hình gợi ý cách vẽ.
Học sinh: Vở tập vẽ, thước, bút chì, màu vẽ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
Giáo viên nhận xét - Đánh giá.
Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. 
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Hoạt động 1: Quan sát - Nhận xét 
Giáo viên cho học sinh xem một số đồ vật có dạng hình vuông được trang trí. Hỏi: 
Em có nhận xét gì về hoạ tiết, cách sắp xếp hoạ tiết và màu sắc?
Người ta thường dùng các hoạ tiết nào để trang trí hình vuông?
Cách vẽ các hoạ tiết chính, phụ như thế nào?
Hoạt động 2 : Cách vẽ hoạ tiết và vẽ màu.
Làm thế nào để vẽ hoạ tiết ở giữa cho cân đối?
Sau khi vẽ hoạ tiết ở giữa xong ta nên vẽ gì tiếp?
Khi vẽ màu nên chọn màu thế nào?
Nên vẽ hoạ tiết nào trước?
Hoạt động 3: Thực hành
Giáo viên theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ học sinh yếu.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
Giáo viên nhận xét, góp ý, đánh giá.
Học sinh quan sát, trả lời.
Mỗi vật có trang trí khác nhau, sắp xếp hoạ tiết khác nhau, có màu xanh, đỏ.
Hoa, lá, chim, thú.
Hoạ tiết chính vẽ to ở giữa, hoạ tiết phụ vẽ nhỏ ở các góc.
Dựa vào các đường trục ở giữa.
Vẽ hoạ tiết phụ vàp các góc và xung quanh.
Màu đậm cho hoạ tiết chính, màu nhạt cho hoạ tiết phụ và nền.
Vẽ hoạ tiết chính trước, vẽ hoạ tiết phụ và nền sau.
Học sinh thực hành vẽ vào vở tập vẽ.
Học sinh nhận xét bài của bạn.
Chọn ra bài đẹp theo ý mình và xếp loại.
3. Củng cố: Nhắc lại cách vẽ hoạ tiết. 
4. Dặn dò: Về nhà vẽ tiếp cho hoàn chỉnh. Quan sát hình dáng một số chai chuẩn bị cho tiết vẽ sau. 
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6, thu 2,3.doc