Toán
BẢNG NHÂN 7
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh tự lập được và học thuộc lòng bảng nhân 7.
- Củng cố ý nghĩa của phép nhân (giải toán bằng phép nhân)
II. Đồ dùng dạy học:- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa 7 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 7 Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011 Chào cờ Triển khai công tác tuần 7 ---------------------------------------------------- Toán Bảng nhân 7 I. Mục tiêu: - Giúp học sinh tự lập được và học thuộc lòng bảng nhân 7. - Củng cố ý nghĩa của phép nhân (giải toán bằng phép nhân) II. Đồ dùng dạy học:- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa 7 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy học: 3’ 30’ 2’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu b) Giảng bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng nhân 7. + Cho học sinh quan sát 1 tấm bìa có 7 chấm tròn: 7 chấm tròn được lấy 1 lần bằng mấy chấm tròn. - 7 được lấy 1 lần được viết như thế nào? + Tương tự - Làm thế nào để tìm được 7 x 3 bằng bao nhiêu? - Giáo viên hướng dẫn lập các công thức còn lại của bảng nhân 7. * Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Học sinh làm miệng. - Giáo viên nhận xét. Bài 2: Học sinh làm vở. - Giáo viên thu vở chấm nhận xét. Bài 3: Trò chơi. 3. Củng cố: - Đọc thuộc lòng bảng nhân. - Nhận xét giờ. 4. Dặn dò: Về nhà học thuộc lòng bảng nhân, làm bài tập vở bài tập. 3 học sinh đọc bảng nhân 6. - Học sinh lấy 1 tấm bìa có 7 chấm tròn. - 7 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 7 chấm tròn. - Học sinh lên bảng viết: 7 x 1 = 7. - Học sinh đọc: 7 nhân 1 bằng 7. - 7 được lấy 2 lần. 7 x 2 = 7 + 7. Vậy: 7 x 2 = 14 7 x 3 = 7 + 7 + 7 7 x 3 = 21. - Vài học sinh nêu lại 3 công thức này. - Mỗi nhóm tự lập một số công thức còn lại của bảng nhân 7. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Hoàn chỉnh bảng nhân 7. - Học thuộc bảng nhân 7. - Học sinh tiếp nối nhau nêu kết quả. - Học sinh nhận xét. - Học sinh làm vở. Bài giải Số ngày của 4 tuần lễ là: 7 x 4 = 28 (ngày) Đáp số: 28 ngày. - Học sinh đếm thêm 7 và nêu số thích hợp của mỗi ô trống. - 2 nhóm chơi tiếp sức. -------------------------------------------------------- Tập đọc – Kể chuyện Trận bóng dưới lòng đường (Nguyễn Minh) I. Mục tiêu: A - Tập đọc - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. - Nắm được cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. B - Kể chuyện - Học sinh biết nhập vai một nhân vật. - Biết cách đánh giá lời kể của bạn kể tiếp được lời bạn. II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy học: A – Tập đọc 3’ 32’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. +) Giáo viên đọc mẫu toàn bài. +) Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1. * Lưu ý đọc đúng các từ ngữ: lòng đường, lao đến, nổi nóng, - Giải thích từ khó. - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. + Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu? + Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu? +) HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2. - Giáo viên sửa lỗi phát âm. - Giải nghĩa từ khó trong đoạn 2. + Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn? + Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào? Khi tai nạn xảy ra? * Lưu ý cách đọc cho học sinh. - Học sinh theo dõi. - Học sinh tiếp nối nhau đọc đoạn 1. - 2 đến 3 em học sinh đọc cả đoạn trước lớp. - Học sinh luyện đọc theo cặp đoạn 1. - Lớp đọc ĐT đoạn 1. - Các bạn chơi đã bóng dưới lòng đường. - Vì Long mải đá bóng toàn bài. - 2 đến 3 học sinh đọc đoạn văn. - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu. - 2 đến 3 học sinh đọc đoạn 2. - Học sinh đọc đoạn văn theo cặp. - Lớp đọc ĐT đoạn 2. - Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Quang sút khuỵ xuống. - Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy. - 2 đến 3 học sinh đọc lại đoạn 2. 2’ +) HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3. - Giáo viên sửa lỗi phát âm. + Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra? + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? c)Luyện đọc lại. B - Kể chuyện * Hoạt động 1: Giáo viên giao nhiệm vụ. Mỗi em sẽ nhận vai một nhân vật trong câu chuyện kể lại 1 đoạn của câu chuyện. * Hoạt động 2: Giúp học sinh hiểu yêu cầu của bài tập. + Câu chuyện vốn được kể theo lời ai? + Có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của những nhân vật nào? - Giáo viên nhắc học sinh thực hiện đúng yêu cầu của kiểu bài tập nhập vai một nhân vật. - Giáo viên nhận xét lời kể mẫu. Giáo viên nhận xét. 3. Củng cố: - Nhận xét, liên hệ. - Em có nhận xét gì về nhân vật Quang? 4. Dặn dò: Về nhà kể cho người thân - Học sinh đọc nối tiếp từng câu. - 2 học sinh đọc trước lớp. - Từng cặp học sinh luyện đọc đoạn văn. - Cả lớp đọc ĐT. - Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Quang nấp sau cháu xin lỗi cụ. - Học sinh thi đọc lại đoạn 3. - Học sinh đọc phân vai (người dẫn, bác đứng tuổi, Quang) - Lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt - Học sinh theo dõi. - Người dẫn chuyện. - Học sinh trả lời. - Nhất quán từ đầu đến cuối câu chuyện vai mình chọn (không được nhầm vai) - Nhất quán từ xưng hô đã chọn (tôi hay em, mình) - 1 học sinh kể mẫu 1 đoạn theo lời 1 nhân vật. - Từng cặp học sinh kể. - 3 hoặc 4 học sinh thi kể. - Lớp nhận xét, bình chọn người kể hay. -------------------------------------------------------------- Buổi chiều Đạo đức Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em I. Mục tiêu: - Học sinh hiều quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm, chăm sóc, - Trẻ em có bổn phận phải quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ anh chị em trong gia đình. - Học sinh biết yêu quý quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học:- Tranh sgk, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 3’ 30’ 2’ 1. Kiểm tra bài cũ: Kể các việc nhà mà mẹ thường làm ở gia đình. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài và trả lời câu hỏi. b) Giảng bài. * Khởi động:+ Bài hát nói lên điều gì? * Hoạt động 1: Kể về sự quan tâm chăm sóc của ông bà, cha mẹ dành cho mình. + Em nghĩ gì về tình cảm và sự chăm sóc mà mọi người trong gia đình đã dành cho em? + Em nghĩ gì về những bạn nhỏ thiệt thòi hơn chúng ta phải sống thiếu tình cảm và sự chăm sóc của cha mẹ? =) Kết luận: * HĐ 2: Kể chuyện: Bó hoa đẹp nhất. +) Mục tiêu: Học sinh biết được bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. - Giáo viên kể chuyện: Bó hoa đẹp nhất. + Chị em Ly đã làm gì nhân dịp sinh nhật em? + Vì sao mẹ nói bó hoa mà chị em Lý tặng là bó hoa đẹp nhất? =) Kết luận: con cháu có * Hoạt động 3: Đánh giá hành vi. +) Mục tiêu: Học sinh biết đồng tình với những hành vi việc làm thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ. - Giáo viên chia nhóm, phát phiếu. =) Kết luận: + Em còn có thể làm những việc gì khác? * Hướng dẫn thực hành. 3. Củng cố: Liên hệ. Dặn dò: Về nhà sưu tầm tranh, ảnh, vẽ ra giấy 1 món quà tặng cho người thân. - Học sinh hát: Cả nhà thương nhau. - Học sinh trả lời. - Học sinh thảo luận theo cặp. - 1 số học sinh kể lại trước lớp. - Học sinh trả lời. - Học sinh thảo luận. - Tặng mẹ bó hoa hái ở bên đường. - Vì chị em My biết quan tâm đến mẹ. - Lớp nhật xét. - Học sinh thảo luận. - Đại diện trả lời. - Lớp nhận xét. ------------------------------------------------------ Tiếng Anh Giáo viên bộ môn soạn giảng ------------------------------------------------------- Tiếng việt Luyệntập: Kể lại buổi đầu em đi học I. Mục đích - yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: HS kể lại hồn nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình. 2. Rèn kĩ năng viết: viết lại những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn (5 đến 7 câu), diễn đạt rõ ràng. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt đông day hoc: 3’ 30 2’ A - Kiểm tra bài cũ: B - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD làm bài tập: a) Bài tập 1: ? Buổi đầu tiến đến lớp buổi sáng hay buổi chiều? ? Thời tiết như thế nào? ? Ai dẫn em đến trường? ? Lúc đầu, em bỡ ngỡ như thế nào? ? Nêu cảm xúc của em. b) Bài tập 2: 3. Củng cố - dặn dò: Hoàn thiện bài văn. - HS kể lại 1 cách chân thật. - Viết 1 đoạn văn ngắn (5 g7 câu) - 1 số HS trình bày. Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011 Thể dục ôn đi chuyển hướng phải, trái. I.Mục tiêu: - Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng. - Ôn động tác đi chuyển hướng phải, hướng trái. - Trò chơi: Mèo đuổi chuột. II. Đồ dùng dạy học:- Sân bãi.- Còi, kẻ vạch vật cản. III. Các hoạt dộng dạy học: 8’ 20’ 7’ 1. Phần mở đầu: - Giáo viên phổ biến nội dung học (1- 2 phút) 2. Phần cơ bản: - Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng (8 – 10 phút). - Giáo viên quan sát uốn nắn. - Ôn động tác đi chuyển hướng phải, trái (6 – 8 phút). - Lần 1 giáo viên chỉ huy. - Giáo viên quan sát uốn nắn. - Chơi trò chơi: Mèo đuổi chuột (6 – 8 phút) + Lưu ý: Chuột chạy cửa nào mèo đuổi cửa đó. 3. Phần kết thúc: - Giáo viên hệ thống bài, nhận xét (2 phút). - Về nhà: Ôn đi chuyển hướng phải, trái. - Học sinh tập chung + sĩ số (1 phút). - Chạy chậm xung quanh sân tập (1 phút) - Chơi trò chơi: Làm theo lệnh. (1 phút) - Đi theo vòng tròn, vừa đi vừa hát và vỗ tay theo nhịp (1 phút). - Khởi động: Xoay khớp (1- 2 phút) - Học sinh tập theo tổ. - Tập cả lớp. - Lớp tập. - Lần 2, 3 lớp trưởng điều khiển. - Học sinh xếp vòng tròn. - Học sinh phân vai “Mèo, chuột”. - Học sinh tổ chức chơi. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. (1 phút) --------------------------------------------------------- Mĩ thuật Giáo viên bộ môn soạn giảng --------------------------------------------------------- Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố việc học thuộc và sử dụng bảng nhân 7 để làm tính giải bài toán. - Nhận biết về tính chất giao hoán của phép nhân. - Bồi dưỡng lòng say mê môn học. II. Đồ dùng day học:- Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1’ 3’ 29’ 2’ 1. ổn đinh tổ chức: Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập vở bài tập. 3.Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài b) Giảng bài. * Hoạt động 1: Củng cố bảng nhân 7. Bài 1: (32) Học sinh làm miệng. - Giáo viên nhận xét, sửa chữa. * Hoạt động 2: Củng cố thứ tự thực hiện phép tính. Bài 2: (32). - Chia nhóm, thảo luận - Giáo viên nhận xét, cho điểm. * Hoạt đông 3: Củng cố về giải toán. Bài 3: (32). Học sinh làm vở. Tóm tắt: 1 lọ hoa: 7 bông. 7 lọ hoa: ? bông. Bài 4:(32). Học sinh làm vở . 4. Củng cố: Tổng kết, nhận xét. 5. Dặn dò: Bài tập về nhà 5 (32). - 1 học sinh đọc phép tính, 1 học sinh nêu kết quả. - 1 học sinh nêu yêu cầu. - Học sinh thảo luận. - Đại diện các nhóm lên dán kết quả. - L ... trái. (6 đến 8 phút) Lần 1: Giáo viên điều khiển. Giáo viên uốn nắn. - Trò chơi: Đứng ngồi theo lệnh. (6 đến 8 phút) Giáo viên hô “Ngồi!”, hô “Đứng!” Lần sau dùng còi. Nếu em nào sai bị phạt: nhảy lò cò . 3 Phần kết thúc: - Giáo viên hệ thống bài và nhận xét. (2 đến 3 phút) - Bài tập về nhà: Ôn tập các nội dung đội hình đội ngũ, RLKNVĐ. - Học sinh tập trung + sĩ số. - học Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập. (1 phút) - Trò chơi: Qua đường lội. (2 phút) - Lớp trưởng chỉ huy sinh tập. - Học sinh tập. - Các lần còn lại học sinh tập. - Học sinh ngồi, đứng. - Tập theo tổ, nhóm. - Đi chậm theo vòng tròn vừa đi vừa hát 1 đến 2 phút. ----------------------------------------------------------------- Toán Bảng chia 7 I. Mục tiêu: - Giúp học sinh dựa vào bảng nhân 7 để lập bảng chia 7 và học thuộc bảng chia 7. - Thực hành chia trong phạm vi 7 và giải toán (về chia thành 7 phần bằng nhóm và chia theo nhóm 7) II. Đồ dùng dạy học:- Các tấm bìa, mỗi tấm 7 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy học: 3’ 30’ 2’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh lập bảng chia 7. - Giáo viên yêu cầu học sinh. GV: 7 lấy 1 lần bằng mấy? Viết: 7 x 1 = 7 Có 7 chấm tròn chia thành các nhóm mỗi nhóm có 7 chấm tròn thì được mấy nhóm? 7 chia 1 được 7, ghi 7 : 7 = 17 Tương tự * Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: (35) Học sinh làm miệng. Bài 2: (35) Học sinh làm nhóm. - Chia nhóm, phát phiếu. Bài 3: (35) - Giáo viên hướng dẫn học sinh. 7 hàng: 56 học sinh. 1 hàng: ? học sinh. - Thu vở chấm, nhận xét. 3. Củng cố- Dặn dò: - Tổng kết: Đọc lại bảng nhân. - Nhận xét giờ. Bài tập về nhà 4 (35) - Học sinh lấy 1 tấm bìa có 7 chấm tròn. - 7 lấy 1 lần bằng 7. - Học sinh trả lời: 1 nhóm. - Học sinh đọc: 7 x 1 = 7 7 : 7 = 1 - Học sinh đọc. - Học sinh tự lập tiếp bảng chia 7. - Học sinh đọc tiếp nối nhau mỗi học sinh 1 phép tính. - Lớp nhận xét. - Thảo luận. - Các nhóm lên dán phiếu của nhóm mình. - Lớp nhận xét. - 2 học sinh đọc đề. - Học sinh tóm tắt. - Học sinh làm vào vở. Bài giải Một hàng có số học sinh là: 56 : 7 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh. ------------------------------------------------------- Tự nhiên xã hội Hoạt động thần kinh (Tiếp) I. Mục tiêu: - Sau bài học, học sinh biết: Vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người. - Nêu ví dụ cho thấy não điều khiển, phố hợp mọi hoạt động của cơ thể. II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong sgk 30, 31. - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 3’ 30’ 2’ 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu vai trò của Não, tuỷ sống? 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. * Hoạt động 1: Làm việc với sgk. +) Mục tiêu: Phân tích được vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người. Dựa vào phản xạ “rụt tay” ở tiết 1, yêu cầu học sinh quan sát sgk. - Khi bất ngờ dẫm phải đinh, Nam phản ứng như thế nào? - Hoạt động này do não hay tuỷ sống trực tiếp điều khiển? - Sau khi rút đinh ra khỏi dép Nam vứt chiếc đinh đó vào đầu? - Việc làm đó có tác dụng gì? - Theo bạn, não hay tuỷ sống đã khiến hoạt động suy nghĩ và khiến Nam ra quyết định là không vứt đinh ra đường? g Kết luận. * Hoạt động 2: Thảo luận. +) Mục tiêu: Nêu được ví dụ cho thấy não điều khiển phối hợp mọi hoạt động của cơ thể. Giáo viên yêu cầu đọc ví dụ sgk. + Theo em bộ phận nào của cơ quan thần kinh giúp chúng ta học và ghi nhớ những điều đã học? + Vai trò của não trong hoạt động thần kinh là gì? g Kết luận: * Trò chơi: Thử chí nhớ. 3. Củng cố- Dặn dò: Tổng kết, nhận xét giờ.Về nhà học bài. - Học sinh quan sát thảo luận. - Nam đã co ngay chân lại. - Hoạt động này do tuỷ sống trực tiếp điều khiển. - Nam vứt vào thùng rác. - Việc làm đó giúp cho những người đi đường - Não điều khiển hoạt động suy nghĩ. - Học snh làm việc the cặp. - Học sinh trình bày trước lớp. - Não. - Não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể. - Học sinh quan sát trong thời gian ngắn. ----------------------------------------------------- Tập làm văn Nghe kể: không nỡ nhìn I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nghe và nói: Nghe kể câu chuyện không nỡ nhìn, nhớ nội dung truyện, hiểu điều câu chuyện muốn nói, kể lại đúng. - Tiếp tục rèn kĩ năng tổ chức cuộc họp. - Bồi dưỡng lòng say mê môn học. II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ.- 5 bước tổ chức cuộc họp. III. Các hoạt động dạy học: 3’ 30’ 2’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. HD HS làm bài tập1.(Không làm bài tập 2) Giáo viên yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ đọc thầm lại 4 câu hỏi gợi ý. - Giáo viên kể chuyện. - Giáo viên hỏi: + Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt? + Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì? + Anh trả lời thế nào? - Giáo viên kể lần 2. + Em có nhận xét gì về anh thanh niên? - GV chốt lại tính khôi hài của chuyện. Chúng ta cần phải có nề nếp sống văn minh nơi công cộng 3. Củng cố- Dặn dò Tổng kết, nhận xét giờ. Về nhà tập kể về người hàng xóm mà em quý mến 3 học sinh đọc bài viết kể về buổi đầu đi học của em. - 1 học sinh đọc bài 1. - Học sinh quan sát. - Học sinh theo dõi. - Anh ngồi hai tay ôm mặt. - Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không? - Cháu không nỡ ngồi nhìn - Học sinh theo dõi. - 1 học sinh kể lại câu chuyện. - Từng cặp học sinh kể. - 3, 4 học sinh kể trước lớp. - Học sinh trả lời ý kiến của mình. - Lớp bình chọn các bạn kể hay. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập. --------------------------------------------------------------- Buổi chiều Tiếng Việt Luyện tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái, so sánh I. Mục tiêu: - Nắm được một kiểu so sánh. So sánh sự vật với con người. - Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái. - Bồi dưỡng lòng say mê môn học. II. Đồ dùng dạy học:- Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1’ 3’ 29’ 2’ 1. ổn định lớp: Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1: Tìm các hình ảnh so sánh. - Chia 4 nhóm. - Giáo viên nhận xét. g Kết luận: Các hình ảnh so sánh trong những câu thơ này là so sánh giữa sự vật với con người (trẻ em- búp trên cảnh, ) Bài 2: + Các em cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ ở đoạn nào? + Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ già ở đoạn nào? Các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn là những từ ngữ chỉ hoạt động chạm vào quả bóng: làm cho nó chuyển động. - Giáo viên nhận xét sửa chữa. Bài 3: Mỗi em tự đọc bài của mình và liệt kê các từ ngữ chỉ hoạt động trạng thái. - Giáo viên nhận xét. 4. Củng cố- Dặn dò: Tổng kết, liên hệ. Về nhà làm vào vở bài tập 3 học sinh lên bảng điền dấu phảy. - 1 học sinh đọc nội dung bài. - Thảo luận. - Đại diện trả lời. Trẻ em như búp trên cành. Ngôi nhà như trẻ nhỏ. Cây pơ-mu im như người lính canh. Bà như quả ngọt chín rồi. - Lớp nhận xét. - Học sinh làm vào vở bài tập. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Đoạn 1 và gần hết đoạn 2. - Cuối đoạn 2 và đoạn 3. - Học sinh đọc thầm đoạn văn thảo luận theo cặp. - Học sinh trình bày. - Lớp nhận xét bổ xung. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - 1 học sinh đọc yêu cầu tiết tập làm văn tuần 6. - 1 học sinh khá đọc bài viết của mình. - Học sinh làm bài cá nhân. - 3, 4 học sinh đọc bài của mình. - Lớp nhận xét. - Học sinh làm vở bài tập. ------------------------------------------------------------- Mĩ thuật Luyện vẽ theo mẫu : vẽ cái chai Mục tiêu: - Tạo cho học sinh thói quen quan sát, nhận xét về hình dáng các đồ vật xung quanh. - Biết cách vẽ và vẽ được cái chai gần giống mẫu. - Thấy được vẻ đẹp của các đồ vật. Chuẩn bị: Giáo viên: - Ba chai mẫu có hình dáng và màu sắc khác nhau. - Vẽ cái chai.. Học sinh: - Vở tập vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ. Phương pháp: Sử dụng các phương pháp dạy học. Các hoạt động dạy học: 1' ổn định. 1' Kiểm tra đồ dùng. Bài mới Giới thiệu bài Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét 4' - Học sinh xem một số chai mẫu. - 3 cái chai giống và khác nhau ở điểm nào? - Giống nhau: Nằm trong khung hình chữ nhật. - Khác nhau: Hình dáng và màu sắc. - Kể tên các bộ phận của chai. - Miệng, cổ, vai, thân, đáy chai. - Tác dụng của chai đối với cuộc sống? - Đựng nước, rượu, dầu ăn, nước mắm, Hoạt động 2: Cách vẽ 4' - Vẽ khung hình chung. - Quan sát, ước lượng chiều ngang, chiều dọc để vẽ khung hình chung. - Xác định kích thước, vị trí từng bộ phận. - Xác định vị chí cổ, vai, đáy chai. - Vẽ chai bằng nét phác. - Dựa vào vị trí đã xđ vẽ bằng nét phác. - Vẽ chi tiết. - Dựa vào mẫu để sửa hình cho cân đối - Vẽ đậm, nhạt. - Vẽ đậm nhạt gần mẫu. Hoạt động 3: Thực hành 20' - Giáo viên quan sát lớp. - Vẽ cái chai. - Hướng dẫn thêm cho học sinh. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá 5' Học sinh trưng bày sản phẩm. Học sinh nhận xét bài vẽ của nhau. Học sinh chon bài mình thích Giáo viên nhận xét, đánh giá. 1' Dặn dò: - Quan sát người thân. - Chuẩn bị bài giờ sau. ----------------------------------------------------- Sinh hoạt Nhận xét tuần 7 A.Mục đích : - Kiểm điểm nề nếp học tập trong tuần - HS nắm được ưu khuyết điểm của bản thân cũng như của cả lớp trong tuần - Phát huy những ưu điểm đã đạt được . Khắc phục những mặt còn tồn tại - Nắm được kế hoạch tuần sau. - Giáo dục học sinh có ý thức xây dựng tập thể vững mạnh. B. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt. C.Tiến hành sinh hoạt: 3’ 1. Tổ chức : Hát 15’ 2. Nội dung : a. Đánh giá các hoạt động trong tuần, về các mặt sau: - Học tập - Nề nếp - Đạo đức - Văn thể - Vệ sinh b. Kế hoạch hoạt động tuần sau: - Khắc phục những mặt còn hạn chế , phát huy những ưu điểm đã đạt được . - Tập trung cao độ vào học tập , thành lập các nhóm bạn giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập . - Thi đua lập thành tích (giành nhiều điểm tốt) - Thực hiện tốt 4 nhiệm vụ của người học sinh. - Tăng cường rèn chữ giữ vở 12’ c. ý kiến tham gia của học sinh Nếu còn thời gian GV tổ chức cho học sinh vui văn nghệ d. Dặn dò: thực hiện đúng nội quy của lớp, của trường. ----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: