Giáo án Lớp 3 Tuần 6 - Trường Tiểu học Phú Lương 1

Giáo án Lớp 3 Tuần 6 - Trường Tiểu học Phú Lương 1

Toán

LUYỆN TẬP

 I.Mục tiêu:

 -Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn.

 II. Chuẩn bị:

 - Các hình vẽ bài tập 4

 III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 800Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 6 - Trường Tiểu học Phú Lương 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Từ ngày 19 đến ngày 23 tháng 09 năm 2011
Thứ hai ngày 19 tháng 09 năm 2011
Toán
LUYỆN TẬP
 I.Mục tiêu:
 -Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn.
 II. Chuẩn bị: 
 - Các hình vẽ bài tập 4
 III.Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ:(5’)
-Gọi 2 em lên bảng .
-Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
Hoạt động1:(26’)
HD giải bài tập.
+Bài 1:-HD : của 12 cm là 6cm.
-Nhận xét, tuyên dương.
+Bài 2: 
-Gọi học sinh đọc đề bài
H: Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
H:Muốn biết Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa chúng ta phải làm gì?
-Chấm bài, nhận xét.
+Bài 4: Đính hình vẽ
H:Mỗi hình có mấy ô vuông?
+H: của 10 ô vuông là mấy ô vuông?
+Vậy đã tô màu số ô vuông ở hình nào?
C. Củng cố, dặn dò: (4’)
-Tổ chức trò chơi tiếp sức:tìm nhanh kết quả 
-2 em giải bài 1,2 tiết trước.
-Theo dõi
-Tự làm bài vào vở.
-2 em chữa bài.
- 1 em đọc .
-Trả lời. 
-1 em lên bảng giải-Lớp làm vào vở:
 Vân tặng bạn số bông hoa là:
 30 : 6 = 5(bông hoa)
 Đáp số: 5(bông hoa
-Quan sát.
-Mỗi hình có 10 ô vuông. 
-Trả lời và giải thích: của 10 ô vuông là 2 ô vuông vì :10 : 5 = 2
-Trả lời: hình 2 và hình 4.
-2 nhóm tham gia chơi.
-Nhận xét tuyên dương.
Tập đọc – Kể chuyện:
BÀI TẬP LÀM VĂN.
 I.Mục tiêu:
 A.Tập đọc:
 -Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ. 
 -Hiểu ý nghĩa: Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho bằng được đều muốn nói. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 - GDKNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. – Ra quyết định. Đảm nhận trách nhiệm
 B.Kể chuyện:
 -Biết sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa.
 II. Chuẩn bị: 
 -Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ:(5’)
-Gọi 2 em đọc bài.
H:Dấu chấm câu có vai trò gì?
- Nhận xét, ghi điểm
B.Bài mới:
 +Giới thiệu bài(1’)
Hoạt động 1:(20’)Luyện đọc:
 a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
b.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+Đọc từng câu:
-Hướng dẫn đọc:Liu- xi – a
 Cô – li - a
 Loay hoay,rửa bát đĩa,ngắn ngủn
+Đọc từng đoạn:
-Đính bảng phụ hướng đọc câu
+Đọc trong nhóm:
 -Theo dõi các nhóm đọc.
-Nhận xét.
Hoạt động 2(10’).Tìm hiểu bài
H: Nhân vật xưng “Tôi” trong truyện này là ai?
+Cô giáo ra cho cả lớp đề văn NTN?
H:Vì sao Cô- li – a thấy khó viết bài?
H:Cô - li -a làm cách gì để viết bài dài ra?
H:Mẹ bảo giặt quần áo Cô - li -a có thái độ thế nào?
+Vì sao sau đó cậu lại vui vẻ nhận lời?
+Bài học giúp em hiểu ra điều gì?
Hoạt động 3:(12’) Luyện đọc lại:
-Đọc mẫu đoạn 3 và 4.
-Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 4:(18’)Kể chuyện:
1.Nêu nhiệm vụ:
2.Hướng dẫn học sinh kể:
a)Sắp xếp lại thứ tự các tranh.
b)Kể lại một đoạn theo lời của em.
Nhắc học sinh kể theo lời của em.
+Kể trong nhóm.
Nhận xét, ghi điểm..
 C.Củng cố:(5’)
 Hỏi:Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+Dặn dò: Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-2 em đọc bài: “Cuộc họp của chữ viết”
 -Lớp nhận xét.
-Lắng nghe.
-Quan sát tranh.
-Tiếp nối nhau đọc từng câu
-Đọc cá nhân
-Đọc nối tiếp câu lượt 2.
-4 em đọc 4 đoạn.
-2em đọc-Lớp nhận xét.
4 em đọc 4 đoạn.
-1 em đọc chú giải
*Đặt câu với từ: ngắn ngủn.
-Nhóm 2 em luyện đọc
-Đại diện nhóm đọc.
-Đọc thầm đoạn 1 và 2.
-Nhân vật :Cô- li- a
.-Trả lời.Trả lời.-
-Em dã làm gì để giúp đỡ mẹ?
-Thảo luận nhóm đôi, phát biểu.
-1 em đọc đoạn 3
-Trả lời.
-1 em đọc đoạn 4
-Cậu ngạc nhiên.
-Trả lời.
-Lời nói phải đi đôi với việc làm.
-Lắng nghe.
-2em thi đọc.
-4 em thi đọc 4 đoạn.
-2 em đọc toàn bài.
-Đọc yêu cầu.
-Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi để sắp xếp tranh:3-4-2-1.
-1 em đọc yêu cầu và mẫu.
-1 em chọn đoạn để kể.
-Lớp nhận xét.
-Kể theo cặp-4 em kể .
-Nhận xét, bình chọn bạn kể hay
Đạo đức:
 TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH. 
 (Tiết 2)
 I. Mục tiêu :
 -Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy.
- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình
- Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường. 
 - GDKNS: Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình). – Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình. – Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân
 II. Chuẩn bị 
- Vở bài tập
-Tranh minh họa các tình huống. Phiếu học tập.
 III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 A.Bài cũ:
B.Bài mới:
+Giới thiệu bài:
Hoạt động1(10’)Xử lý tình huống.
-Nêu tình huống:Gặp bài toán khó,Lan loay hoay mãi vẫn chưa giải được.Thấy vậy An đưa bài giải sẵn cho bạn chép.
H: Nếu là Lan em sẽ làm gì khi đó?Vì sao?
Kết luận:Mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình.
*Tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hàng ngày có lợi ích gì ?
Hoạt động 2(10’)Thảo luận nhóm.
-Phát phiếu bài tập.
*Chốt lời giải đúng:
a)cố gắng, bản thân, dựa dẫm.
b)tiến bộ, làm phiền.
Hoạt động 3:(12’)Xử lý tình huống.
-Nêu các tình huống (ghi ở phiếu)
C.Hướng dẫn thực hành:(3’)
-Tự làm công việc hằng ngày của mình.
-Lắng nghe, nhớ tình huống.
-Lần lượt nêu cách giải quyết.
-Thảo luận nhóm đôi, lựa chọn cách ứng xử đúng:Lan cần tự làm bài, không nên chép bài của bạn vì đó là nhiệm vụ của Lan
* HS khá , giỏi trả lời:
-Các nhóm thảo luận, chọn từ điền vào ô trống.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét.
-Đọc các tình huống.
-Thảo luận nhóm 4.
-Tham gia đóng vai.
-Lớp nhận xét-tuyên dương.
Thứ ba ngày 20 tháng 09 năm 2011
Thể dục
TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG VÀ
ĐI THEO NHỊP 1-4 HÀNG DỌC.
ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP.
I.Mục tiêu: 
-Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang và đi theo nhịp 1-4 hàng dọc.
-Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp.
 -Biết cách chơi và tham gia chơi được.	
II. Địa điểm và phương tiện:
Sân trường, vệ sinh an toàn sạch sẽ. Còi, kẻ sân cho trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Phần mở đầu: (7’)
-Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
-Khởi động.
B.Phần cơ bản: (25’)
-Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng và đi theo nhịp 1-4 hàng dọc.
-Học đi vượt chướng ngại vật thấp.
-Gviên nêu tên, làm mẫu giải thích động tác.
-Trò chơi mèo đuổi chuột.
Gviên nêu tên trò chơi.
C.Phần kế thúc: (3’)
-Gviên cùng học sinh hệ thống bài 
-Nhận xét tiết học.
-Giao bài tập về nhà: ôn đi chuyển hướng phải trái. 
-Nhận xét tiết học.
-Tập hợp lớp, báo cáo.
-Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
-Trò chơi kéo cưa lừa xẻ.
- học sinh tập theo tổ ở khu vực qui định.
-Các tổ thi đua trình diễn.
-Học sinh bắt chước làm theo.
-Học sinh tập luyện theo đội hình 2, 4 hàng dọc.
-Học sinh thi đua trình diễn 
-Học sinh tham gia chơi.
-Cả lớp đi chậm theo vòng tròn, vỗ tay và hát.
Chính tả (Nghe viết)
 BÀI TẬP LÀM VĂN. 
 I.Mục tiêu:
 -Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài
 -Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo /oeo (BT2)
 -Làm đúng BT(3) a.
II. Chuẩn bị: 
 -Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn.Viết nội dung bài tập 2, bài tập 3a.
 III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 A.Bài cũ:(4’)
-Gọi 2 em lên bảng viết.
-Nhận xét-Ghi điểm.
B.Bài mới:
 1.Giới thiệu bài:(1’)
2. Hướng dẫn nghe viết:(6’)
-Đọc đoạn văn 1 lần.
H:Tìm tên riêng có trong bài?
+Tên riêng trong bài được viết như thế nào?
+HD học sinh viết bảng con.
3.Viết vở:(15’)
-Đọc từng câu cho học sinh viết.
-Theo dõi, uốn nắn.
4.Chấm, chữa bài:(4’)
-Đọc và hướng dẫn chữa bài.
-Chấm bài, nhận xét.
5.Hướng dẫn làm bài tập(5’)
+Bài 2
-Nhận xét-Tuyên dương.
+Bài 3a: 
-Chốt lời giải đúng.
C.Củng cố, dặn dò:(2’)
-Chữa lỗi mỗi chữ một dòng
-2 em viết bảng lớp-cả lớp viết bảng con:oàm oạp,nhồm nhoàm.
-2 em đọc lại đoạn văn.
-Cô- li-a.
-Viết hoa chữ cái đầu tiên,đặt gạch nối giữa các tiếng.
-Viết : Cô-li-a, ngạc nhiên
-Nghe- viết vào vở.
-Chữa lỗi bằng bút chì.
-1 em đọc yêu cầu
-3 em thi làm bài.
- khoeo chân, lẻo khoẻo, ngoéo tay
-Lớp nhận xét.
-Lớp làm bài vào vở.
-2 em thi làm bài.
-Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm cho sâu cho sáng mà tin cuộc đời.
Toán
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
I.Mục tiêu:
 - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia).
 - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
II.Chuẩn bị:
 -Nội dung các bài tập.
III.Các hoạt động dạy hoc chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 A.Bài cũ:(5’)- Gọi 2 em lên bảng.
-Nhận xét, ghi điểm. 
B. Bài mới:+Giới thiệu bài.(1’)
Hoạt động 1:(12’)HD chia 96 : 3
H: 96 là số có mấy chữ số?
-Hướng dẫn cách đặt tính.
-Vừa hỏi vừa viết các bước chia:
-H: 9 chia 3 được mấy?
-9 chia 3 được 3, viết 3.
-3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0.
-hạ 6, 6 chia 3 được 2, viết 2.
-2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0.
Hoạt động 2:(16’) Thực hành.
+Bài 1: 
-Theo dõi, giúp đỡ một số em.
+Bài 2a:
H:Muốn tìm 1 phần mấy của một số ta làm thế nào?
-Chấm bài
+Bài 3:
H: Mẹ hái được bao nhiêu quả cam?
+Mẹ biếu bà 1 phần mấy số quả cam?
+Bài toán hỏi gì?
-Chấm bài, nhận xét
C.Củng cố, dặn dò:(1’) Xem bài LT
-2 em làm bài tập 1, 2 tiết trước.
-Đọc phép tính.
-96 là số có 2 chữ số
-Đặt tính vào bảng con.
-Trả lời-Thực hiện các bước:
 96 3
 9 32
 0 6
 6 
 0 
-Nhắc lại cách chia và nêu kết quả
-1 em giỏi làm mẫu và nêu cách tính. 
-Lớp làm vào bảng con,3 em lên bảng.
-Đọc yêu cầu.
-...ta lấy số đó chia cho số phần.
-Làm bài vào vở
-1 em đọc đề toán.
-mẹ hái 36 quả cam.
-Trả lời.
-Hỏi mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam?
-1 HS lên bảng, lớp làm vở
 Số quả cam mẹ biếu bà là:
 36 : 3 = 12 (quả)
Tự nhiên và xã hội:
 VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU. 
I.Mục tiêu: 
 -Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
 -Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
 - Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên.
 *Nêu được tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
 - GDKNS: Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nh ... ừ ứng dụng: Kim Đồng.
-Nêu độ cao, khoảng cách....
-Viết bảng con :Kim Đồng.
-1 em đọc:
 Dao có mài mới sắc
 Người có học mới khôn.
-Viết vào vở.
-2 em thi viết đúng, đẹp
Thứ năm ngày 22 tháng 09 năm 2011
Thể dục
ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI.
TRÒ CHƠI MÈO ĐUỔI CHUỘT
I.Mục tiêu: 
-Bước đầu biết cách đi chuyển hướng phải trái.
 -Biết cách chơi và tham gia chơi được.	
II. Địa điểm và phương tiện:
 -Sân trường, vệ sinh an toàn sạch sẽ. Còi, kẻ sân cho trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Phần mở đầu: (7’)
-Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
-Khởi động.
B.Phần cơ bản: (25’)
-Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng.
-Học đi chuyển hướng phải trái.
Gviên nêu tên, làm mẫu giải thích động tác.
-Theo dõi, uốn nắn.
-Trò chơi mèo đuổi chuột.
Gviên nêu tên trò chơi, luật của trò chơi.
-Tuyên dương nhóm thắng.
C.Phần kế thúc: (5’)
Gviên cùng học sinh hệ thống bài 
-Giao bài tập về nhà: ôn đi chuyển hướng phải trái. 
-Nhận xét tiết học..
-Tập hợp lớp, báo cáo.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.
-Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp.
-Trò chơi kéo cưa lừa xẻ.
-Tập theo tổ, lớp trưởng điều khiển.
-Quan sát và tập theo giáo viên.
-Học sinh tập theo tổ dưới sự điều khiển của giáo viên.
-lớp trưởng điều khiển các tổ tập.
-Học sinh tham gia chơi trò chơi.
-Cả lớp đi chậm theo vòng tròn, vỗ tay và hát.
Chính tả ( Nghe viết )
NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC.
I.Mục tiêu 
 - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 -Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oe / oeo (BT1). 
 -Làm đúng bài tập( 3) a 
II Chuẩn bị : 
 -Viết sẵn nội dung bài tập 3a.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ :(4’)
-Gọi hai em lên bảng 
- Đọc cho các em viết 
-Nhân xét, ghi diểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Hướng dẫn nghe viết(8’)
- Đọc đoạn văn.
H: Nội dung đoạn văn nói lên điều gì?
+Đoạn văn có mấy câu? Những chữ nào được viết hoa?
+Hướng dẫn viết bảng con.
3.Hướng dẫn viết vở : (17’)
-Đọc từng câu cho học sinh viết.
-Hướng dẫn chữa lỗi.
4. Chấm , chữa bài:(3’)
-Chấm bài một số em
-Nhận xét chữ viết, cách trình bày.
5. Hướng dẫn làm bài tập (4’)
-Bài 2:
-Chốt lời giải đúng:
+Bài 3a
- Chốt lời giải đúng: siêng năng, xa, xiết.
C: Củng cố , dặn dò:(1’)Nhận xét.
-2 em viết bảng lớp: lẻo khoẻo, khỏe khoắn.
- Nhận xét :
- 2em đọc lại 
-Trả lời:
-Trả lời :
-Viết bảng con:bỡ ngỡ, nép,
quãng trời, ngập ngừng.
-Nghe, nhẩm viết vào vở.
- Tự chữa bài bằng bút chì
-Nêu yêu cầu .
-Lớp làm vào vở.
-2 em lên bảng chữa bài.
-nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu.
-1 em đọc yêu cầu
-Tự làm bài vào vở.
-Chữa bài.
Toán
 PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ. 
I.Mục tiêu:
	-Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.
	-Biết số dư bé hơn số chia.
 II. Chuẩn bị: 
- 9 chấm tròn.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ:(4’)-Gọi 2 em lên bảng đặt tính rồi tính. 48 : 2 35 : 5
B Bài mới:+Giới thiệu bài:(1’)
 Hoạt động 1:(12’)GT phép chia hết và phép chia có dư.
+Nêu bài toán:Có 8 chấm tròn, chia đều thành 2 nhóm. Hỏi mồi nhóm có mấy chấm tròn?
H:8 chia 2 được 4, không còn dư vậy ta nói 8 : 2 là phép chia như thế nào?
-Ghi bảng: 8 : 2 = 4
+Nêu bài toán:
+9 chia 2 được 4 còn dư1 vậy ta nói 9 chia 2 là phép chia như thế nào? 
 +Số dư là bao nhiêu?
+Viết 9 : 2 = 4 ( dư 1)
+Hãy so sánh số dư và số chia?
Hoạt động2: (18’)Thực hành.
- Bài tập 1:
-Bài 2:
-Chấm vở, nhận xét.
-Bài 3:
C. Củng cố,dặn dò:(2’) 
-Nhận xét.
-2 em tính và nêu cách tính.
-Lớp nhận xét.
-Chia 8 chấm tròn thành 2 nhóm.
-1 em lên bảng đặt tính rồi tính.
 8 2
 8 4
 0
-8 : 2 là phép chia hết.
-Thưc hiện bằng mô hình.
-1 em lên bảng đặt tính rồi tính.
 9 2
 8 4
 1
9 : 2 là phép chia có dư.
-Số dư là 1
-Số dư bé hơn số chia.
-1 em đọc yêu cầu.
- 4 HS lên bảng, lớp làm bảng con
-1 HS lên bảng, lớp làm vở.
-Tự làm bài vào vở.
-Đổi vở để kiểm tra.
-Nhận xét, tuyên dương.
Thủ công
GẤP CẮT DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH
VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG
I.Mục tiêu: 
-Biết cách, gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.
-Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.
-HSKG: Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối.
II. Chuẩn bị:
Mẫu lá cờ đỏ sao vàng bằng thủ công.
Giấy thủ công, kéo, hồ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra dụng cụ học tập. (3’)
B. Bài mới: Giới thiệu bài.(2’)
Hoạt động 1:( 25’)Học sinh thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
-Nhận xét, treo tranh qui trình.
-Gviên tổ chức cho học sinh thực hành.
-Theo dõi, giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
Hoạt động2: (5’)Trưng bày sản phẩm
Nhận xét, đánh giá.
C. Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn dò chuẩn bị giấy màu, kéo.
-Một học sinh nhắc lại và thực hiện các bước gấp, cắt ngôi sao năm cánh.
-Một học sinh nhắc lại, cách dán ngôi sao để cómột lá cờ đỏ sao vàng.
-Học sinh nhắc lại các bước.
Bước1: gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh.
Bước 2:cắt ngôi sao vàng năm cánh.
Bước 3: dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng.
-Học sinh thực hành bằng giấy màu.
-Trưng bày sản phẩm
-Nhận xét, chọn sản phẩm đẹp.
Thứ sáu ngày 23 tháng 09 năm 2011
Tập làm văn
 KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC. 
 I . Mục tiêu :
 -Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học.
 -Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu).
 - GDKNS: Giao tiếp. – Lắng nghe tích cực
II. Chuẩn bị :
	- Ghi các câu hỏi gợi ý.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ: (5’)
H:Để tổ chức tốt một cuộc họp em cần chú ý những gì?
+Nêu trình tự tổ chức một cuộc họp?
-Nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới : 
+Giới thiệu bài :(1’)
Hoạt động1:(28’)HD làm bài tập.
+Bài 1:
-Đính bảng phụ ghi các câu gợi ý.
H:Buổi đầu em đến lớp là sáng hay chiều?
+Thời tiết thế nào?
+Ai dẫn em đến trường?
+Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao?
+Cảm xúc của em về buổi học đó?
-Nhận xét, tuyên dương.
+Bài 2:Viết đoạn văn từ 5 đến 7 câu.
-Nhắc học sinh viết giản dị, chân thật những điều vừa kể, cần viết đúng ngữ pháp, đúng chính tả.
-Chấm bài, nhận xét.
C. Củng cố ,dặn dò: (1’)
-Tiếp tục hoàn thành bài văn.
-Tập viết bài văn hay , sinh động hơn.
-Nhận xét.
-2 em trả lời.
-Nêu 5 bước.
-Nhận xét.
-1em đọc yêu cầu .
-2 em đọc các câu gợi ý.
*1 em khá(giỏi) kể mẫu.
-Lớp nhận xét.
-Từng cặp tập kể.
-4 em thi kể trước lớp.
-Đọc yêu cầu.
-Viết bài vào vở.
-5 em đọc bài viết.
-Lớp nhận xét-Bình chọn bạn viết hay nhất.
 Toán
 LUYỆN TẬP. 
I.Mục tiêu : 
 -Xác định được phép chia hết và phép chia có dư.
 -Vận dụng phép chia hết trong giải toán. 
II. Chuẩn bị: 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ:(5’)
-Gọi 2 em lên bảng.
-Nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới :
Hoạt động 1:(28’) HD giải bài tâp.
.+ Bài 1: Hướng dẫn mẫu.
 17 2
 16 8
 1
 17 : 2 = 8 ( dư 1)
-Chấm bài, nhận xét.
+Bài 2 ( cột 1,2,4): 
-Hướng dẫn đặt tính.
H:Em có nhận xét gì về số dư (2)so với số chia(6)?
-Chấm bài, nhận xét.
+Bài 3:
-Gọi học sinh đọc đề
-Hướng dẫn giải.
-Chấm bài, nhận xét.
+Bài 4:
-Yêu cầu học sinh giải thích.
C.Củng cố, dặn dò:(2’)
-Đọc bài: Bảng nhân 7.
-2 em làm bài 1a, 1b của tiết trước.
-Nhận xét.
-2 em lên bảng làm bài.
-Lớp tự làm vào vở.
-Lớp làm bài vào bảng con.
 32 5
 30 6
 2
-Số dư bé hơn số chia.
-Làm các bài còn lại vào vở.
-1 em đọc đề toán.
-Suy nghĩ và giải vào vở
 Bài giải.
Số học sinh giỏi của lớp là:
 27 : 3 = 9 (học sinh)
 Đáp số: 9 học sinh.
-Thảo luận nhóm đôi.
-Nêu kết quả và giải thích.
Tự nhiên và xã hội:
CƠ QUAN THẦN KINH.
I. Mục tiêu: 
 Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mô hình.
II. Chuẩn bị: 
 -Các hình trong sách giáo khoa .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Giới thiệu bài:(1’)
1.Hoạt động 1:(18’)Quan sát tranh.
-Nêu câu hỏi hướng dẫn.
H: Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ.
+Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ,cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống?
-Nhận xét, tuyên dương.
+ Kết luận:
2.Hoạt động 2:(15’)Thảo luận nhóm.
-Hướng dẫn trò chơi “ Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang”
H: Khi tham gia trò chơi em đã sử dụng những giác quan nào?
H:Não và tủy sống có vai trò gì?
+Các dây thần kinh đóng vai trò gì?
+ Kết luận :
 B.Củng cố , dặn dò : (2’)
H:Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào?
-Xem bài :Hoạt động thần kinh.
-Nhận xét.
-Quan sát hình vẽ trang 26, 27
-Thảo luận nhóm đôi.
-Đại diện nhóm trình bày nói rõ đâu là não, tủy sống,các dây thần kinh.
-Chỉ vị trí của não, tủy sống trên cơ thể mình.
-Não được bảo vệ trong hộp sọ
-Tủy sống được bảo vệ trong cột sống
-Tham gia chơi.
-Những giác quan đã sử dụng trong trò chơi: mắt nhìn, tai nghe,...
-Thảo luận nhóm 4.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét, bổ sung..
-Đọc mục bạn cần biết.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 6
I. Mục tiêu bài học:	
- Mục tiêu bài học giúp học sinh nhận biết các hoạt động trong tuần qua
- Biết được các việc nên làm và các việc không nên làm
- Biết phê và tự phê
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Nhận xét hoạt động tuần qua.
- GV theo dõi
-Nhận xét chung: Nêu ưu điểm nổi bật để phát huy, động viên các em có cố gắng.
-Tuyên dương các cá nhân, tổ có hoạt động tốt.
- GV gợi ý
- GV chốt lại:
 - Vệ sinh bỏ rác đúng quy đinh
- Đồng phục
- Thể dục giữa giờ
- Xếp hàng 
Hoạt động 2: Nêu kế hoạch tuần tới
- Phướng hướng tuần đến
- Thực hiện tốt các nội quy trên
- Nhận xét ưu điểm, khuyết điểm
- Lớp trưởng điều khiển
- Các tổ thảo luận
- Đại diện tổ trình bày
- Nhận xét
- Lớp trưởng phân công
- Các tổ điều hành tổ thực hiện
- Thực hiện đúng đạt hiệu quả
- Một số em cần lưu ý chấp hành đúng nề nếp của lớp
- Thi đua giữa các tổ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 3 TUAN 6 CKTKNKNS.doc