Giáo án Lớp 3 Tuần 6 - Trường tiểu học Xuân Ái

Giáo án Lớp 3 Tuần 6 - Trường tiểu học Xuân Ái

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

Tiết thứ 16 + 17:

BÀI TẬP LÀM VĂN

I. MỤC TIÊU

* Tập đọc

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Chú ý các từ ngữ : làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủn, .

 - Biết đọc phân biệt lời nhân vật " tôi " với lời người mẹ

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

 - Hiểu nghĩa của các từ đực chú giải cuối bài ( khăn mùi xoa, viết lia lịa, ngắn ngủn )

 - Đọc thầm khá nhanh, nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biễn của câu chuyện. Từ câu chuyện, hiểu lời khuyên. Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải làm cho được điều muốn nói.

 

doc 27 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 735Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 6 - Trường tiểu học Xuân Ái", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Thứ hai, ngày 14 tháng 9 năm 2009
Tập đọc - Kể chuyện
Tiết thứ 16 + 17:
Bài tập làm văn
I. Mục tiêu
* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : 
	- Chú ý các từ ngữ : làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủn, ....
	- Biết đọc phân biệt lời nhân vật " tôi " với lời người mẹ
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu nghĩa của các từ đực chú giải cuối bài ( khăn mùi xoa, viết lia lịa, ngắn ngủn )
	- Đọc thầm khá nhanh, nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biễn của câu chuyện. Từ câu chuyện, hiểu lời khuyên. Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải làm cho được điều muốn nói.
* Kể chuyện :
+ Rèn kĩ năng nói :
	- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện
	- Kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của mình
+ Rèn kĩ năng nghe.
II Đồ dùng 
 GV : Tranh minh hoạ chuyện
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc lại bài : Cuộc họp của chữ viết
- Trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài
2. Luyện đọc
a. Đọc diễn cảm toàn bài
- HD HS giọng đọc, cách đọc
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Kết hợp tìm từ khó đọc
- GV viết : Liu - xi - a, Cô - li - a
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV HD HS ngắt nghỉ đúng các câu
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
3. HD tìm hiểu bài
- Nhân vật xưng " Tôi " trong chuyện này tên là gì ?
- Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế nào ?
- Vì sao Cô - li - a thấy khó viết bài TLV
- Thấy các bạn viết nhiều, Cô - li - a làm cách gì để bài viết dài ra ?
- Vì sao khi mẹ bảo Cô - li - a đi giặt quần áo, lúc đầu Cô - li - a ngạc nhiên ?
- Vì sao sau đó, Cô - li - a vui vẻ làm theo lời mẹ ?
- Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì ?
4. Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu đoạn 3, 4
- 2 HS đọc bài
- Trả lời câu hỏi
- Nhận xét bạn
- HS theo dõi SGK
- QS tranh minh hoạ bài đọc
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- Luyện đọc từ khó
- 1, 2 HS đọc
- HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp
- HS đọc theo nhóm đôi
- 3 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh, 1 HS đọc đoạn 4
- 1 HS đọc cả bài
+ cả lớp đọc thầm đoạn 1, 2
- Cô - li - a
- Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ ?
- HS trao đổi nhóm, trả lời
+ 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3, cả lớp đọc thầm
- Cô - li - a nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể ra cả những việc mình chưa bao giờ làm như giặt áo lót, ....
+ 1 HS đọc thành tiếng đoạn 4
- Cô - li - a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quần áo, lần đầu mẹ bảo bạn làm việc này
- Vì nhớ ra đó là việc bạn đã nói ra trong bài TLV
- Lời nói phải đi đôi với việc làm
- 1 vài HS thi đọc diễn cảm bài văn
- 4 HS tiếp nối nhau thi đọc đoạn văn
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
2. HD kể chuyện
a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự câu chuyện
b. Kể lại 1 đoạn của chuyện theo lời của em
- HD QS lần lượt 4 tranh
- Tự sắp xếp lại 4 tranh theo cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh
- HS phát biểu trật tự đúng của tranh là : 
3 - 4 - 2 - 1
- 1 HS đọc lại yêu cầu và mẫu
- 1 HS kể mẫu 2, 3 câu
- Từng cặp HS tập kể
- 3, 4 HS tiếp nối nhau thi kể 1 đoạn bất kì của chuyện
- Nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò
	- Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không ? Vì sao ?
	- GV khuyến khích HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe.
Toán
Tiết thứ 25: 
	Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.	
A- Mục tiêu:
- Biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số.ứng dụng giải bài toán có lời văn.
- Rèn KN tính và giải toán
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng: 
GV : 12 cái kẹo - Bảng phụ.
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: HD tìm một trongcác thành phần bằng nhau của một số:
- Nêu bài toán ( Như SGK)
- Làm thế nào để tìm 1/3 của 12 cái kẹo ?
- Vẽ sơ đồ như SGK
- Muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta làm ntn?
- Muốn tìm 1/4 của 12 cái kẹo ta làm ntn?
b) HĐ 2: Thực hành:
* Bài 1: Treo bảng phụ
- Đọc đề?
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 2:
- BT yêu cầu gì?
- Chấm bài, nhận xét.
3/ Củng cố:- Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm ntn?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- Đọc bài toán
- Lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là 1/3 số kẹo cần tìm.
- HS nêu bài giải:
Chị cho em số kẹo là:
12 : 3 = 4( cái kẹo)
 Đáp số: 4 cái kẹo
- Lấy 12 cái kẹo chia thành 4 phần bằng nhau, mỗi phần là 1/4 số kẹo.
- Đọc đề
- Nhẩm miệng- Nêu KQ
1/2 của 8 kg là 4kg
1/5 của 35 m là 7m
1/4 của 24l là 6l
- Đọc đề
- Tóm tắt- Làm vở
Bài giải
Số mét vải xanh bán được là:
40 : 5 = 8( m)
Đáp số: 8 mét
- Hs nêu
Thứ ba, ngày 15 tháng 9 năm 2009
Toán
Tiết thứ 26 : 
Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Thực hành cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số.
- Giải các bài toán có liên quan đến tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số.
- Rèn kĩ nămg tính và giải toán.
B- Đồ dùng: 
GV : Bảng phụ - Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành:
* Bài 1: Treo bảng phụ
- Đọc yêu cầu?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2:
- Bài toán cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3: (Tương tự bài 2)
* Bài 4: Treo bảng phụ
- Nêu câu hỏi như SGK
- Nhận xét, cho điểm
3/ Củng cố:
- Đánh giá bài làm của HS
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- Đọc đề - Làm phiếu HT
a)1/2 của 12cm, 18kg, 10l là: 6cm, 9kg, 5l
b) 1/6 của 24m, 30 giờ, 54 ngày là: 4m, 5 giờ, 9 ngày.
- Vân có 30 bông hoa. Tặng bạn 1/6 số hoa
- Vân tặng bạn ? bông hoa
- Làm vở- 1 HS chữa bài
Bài giải
Vân tặng bạn số hoa là:
30 : 6 = 5( Bông hoa)
 Đáp số: 5 bông hoa
- HS quan sát hình vẽ nêu câu trả lời:
- Cả 4 hình đều có 10 ô vuông. 1/5 số ô vuông của mỗi hình là 2 ô vuông. Hình 2 và hình 4 có 2 ô vuông được tô màu. Vậy đã tô màu vào 1/5 số ô vuông của hình 2 và hình 4.
Chính tả ( nghe - viết )
Tiết thứ 11:
Bài tập làm văn
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe - viết chính xác doạn văn tóm tắt truyện Bài tập làm văn. Biết viết hoa tên riêng nước ngoài
	- Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo/oeo, phan biệt cách viết một số tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ( s/x, thanh hỏi/ thanh ngã )
II. Đồ dùng 
 GV : Bảng phụ viết ND BT2, BT3
	 HS : Vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết tiếng có vần oam
- Viết tiếng bắt đầu bằng l/n
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết chính tả
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc ND truyện Bài tập làm văn
- Tìm tên riêng trong bài chính tả ?
- Tên riêng trong bài chính tả được viết như thế nào ?
+ Viết : làm văn, Cô - li - a, lúng túng, ngạc nhiên, .....
b. GV đọc cho HS viết bài
- GV theo dõi động viên HS
c. GV chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 3
- Đọc yêu cầu BT
- 3 em lên bảng viết
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bạn viết
- 1, 2 HS đọc lại toàn bài
- Cô - li - a
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt gạch nối giữa các tiếng
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
+ Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
- 3 em lên bảng, lớp làm bài vào vở nháp
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Điền vào chỗ trống s/x
- HS làm bài cá nhân
- 3 em thi làm bài trên bảng
- Đổi vở, nhận xét bài làm của bạn
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà đọc lại ghi nhớ chính tả.
Tự nhiên và xã hội
Tiết thứ 11: 
vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
I/ Mục tiêu: 
+ Sau bài học, HS biết:
 - Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
 - Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu
 II/ Đồ dùng dạy học
 - Các hình SGK trang 24, 25.
 - Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.
III/ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động cuả trò
1- Kiểm tra
- Hãy kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Nêu chức năng của của cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Nhận xét, đánh giá bài h/s.
2. Bài mới:
Hoạt động 1:
 a-Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
 b-Cách tiến hành
B1: Làm việc theo cặp
Yêu cầu từng cặp h/s thảo luận theo câu hỏi: Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
B2: Làm việc cả lớp
*Kết luận: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng.
Hoạt động 2:
a-Mục tiêu: Nêu được cách đề phòng một số bệnh của cơ quan bài tiết nước tiểu.
b-Cách tiến hành:
 B1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS Quan sát các hình trong sgk và nói xem bạn trong hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi gì đối với cơ quan bài tiết nước tiểu?
B2: Làm việc cả lớp
* Kết luận:
3. Củng cố - Dặn dò
*Củng cố:
 Hệ thống bài
* Dặn dò: Nhắc nhở h/s
-HS trả lời.
-Nhận xét, bổ xung.
Thảo luận cả lớp
- HS thảo luận theo cặp.
 - Yêu cầu một số cặp lên trình bày kết quả thảo luận.
- Nhóm khác nhận xét.
- Vài em nêu lại.
- Nhắc lại kết luận.
Quan sát và thảo luận
- Các cặp quan sát tranh và trả lời các câu hỏi.
Đại diện nhóm nêu kết quả trước lớp. Lớp bổ xung
- Vài em nhắc lại kết luận.
+VN thực hành uống nhiều nước.
Thể dục
Tiết thứ 11 : 
Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp
I. Mục tiêu
- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 - 4 hàng dọc. Yêu cầu biết và thực hiện được động tác tương đối chính xác.
- Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Chơi trò chơi " Mèo đuổi chuột ". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu chơi đúng luật.
II. Địa điểm, phương tiện
	- Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ
	- Phương tiện : Còi, kẻ vạch, chuẩn bị dụng cụ cho phần tập đi vượt chướng ngại vật và trò chơi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
1. Phần mở đầu
2. Phần cơ bản
3. Phần kết thúc
Thời lượng
3 - 5 '
24 - 26 '
3 - 4 '
Hoạt động của thầy
+ GV nhận lớp phổ biến ND, YC giờ học
+ Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 - 4 hàng dọc
- Ôn đi vượt chướng ngại vật
- Chơi trò chơi mèo đuổi chuột
+ GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét
- GV giao bài tập về nhà : Ôn đi đều và vượt chướng ngại vật
Hoạt động của trò
+ Đứng  ... à chơi trò chơi đúng luật.
II. Địa điểm, phương tiện
	- Địa điểm : Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ
	- Phương tiện : Còi, kẻ vạch, chuẩn bị dụng cụ cho phần tập đi chuyển hướng 
( phải, trái )
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
1. Phần mở đầu
2. Phần cơ bản
3. Phần kết thúc
Thời lượng
3 - 5 '
24 - 26 '
3 - 4 '
Hoạt động của thầy
+ GV nhận lớp, phổ biến ND, YC của tiết học
- GV điều khiển lớp
+ Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng
- Học di chuyển hướng phải, trái
- GV nêu tên làm mẫu và giải thích động tác
- GV nhắc nhở uốn nắn động tác cho từng em
- Chơi TC : Mèo đuổi chuột
+ GV cùng HS hệ thống bài
- Dặn HS về ôn đi chuyển hướng phải trái
Hoạt động của trò
+ HS đứng tại chỗ vỗ tay, hát
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp
- HS chơi trò chơi " Kéo cưa lừa xẻ"
+ HS tập theo tổ
- HS bắt chước làm theo
- Tập luyện 2, 4 hàng dọc
- HS ôn tập đi theo đường thẳng trước, rồi mới di chuyển hướng, lúc đầu đi chậm để định hình động tác sau đó đi với tốc độ trung bình và nhanh dần 
- HS chơi trò chơi
+ Cả lớp đi chậm theo vòng tròn, vỗ tay và hát
Thứ sáu, ngày 18 tháng 9 năm 2009
Toán
Tiết thứ 29: 
phép chia hết và phép chia có dư
A- Mục tiêu:
- HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. Nhận biết số dư bé hơn số chia.
- Rèn KN tính cho HS
- GD HS chăm học toán
B- Đồ dùng:
GV : Bảng phụ, Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra: Tính
22 : 2 =
48 : 4 =
66 : 2 =
- Nhận xét, cho điểm
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: HD HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.
- Ghi bảng hai phép chia:
 8 2 và 9 2
- Gọi 2 hs thực hiện, vừa viết vừa nói cách chia.
- Nhận xét 2 phép chia?
GVKL: - 8 chia 2 được 4 không còn thừa, ta nói 8 : 2 là phép chia hết
- 9 chia 2 được 4 còn thừa 1, ta nói 9 : 2 là phép chia có dư.
* Lưu ý: Trong phép chia có dư thì số dư luôn luôn bé hơn số chia.
b) HĐ 2: Thực hành:
* Bài 1: Tính theo mẫu
- Ghi bảng mẫu như SGK
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2: - Treo bảng phụ
- Muốn điền đủng ta làm ntn?
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3: 
- Đã khoanh vào 1/2 số ô tô trong hình nào 
Vì sao?
4/ Củng cố:
- Trong phép chia có dư ta cần lưu ý điều gì
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- 3 HS lên bảng làm
- Nhận xét, chữa bài.
- 2 HS thực hiện, vừa viết vừa nói cách chia 
*8 chia 2 bằng 4, 4 nhân2 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0.
*9 chia 2 bằng 4; 4 nhân 2 bằng 8; 9 trừ 8 bằng 1. Vậy 9 chia 2 bằng 4 dư 1.
- HS nhận xét
- HS đọc
- 3 HS làm trên bảng- Lớp làm phiếu HT
20 : 3 = 6 dư 2
28 : 4 = 6 dư 4
46 : 5 = 9 dư 4
- Ta cần thực hiện phép chia.
- Làm phiếu HT
- Điền Đ ở phần a; b; c
- Làm miệng
- Đã khoanh vào 1/2 số ôtô ở hình a. Vì có 10 ôtô đã khoanh vào 5 ôtô.
Tập làm văn
Tiết thứ 6:
Kể lại buổi đầu em đi học
I. Mục tiêu
	- Rèn kĩ năng nói : HS kể lại hồn nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình.
	- Rèn kĩ năng viết : Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn
( từ 5 đến 7 câu ), diễn đạt rõ ràng.
II. Đồ dùng : Vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Để tổ chức tốt một cuộc họp, cần phải chú ý những điều gì ?
- Nêu vai trò của người điều khiển cuộc họp ?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD HS làm bài tập
* Bài tập 1
- Đọc yêu cầu BT
+ GV gợi ý :
- Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều ? Thời tiết thế nào ? Ai dẫn em đến trường ? Lúc đầu em bỡ ngữ ra sao ? Buổi học đã kết thúc thế nào ? Cảm súc của em về buổi học đó
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhắc các em viết giản dị, chân thật những điều vừa kể.
- GV nhận xét rút kinh nghiệm
- Xác định rõ nội dung cuộc họp, nắm được trình tự công việc trong cuộc họp
- Người điều khiển cuộc họp phải nêu mục đích cuộc họp rõ ràng, dẫn dắt cuộc họp theo trình tự hợp lí, làm cho cả tổ sôi nổi phát biểu, giao việc ró ràng
+ Kể lại buổi đầu em đi học
- 1 HS khá giaoỉ kể mẫu
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình
- 3, 4 HS thi kể trước lớp
+ Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn
- HS viết bài vào vở
- 5, 7 em đọc bài viết của mình
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà viết lại bài văn cho hay hơn
Tự nhiên và xã hội
Tiết thứ 12: 
Cơ quan thần kinh
I. Mục tiêu: 
+ Sau bài học, h/s biết:
- Kể tên và chỉ trên sơ đồ, chỉ trên bộ phận của cơ quan thần kinh.
- Nêu vai trò của não, tuỷ sốn, các dây thần kinh và các giác quan.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong sgk trang 26 –27.
- Hình cơ quan thần kinh phóng to.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1, Kiểm tra:
- Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Cách đề phòng một số bệnh thường mắc của cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Nhận xét, đánh giá bài h/s.
2.Bài mới:
Hoạt động 1:
a. Mục tiêu: Kể và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình.
b. Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo nhóm:
- Quan sát các hình của bài trong sgk trả lời:
+Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ?
+Trong các cơ quan đó cơ quan nào được bảo vệ hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi tuỷ sống?
+ Hãy chỉ vị trí của não, tuỷ sống trên cơ thể mình hoặc bạn mình.
B2: Làm việc cả lớp:
*Kết luận:
Cơ quan thần kinh gồn có bộ não(nằm trong vỏ sọ), tuỷ sống nằm trong (cột sống) và các dây thần kinh.
Hoạt động 2:
a. Mục tiêu: Nêu được vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan
b, Cách tiến hành:
B1: Chơi trò chơi
Cho cả lớp chơi trò chơi phản ứng nhanh: -- Trò chơi "con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang".
- Khi kết thúc trò chơi, hỏi h/s các em sử dụng những giác quan nào để chơi?
B2: Thảo luận nhóm
- Yêu cầu h/s đọc sách Tr.27 và liên hệ những quan sát trong thực tế để trả lời các câu hỏi:
+ Não và tuỷ sống có vai trò gì?
+Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan?
+ Nếu một trong các giác quan đó bị hỏng thì sẽ gặp những khó khăn gì?
B3: Làm việc cả lớp.
Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận:
*Kết luận:
- Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt độnh của cơ thể.
- Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tuỷ sống.
- Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não và tuỷ sống đến các cơ quan.
3. Củng cố – dặn dò:
* Củng cố:
 Nhận xét giờ học
* Dặn dò:
Nhắc nhở h/s các công việc về nhà.
- 2 h/s lên bảng nêu.
- Lớp nhận xét, nhắc lại.
Hoạt động nhóm.
- Các nhóm thực hiện thảo luận theo nội dung trên.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+Các cơ quan thần kinh gồm có não và tuỷ sống và các dây thần kinh toả đi khắp cơ thể.
Hoạt động cả lớp.
- Cả lớp cùng chơi trò chơi này.
- HS nêu, nhận xét.
- vài em nhắc lại.
Khi chơi sử dụng các giác quan: Thính giác (tai), thị giác ( mắt), vị giác ( miệng)...
- HS thảo luận theo cặp.
+ Đọc sách, liên hệ thực tế trả lời từng câu hỏi một.
+ Đại diện vài nhóm trình bày trước lớp.
+ Nhóm khác nhận xét.
+Nêu lại:
. Não và tuỷ sống điều khiển mọi hoạt động của cơ thể.
.Các dây thần kinh dẫn truyền luồng thần kinh từ các cơ quan về não hoặc tuỷ sống và ngược lại.
- Một số h/s nhắc lại kết luận.
- VN ôn bài và lấy một số ví dụ về những phản xạ thường gặp trong cuộc sống.
Thủ công
Tiết thứ 6:
Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh 
và lá cờ đỏ sao vàng
I. Mục tiêu
 - HS biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh
 - Gấp cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng quy trình kĩ thuật
 - Yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán 
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công, giấy màu đỏ, màu vàng, hồ, bút, thước kẻ, Quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng
	HS : Kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới
a. HĐ1 : Thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng
- Nhắc lại các bước gấp cắt dán ngôi sao năm cánh
- GV giúp đỡ, uốn nắn những HS làm chưa đúng hoặc còn lúng túng.
b. HĐ2 : Trưng bày sản phẩm
- GV nhận xét, đánh giá những sản phẩm thực hành
- Kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ
. Bước 1 : Gấp giấy để gấp ngôi sao vàng năm cánh
. Bước 2 : Cắt ngôi sao vàng năm cánh
. Bức 3 : Dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng
- HS thực hành gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng
- HS trưng bày sản phẩm của mình
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Dặn HS giờ sau mang giấy thủ công các màu, giấy nháp, giấy trắng, hồ dán, kéo để chuẩn bị học bài " Gấp cắt, dán bông hoa ".
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu
	- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 6
	- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt
	- GDHS có ý thức trong học tập, trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét ưu điểm :
	- Đi học đều đúng giờ, không có HS học muộn
	- Giữ gìn vệ sinh chung
	- Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè
	- Thực hiện tốt nề nếp lớp
	- Trong lớp chú ý nghe giảng : .........................................................................
.....................................................................................................................................
	- Chịu khó giơ tay phát biểu : ...........................................................................
.....................................................................................................................................
- Có nhiều tiến bộ về chữ viết : ........................................................................
2. Nhược điểm :
	- Chưa chú ý nghe giảng : .................................................................................
	- Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : .....................................................
	- Cần rèn thêm về đọc : ....................................................................................
.....................................................................................................................................
3 HS bổ xung
4 Vui văn nghệ
5 Đề ra phương hướng tuần sau

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 6 CKTKN.doc