Giáo án Lớp 3 Tuần 6 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2

Giáo án Lớp 3 Tuần 6 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2

Toán : Luyện tập

I/Mục tiêu : Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn .Củng cố cho HS tìm các phần bằng nhau của một số.

II. Chuẩn bị: SGK, giáo án. SGK, vở bài tập, vở ghi.

III. Các hoạt động dạy học: Bài 1 Bài 3 Bài 4

 

doc 15 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 571Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 6 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Caùch ngoân : Laù laønh ñuøm laù raùch 
Thứ
Môn
Đề bài
Thứ hai
Toán
Mỹ thuật
TĐ – KC
TĐ – KC
Chào cờ
Luyện tập
Vẽ trang trí : Vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông
Bài tập làm văn 
Bài tập làm văn 
Nói chuyện đầu tuần
Thứ ba
Toán
Chính tả
Đạo đức
Anh văn
Anh văn
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
Nghe – viết : Bài tập làm văn
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng và đi theo nhịp 1-4
Cô Hà dạy
Cô Hà dạy
Thứ tư
Tập đọc
Toán
Âm nhạc
LTVC
TNXH
Nhớ lại buổi đầu đi học
Luyện tập
Ôn tập bài hát “đếm sao-TC âm nhạc”
Từ ngã về trường học – dấu phẩy
Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
Thứ năm
Tập viết
Toán
Chính tả 
Thủ công
Thể dục
Ôn chữ viết hoa D, Đ
Phép chia hết và phép chia có dư
Nghe – viết : Nhớ lại buổi đầu đi học
Gấp cắt dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng
Đi chuyển hướng phải trái. TC “Mèo đuổi chuột”
Thứ sáu
Toán
Tập làm văn
TNXH
Thể dục 
HĐTT
ATGT
Luyện tập
Kể lại buổi đầu đi học
Tự làm lấy việc của mình (t2)
Cơ quan thần kinh
Tìm hiểu thầy HT, HP các thầy cô CN, bảo vệ
Biển báo hiệu giao thông đường bộ .
Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011
Toán : Luyện tập
I/Mục tiêu : Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn .Củng cố cho HS tìm các phần bằng nhau của một số.
II. Chuẩn bị: SGK, giáo án. SGK, vở bài tập, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học: Bài 1 Bài 3 Bài 4
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS lên bảng giải bài 2.
GV nhận xét ghi điểm
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài (nêu MĐYC)
b) ND bài:
BT 1: GV đọc bài toán gọi 3 HS lên bảng làm phần a, 3 HS lên làm phần b.
GV nhận xét
Bài 3: Tương tự.
Gọi 1 em lên bảng
Bài 4: GV kẻ các ô sẵn có HS xác định đã tô màu vào 1/5 số ô vuông ở hình nào ?
HS nhận xét
12 cm : 2 = 6 cm 18 : 6 = 3 10 : 2 = 5
24 : 6 = 4 30 giờ : 6 = 5 giờ
54 : 6 = 9 ngày
HS nhận xét
Giải
số HS lớp 3A đang tập bơi là
28 : 4 = 7 (bạn)
 ĐS: 7 bạn
Hình 2: 4:
3. Củng cố dặn dò. Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà làm vở bài tập.
Mĩ thuật : Vẽ trang trí : Vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông
Cô Xuân Thu dạy
Tập đọc - Kể chuyện : Bài tập làm văn
I/ Mục đích yêu cầu :
* Tập đọc Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “ tôi ” và lời người mẹ .
- Hiểu ý nghĩa : Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm , đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói. ( Trả lời được các CH trong SGK )
* Kể chuyện :Biết xắp xếp các tranh (SGK ) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa .
*(KNS)
II Đồ dùng Tranh minh hoạ chuyện SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ Đọc lại bài : Cuộc họp của chữ viết Trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài GV giới thiệu bài
2. Luyện đọc
a. Đọc diễn cảm toàn bài
- HD HS giọng đọc, cách đọc
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Kết hợp tìm từ khó đọc
- GV viết : Liu - xi - a, Cô - li - a
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV HD HS ngắt nghỉ đúng các câu
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
3. HD tìm hiểu bài
(KNS) -Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
-Ra quyết định. -Đảm nhận trách nhiệm.
- Nhân vật xưng " Tôi " trong chuyện này tên là gì ?
- Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế nào ?
- Vì sao Cô - li - a thấy khó viết bài TLV
- Thấy các bạn viết nhiều, Cô - li - a làm cách gì để bài viết dài ra ?
- Vì sao khi mẹ bảo Cô - li - a đi giặt quần áo, lúc đầu Cô - li - a ngạc nhiên ?
- Vì sao sau đó, Cô - li - a vui vẻ làm theo lời mẹ ?
- Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì ?
4. Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu đoạn 3, 4
- 2 HS đọc bài
- Trả lời câu hỏi
- HS theo dõi SGK
- QS tranh minh hoạ bài đọc
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- Luyện đọc từ khó
- 1, 2 HS đọc
- HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp
- HS đọc theo nhóm đôi
- 3 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh, 1 HS đọc đoạn 4
- 1 HS đọc cả bài
+ cả lớp đọc thầm đoạn 1, 2
- Cô - li - a
- Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ ?
- HS trao đổi nhóm, trả lời
- Cô - li - a nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể ra cả những việc mình chưa bao giờ làm như giặt áo lót, ....
- Cô - li - a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quần áo, lần đầu mẹ bảo bạn làm việc này
- Vì nhớ ra đó là việc bạn đã nói ra trong bài TLV
- Lời nói phải đi đôi với việc làm
- 1 vài HS thi đọc diễn cảm bài văn
- 4 HS tiếp nối nhau thi đọc đoạn văn
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
2. HD kể chuyện
a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự câu chuyện
b. Kể lại 1 đoạn của chuyện theo lời của em
- HD QS lần lượt 4 tranh
- Tự sắp xếp lại 4 tranh theo cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh
- HS phát biểu trật tự đúng của tranh là : 
3 - 4 - 2 - 1
- 1 HS đọc lại yêu cầu và mẫu
- 1 HS kể mẫu 2, 3 câu
- Từng cặp HS tập kể
- 3, 4 HS tiếp nối nhau thi kể 1 đoạn bất kì của chuyện
IV. Củng cố, dặn dò Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không ? Vì sao ? GV khuyến khích HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe.
Chào cờ : Nói chuyện đầu tuần
Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011
Toán : Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
I. Mục tiêu: Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp chia hết cho tất cả các lượt chia ) Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
II. Đồ dùng dạy học: SGK, giáo án. SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học: Bài 1Bài 2 (a ) Bài 3
1. Kiểm tra bài cũ: 1 HS lên bảng làm bài tập 2.
GV nhận xét ghi điểm
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài (Nêu YC của bài)
b) HD thực hiện phép chia.
GV nêu bài toán (SGK)
phép tính bài toán.
Bài toán cho biết gì ?
BT hỏi gì ?
Muốn biết mỗi chuồng có bao nhiêu con ga ta làm thế nào ?
GV ghi bảng
Muốn thực hiện được phép tính ta phải làm gì ?
Lưu ý: Cột dọc là iẻu hiện phép chia là dấu :
- Khác với phép nhân từ phải sang trái từ hàng đơn : nhưng phép chia ta thực hiện từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng cao nhất.
GV HDHS thực hiện như SGK.
c) Luyện tập.
Bài 1:
GV: Nêu yêu cầu của bài toán và cho HS thực hiẹn.
Bài 2: YC HS nêu cách tính 1/3 của 69.
Bài 3: Gọi 1 HS nêu BT.
Gọi 1 HS tóm tắt
1 HS lên giải
Cửa hàng bán được số nho là
16 : 4 = 4 (kg)
 ĐS: 4 kg
- HS lắng nghe
Phải thực hiện phép chia 96 : 3
96 : 3 = ?
- Đặt tính:
96
3
32
 9 chia 3 được 3 viết 3. 3 nhân 3 bằng 9 ; 9 - 9 bằng 9.
 hạ 6: 6 chia 3 được 2 viết 2 ; 2 nhân 3 bằng 6 ; 6 - 6 = 0
96 : 3 = 32
3 HS thực hiện
69 : 3 = 23 96 : 3 = 32 36 : 3 = 12
giải
Số cam mẹ biếu là:
36 : 3 = 12 (quả)
 ĐS: 12 quả cam
4/Củng cố - dặn dò: Về làm vở bài tập.
Chính tả ( nghe - viết ) Bài tập làm văn
I/ Mục đích yêu cầu :
Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài băn xuôi .Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo / oeo ( TB2)- Làm đúng BT (3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . Rèn kĩ năng viết chính tả :
II. Đồ dùng Bảng phụ viết ND BT2, BT3 Vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ Viết tiếng có vần oam
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết chính tả
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc ND truyện Bài tập làm văn
- Tìm tên riêng trong bài chính tả ?
- Tên riêng trong bài chính tả được viết như thế nào 
+ Viết : làm văn, Cô - li - a, lúng túng, ngạc nhiên, ..
b. GV đọc cho HS viết bài
- GV theo dõi động viên HS
c. GV chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 3 Đọc yêu cầu BT
- 3 em lên bảng viết
- 1, 2 HS đọc lại toàn bài
- Cô - li - a
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt gạch nối giữa các tiếng
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
+ Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
- 3 em lên bảng, lớp làm bài vào vở nháp
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Điền vào chỗ trống s/x
- HS làm bài cá nhân
- 3 em thi làm bài trên bảng
- Đổi vở, nhận xét bài làm của bạn
IV. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Về nhà đọc lại ghi nhớ chính tả.
Đạo đức : Tự làm lấy việc của mình (Tiết 2)
I/Mục tiêu: Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy. Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà ở trường.
Có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình.
*(KNS)
II/Đồ dùng: Phiếu học tập cá nhân. Một số đồ vật cần cho trò chơi đóng vai.
III/Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ: "Tự làm lấy việc của mình"
B- Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
+ Em đã tự mình làm những việc gì?
+ Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc?
- GV kết luận: Khen ngợi những em đã biết tự làm lấy việc của mình và khuyến khích những học sinh khác noi theo.
Hoạt động 2: Đóng vai.
-Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình.
-Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân.
- GV giao việc cho HS.
- GV kết luận: 
+ Khuyên Hạnh nên tự quét nhà.
+ Xuân nên tự làm trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi.
Hoạt động 3: 
- Thảo luận nhóm – Xem sách GV.
1) GV phát phiếu học tập cho HS.
4) GV kết luận theo từng nội dung.
- Kết luận chung:
- HS trả lời bài tập 2 trang 9 vở bài tập Đạo đức.
+ Tự mình làm Toán và các bài tập Tiếng Việt.
+ Em cảm thấy vui và tự hào vì đã tự mình làm.
* Một nửa số nhóm thảo luận xử lý tình huống 1, 1 nửa còn lại thảo luận xử lý tình huống 2 rồi thể hiện qua trò chơi đóng vai (xem SGV trang 39).
* Các nhóm HS độc lập làm việc.
* Theo từng tình huống, một số nhóm trình bày trước lớp.
2) Từng HS độc lập làm việc.
3) HS nêu kết quả trước lớp.
* Trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày, em hãy tự làm lấy côngviệc của mình, không nên dựa dẫm vào người khác
Củng cố - Dặn dò: Dặn xem lại bài ở nhà Nhận xét tiết học 
Anh văn : Cô Hà dạy (2 tiết)
Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2011
Tập đọc Nhớ lại buổi đầu đi học
I/ Mục đích yêu cầu :
Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng , tình cảm .Hiểu ND : Những kĩ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học . ( Trả lời được các CH 1,2,3,4,) Chú ý các từ ngữ : nhớ lại, hằng năm, nao nức, tựu trường, nảy nở, gió lạnh, nắm tay, bỡ ngữ. Biết đọc bài văn với giọng hồi tưởn ... iết của mình
IV. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Về nhà viết lại bài văn cho hay hơn
TNXH : Cơ quan thần kinh
I/ Mục tiêu: Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mô hình Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan
II/ Đồ dùng dạy học: Các hình trong sgk phóng to
III/ Hoạt động dạy học:
1. ổn định T.C: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:- Nêu mục đích yêu cầu tiết học
- Ghi bài lên bảng
b) Tìm hiểu nội dung bài:
* Hoạt động 1: Quan sát
- GV cho HS thảo luân nhóm 4
- Giao nhịêm vụ: Đọc yêu cầu SGK, quan sát tranh SGK
+ Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trong sơ đồ?
+ Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống?
- Yêu cầu các nhóm trình bày trước lớp
+ GV treo hình cơ quan thần kinh phóng to lên bảng, gọi đại diện các nhóm lên chỉ sơ đồ
KL: Vừa chỉ vào hình vẽ và giảng: Từ não và tuỷ sống có các dây thần kinh tỏa đi khắp nơi trong cơ thể. Từ các cơ quan bên trong( tuần hoàn, hô hấp, bài tiết,...) và các cơ quan bên ngoài( mắt, mũi, tai, lưỡi, da,...) của cơ thể lại có các dây thần kinh đi về tuỷ sống và não. Cơ quan thần kinh gồm bộ não( nằm trong hộp sọ), tuỷ sống( nằm trong cột sống) và các dây thần kinh
* Hoạt động 2: Thảo luận
- Tổ chức hướng dẫn cho HS chơi trò chơi: “ Hà Nội – Huế – Sài Gòn” để cho HS phản ứng nhanh, nhạy. Kết thúc trò chơi, hỏi: 
+ Các em đã sử dụng các giác quan nào để chơi?
- Nêu nhiệm vụ cho các nhóm:
+Não và tuỷ sống có vai trò gì?
+ Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan?
+ Điều gì xảy ra nếu não, tuỷ sống hoặc các dây thần kinh hay một trong các giác quan bị hỏng?
- Yêu cầu các nhóm trả lời
- 1 HS nêu: Thường xuyên tắm rửa sạch sẽ, thay quần áo,....
- Nghe giới thiệu
- Nhắc lại tên bài, ghi bài vào vở
1. Các bộ phận của cơ quan thần kinh
- HS thảo luận nhóm 4. Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát sơ đồ cơ quan thần kinh hình 1, 2 trang 26, 27 và TLCH GV nêu và giao:
+ Cơ quan thần kinh gồm có não, tuỷ sống và các dây thần kinh
+ Trong đó bộ não nằm trong hộp sọ, tuỷ sống nằm trong cột sống
- Sau khi chỉ trên sơ đồ, nhóm trưởng đề nghị các bạn chỉ vị trí bộ não, tuỷ sống trên cơ thể mình hoặc trên cơ thể bạn
- Các đại diện nhóm lên trình bày và chỉ trên sơ đồ
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Nghe giảng
2. Vai trò của cơ quan thần kinh
- HS chơi trò chơi: Bạn nào sai sẽ bị phạt: hát một bài trước lớp
-> Mắt, tai, tay, chân,...
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc mục cần biết trang 27 và liên hệ với những quan sát trong thực tế để trả lời nhiệm vụ, GV yêu cầu:
-> Não và tuỷ sống là TƯTK điều khiển mọi hoạt động của cơ thể
-> Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tuỷ sống. Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tuỷ sống đến các cơ quan
- Cơ thể sẽ ngừng hoạt động gây đau yếu
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung
4. Củng cố, dặn dò: Nêu các bộ phận của cơ quan thần kinh? HS dựa vào bài học để nêu: cá nhân, đồng thanh Vai trò của cơ quan thần kinh Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: “ Hoạt động thần kinh”.
Thể dục : Đi chuyển hướng phải, trái TC : “Mèo đuổi chuột”
I. Mục tiêu: Bước đầu biết cách đi chuyển hướng phải, trái. Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm, phương tiện trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. chuẩn bị 1 còi, dụng cụ chướng ngại vật thấp, kẻ sân chơi trò chơi. 
 III. Nội dung và phương pháp, lên lớp
Nội dung
Cách thức tổ chức các hoạt động
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp
- Chạy chậm
 - Khởi động các khớp 
- Giậm chân đếm theo nhịp 
 - Trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”
 Tại chỗ vỗ tay hát.
 2. Phần cơ bản 
Bước đầu biết cách đi chuyển hướng phải, trái. Biết cách chơi và tham gia chơi được.
-Trò chơi vận động 
 Trò chơi: “Mèo đuổi chuột”
 3. Phần kết thúc 
- Thả lỏng cơ bắp, đi chậm vòng quanh sân 
- Củng cố, - Nhận xét - Dặn dò
Gv phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
Gv chỉ dẫn cán sự lớp tập hợp lớp và báo cáo 
Gv điều khiển HS chạy 1 vòng sân 
Gv hô nhịp khởi động cùng HS
Cán sự lớp hô nhịp, G giúp đỡ 
Gv nêu tên trò chơi, tổ chức cho HS chơi.
Quản ca cho lớp hát một bài
Gv nêu tên động tác, sau đó hô nhịp cho HS tập Gv kiểm tra uốn nắncho các em. 
HS tập theo nhóm, các nhóm trưởng điều khiển HS nhóm mình 
Gv đi giúp đỡ sửa sai.
HS trong nhóm thay nhau làm chỉ huy
Gv nêu tên động tác, làm mẫu vừa giải thích động tácvà cho HS tập bắt chước G dùng khẩu lệnh để hô cho HS tập theo từng hàng.
Cán sự lớp hô nhịp điều khiển cho cả lớp tập G giúp đỡ sửa sai.
Gv chia nhóm, các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình tập luyện G giúp đỡ sửa sai.
Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi , luật chơi. 
Gv chơi mẫu HS quan sất cách thực hiện
HS đọc vần điệu,chơi thử theo nhóm
Gv điều khiển giúp đỡ 
Gv nhận xét giờ học, nhắc nhở một số điều mà HS chưa nắm được.
Hoạt động tập thể : Tìm hiểu thầy hiệu trưởng, thầy hiệu phó và các thầy cô khác
I/ Mục tiêu :Học sinh nắm được các thành phần trong ban lãnh đạo nhà trường : Hiệu trưởng, hiệu phó, tổng phụ trách và một số thầy cô khác trong nhà trường như các thầy cô dạy bộ môn các thầy cô nhân viên trong trường.
Giáo dục tình cảm sự kính trọng các thầy cô giáo trong nhà trường.
II/ Hoạt động :
Ổn định nề nếp lớp : bắt một bài hát 
1/ Đánh giá kết quả học tập và thực hiện ;
Về học tập :
Chuyên cần, làm bài tập về nhà, thái độ và hành vi trong giờ học.
Quan hệ với bạn bè và thầy cô trong học tập. Thường xuyên phát biểu xây dựng bài.
Giúp đỡ nhau trong học tập và lao đọng.
Về tác phong :
Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng , đầu tóc, vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học trong tuần, trật tự trên lớp.
Về hạnh kiểm :
Lễ phép với thầy cô giáo giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn thuộc hiểu và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy.
Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ.
Tổng kết thi đua giữa các tổ.
2/ Sinh hoạt chủ đề :
Tổ chức báo cáo kết quả theo dõi thi đua trong tuần.
Giới thiệu lãnh đạo nhà trường.
1.Hiệu trưởng : Ngô Viết Sử
Phụ trách công tác chung của nhà trường.
2.Hiệu phó : Phạm Ngọc 
Phụ trách công tác chuyên môn
3.Tổng phụ trách đội : Trần Công Thanh.
Phụ trách công tác đội trong nhà trường.
Giới thiệu thêm một số thầy cô khác trong nhà trường và nhiệm vụ của từng người.
3/ Củng cố chủ đề :
Nhận xét tổng kết tiết sinh hoạt chuẩn bị chủ đề tuần tới.
Phổ biến công tác tuần 7.
Tổng kết sinh hoạt văn nghệ.
An toàn giao thông Biển báo hiệu giao thông đường bộ .
A/ Mục tiêu 1 .Kiến thức : - Học sinh biết hình dáng màu sắc và nội dung 2 nhóm biến báo giao thông : Biển báo nguy hiểm , biển chỉ dẫn .
- Giải thích được ý nghĩa các biển báo hiệu : 204 , 210 , 211, 423 ( a, b ) , 434 , 443 
2.Kĩ năng : -Biết nhận dạng và vận dụng hiểu biết về biển báo khi đi đường để làm theo hiệu lệnh của biển báo .
3.Thái độ :-Thực hiện đúng quy định về sự hiệu lệnh và sự chỉ dẫn biển báo hiệu giao thông .
B/ Chuẩn bị : - Ba biển báo đã học ở lớp 2 : Số 101 , 102 , 112 
- Các biển báo khác kích cỡ to : 204 , 210 , 211, 423 ( a, b ) bảng tên mỗi biển .
-Hai tờ giấy to vẽ 3 biển trên một tờ để chơi trò chơi .
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra nội dung bài giao thông đường sắt đã học 
-Giáo viên nhận xét đánh giá về chuẩn bị của học sinh .
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Để củng côc lại một số biển báo . Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu “ Biển báo hiệu GTĐB“.
 b)Hoạt động 1 
-Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới 
 -Giáo viên lần lượt dựng từng nhóm biển báo trên nền phòng học lên bảng hướng dẫn học sinh chia nhóm và đi vòng quanh và hát kết hợp đếm 1, 2 , 3 .
-Giáo viên hô “ Kết bạn “ thì học sinh sẽ chạy về biển số của mình .
-Yêu cầu các nhóm đọc tên và nội dung của biển báo hiệu giao thông của nhóm mình ?
*Nhóm thứ nhất tên là gì ?
*Nhóm thứ hai tên là gì ?
*Nhóm thứ ba tên là gì ?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu biển mới :
-Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm .
-Giao cho mỗi nhóm 2 loại biển báo .
-Hãy nêu nội dung cụ thể của từng biển báo về hình dáng , màu sắc , hình vẽ ?
*Vậy theo em những biển báo này thường đặt ở đâu ? Biển báo hiệu nguy hiểm có tác dụng gì ?
-Giáo viên ghi bảng kết luận về biển chỉ dẫn như sách giáo khoa .
* Nhận biết đúng biển báo :
*Giáo viên cho học sinh chơi “ trò chơi tiếp sức” Điền tên vào biển đã có sẵn .
-Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm .
-Yêu cầu hai nhóm thi điền nhanh vào ô tróng biển có sẵn ?
- Giáo viên nhận xét bình chọn nhóm điền nhanh và đúng nhất . 
-Bức tranh này vẽ gì ? Hãy nêu nội dung của bức tranh ?
-Theo em con đường như thế nào là chưa an toàn ?
-Giáo viên ghi kết luận như sách giáo khoa lên 
 d)củng cố –Dặn dò :
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Yêu cầu vài học sinh nêu lại tên gọi các biển báo và nội dung bài học .
-Dặn về nhà học bài và áp dụng và thực tế và xem trước bài mới .
-Hai em lên nêu nội dung của bài học về Giao thông đường sắt 
-Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu 
-Hai học sinh nhắc lại tựa bài 
-Lớp theo dõi giáo viên và thực hiện chia nhóm tham gia trò chơi .
-Các nhóm đi vòng tròn vừa hát vừa đếm theo 1 – 2 -3 .Khi nghe hiệu lậnh của giáo viêncác nhóm đồng thanh hô : “ Kết bạn “ rồi chạy về biển có mang số của mình .
- Nhận xét nêu nôi dung và đặc điểm của biển báo thuộc nhóm của mình về tên , màu sắc , hình vẽ 
-Nhóm 1 :- Tôi là biển cấm .
- Nhóm 2 : Tôi dành cho người đi bộ 
–Nhóm 3 : - Tôi là đường một chiều 
-Học sinh chia thành 4 nhóm theo yêu cầu của giáo viên .
-Các nhóm nhận biển báo trao đổi thảo luận rồi cử đại diện lên báo cáo .
-Hình dáng : Tam giác .
- Màu : nền màu vàng , xung quanh viền màu đỏ .
- Hình vẽ : Hình vẽ màu đen thể hiện nội dung 
-Lớp nhận xét bổ sung nếu có .
-Lớp tiến hành chia thành 2 nhóm theo yêu cầu của giáo viên .
-Các nhóm cử ra mỗi nhóm 5 bạn tham gia trò chơi .
- 5 bạn đại diện lên điền tên bảng vào bảng đã có sẵn 
-Các nhóm khác nhận xét chéo và bình chọn nhóm điền nhanh và điền đúng nhất .
-Về nhà xem lại bài học và áp dụng bài học vào thực tế cuộc sống hàng ngày khi tham gia giao thông . 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 3 T6 LONG GHEP.doc