Tập đọc - Kể chuyện
Trận bóng dưới lòng đường
I . Yêu cầu cần đạt:
A/ Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B/ Kể chuyện :
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện .
( HS khá, giỏi : Kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật )
Thứ hai, ngày 03 tháng 10 năm 2011 Tập đọc - Kể chuyện Trận bóng dưới lòng đường I . Yêu cầu cần đạt: A/ Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). B/ Kể chuyện : - Kể lại được một đoạn của câu chuyện . ( HS khá, giỏi : Kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật ) II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Làm chủ bản thân ( kiểm soát cảm xúc, hành vi của bản thân để tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng ) - Ra quyết định, tìm kiếm các lựa chọn - Đảm nhận trách nhiệm III. Chuẩn bị : Tranh minh họa sách giáo khoa. IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em đọc bài: “ Nhớ lại buổi đầu đi học " trả lời câu hỏi. - Giáo viên nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: a)Giới thiệu bài : b) Luyện đọc: * GV đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1. - Đọc từng câu trước lớp, GV sửa sai. - Luyện đọc theo nhóm đôi. - GV hỏi: Các bạn chơi đá bóng ở đâu? - Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu? - Cho HS luyện đọc đoạn 1. - GV nhắc HS nghỉ hơi đúng * HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2 : - Hướng dẫn HS luyện đọc. - GV giải nghĩa từ SGK. - Cho HS luyện đọc nhóm đôi. + GV hỏi: Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn? - Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn xảy ra? *HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3: - Tương tự như đoạn 1, 2. + Tìm các chi tiết cho biết Quang rất ân hận khi mình gây ra tai nạn ? + Câu chuyện này muốn nói lên điều gì ? 3. Luyện đọc lại : - GV đọc mẫu đoạn , hướng dẫn HS đọc đúng câu khó trong đoạn. - Mời 2 nhóm thi đọc phân vai. - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất . - Cho HS tự liên hệ bản thân. * Kể chuyện : 1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ - Hướng dẫn HS kể chuyện . - Mỗi em sẽ kể một đoạn của câu chuyện . - HS khá, giỏi kể lai được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. + Câu chuyện vốn kể theo lời ai ? +Ta có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của những nhân vật nào? - Hướng dẫn HS thực hiện đúng yêu cầu của kiểu bài tập nhập vai nhân vật để kể. * Chú ý HS : Vai mình chọn từ đầu đến cuối. - Gọi 1HS kể mẫu theo lời 1 nhân vật.. - Từng cặp HS tập kể . - GV cùng lớp bình chọn người kể hay nhất . 4. Củng cố, dặn dò: - Em nhận xét gì về nhân vật Quang? - Nhận xét đánh giá tiết học . - Mỗi chúng ta cần phải chấp hành tốt luật lệ giao thông, những quy định chung của xã hội. - Về nhà tập kể lại nhiều lần và chuẩn bị trước bài mới. - 2HS lên bảng đọc bài và TLCH. - HS nhận xét bài của bạn. - Cả lớp nghe GV giới thiệu bài. - HS nhắc lại tựa đề. - Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc. - HS tiếp nối nhau đọc 11 câu trong đoạn 1. - 1 HS đọc cả đoạn. - Cả lớp đồng thanh đoạn 1. + Các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường. + Vì Long mãi đá bóng suýt tông phải xe gắn máy. May mà bác đi xe kịp dừng lại. Bác nổi nóng khiến cả bọn chạy toán loạn. - 3 HS luyện đọc đoạn 1 - HS đọc nối tiếp từng câu - rút từ khó. - 2 HS đọc lại đoạn văn. - HS luyện đọc nhóm đôi. - Lớp ĐT đoạn 2. - Quang suýt bóng chệch lên vỉa hè, đập vào đầu một cụ già qua đường ,làm cụ lảo đảo, ôm đầu khuỵu xuống. - Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy. - 2 HS luyện đọc đoạn 2. .- Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời: + Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang , sợ tái cả người , cậu vừa chạy theo chiếc xích lô vừa mếu máo “ Ông ơi cụ ơi Cháu xin lỗi !”. + Không được chơi bóng dưới lòng đường. - Lắng nghe GV đọc mẫu. - 2 nhóm lên thi đọc . - Cả lớp theo dõi nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt nhất . - Người dẫn chuyện . - Một em lên kể mẫu, lớp theo dõi. - Tập kể theo cặp. - Lần lượt từng em kể cho lớp nghe về một đoạn của câu chuyện . - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. - Người dẫn chuyện. + Đoạn 1: Theo lời Quang, Vũ, Long, bác lái xe. + Đoạn 2: Theo lời Quang, Vũ, Long, cụ già, bác đứng tuổi. + Đoạn 3 : Theo lời Quang, ông cụ, bác đứng tuổi, bác xích lô. - Gọi 3 HS lên thi kể. + Quang có lỗi vì làm cụ già bị thương nặng. + Quang biết ân hận, đã chạy theo xích lô xin lỗi ông cụ. + Quang là người giàu tình cảm, biết nhận ra lỗi của mình. Bạn thương ông cụ, ân hận vì đã gây ra tai nạn đáng tiếc. - HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Mĩ thuật Giáo viên chuyên Toán Bảng nhân 7 I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu thuộc bảng nhân 7. - Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán . II. Chuẩn bị : Các tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn . III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT2 và 3 . - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: - H/dẫn HS lập bảng nhân 7 : - Giáo viên đưa tấm bìa có 7 chấm tròn lên và nêu : - 7 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 7 chấm tròn - 7 được lấy một lần bằng 7 . Viết thành : 7 x 1= 7 đọc là 7 nhân 1 bằng 7. - Tìm kết quả phép nhân một số với một số khác + Hướng dẫn lập công thức : 7 x 1 = 7 ; 7 x 2 = 14 ; 7 x 3 = 21 ... - Cho quan sát một tấm bìa có 7 chấm tròn nêu câu hỏi : - 7 chấm tròn được lấy 1 lần bằng mấy ? - Yêu cầu HS nhắc lại để GV ghi bảng . - Tiếp tục cho HS quan sát và nêu câu hỏi : Có tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn , 7 chấm tròn được lấy 2 lần bằng mấy? Ta viết phép nhân như thế nào ? - Gọi HS lên bảng viết lại 7 x 2 bằng bao nhiêu ? Vì sao 7 x 2 = 14 . - Gọi vài HS nhắc lại . + Làm thế nào để tìm được 7 x 3 bằng bao nhiêu ? - Ghi bảng như hai công thức trên . - Cho HS tự lập các công thức còn lại của bảng nhân 7. - Gọi 1 số em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét. - Cho cả lớp HTL bảng nhân 7. 3. Luyện tập: Bài 1: -Nêu bài tập trong sách giáo khoa . -Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - GV cùng cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. Bài 2 : -Yêu cầu HS đọc bài toán. - Yêu cầu cả lớp thảo luận nhóm. - GV nhận xét chữa bài. Bài 3 - Gọi HS đọc bài 3. -Yêu cầu quan sát và điền số thích hợp vào chỗ chấm để có dãy số. - Gọi HS đọc dãy số vừa điền. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . - 2 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. - HS nhắc lại tựa đề. - Quan sát tấm bìa để nhận xét . - Thực hành đọc kết quả chẳng hạn : - 7 chấm tròn được lấy một lần thì bằng 7 chấm tròn. - HS lắng nghe để hình thành các công thức cho bảng nhân 7 . - Lớp quan sát GV hướng dẫn để nêu : - 7 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 7 . - Có 7 chấm tròn được lấy 2 lần ta được 14 chấm tròn . - Ta có thể viết 7 x 2 = 14 - Đọc : Bảy nhân hai bằng mười bốn 7 x 3 = 7 + 7 + 7 = 21. Vậy 7 x 3 = 21 - Tương tự HS hình thành các công thức còn lại của bảng nhân 7 . - HS nêu kết quả. - Cả lớp HTL bảng nhân 7. - Dựa vào bảng nhân 7 vừa học để điền kết quả vào chỗ trống . - Lần lượt từng HS nêu miệng kết quả. 7 x 1 = 7 ; 7 x 2 = 14 ; 7 x 3 = 21 7 x 4 = 28 ; 7 x 5 = 35 ... - 2 em đọc bài toán. - Cả lớp thảo luận nhóm 5. - Đại diện nhóm lên bảng giải . Giải 4 tuần lễ có số ngày là : 7 x 4 = 28 (ngày ) Đáp số :28 ngày - Quan sát và tự làm bài cá nhân. - 3HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi bổ sung. (Sau khi điền ta có dãy số : 7, 14, 21, 28, 35, 42, 49, 56, 63,70). - Nhiều HS đọc lại bảng nhân 7. - Vài HS nhắc lại nội dung bài . - Về nhà học thuộc bảng nhân 7. Thứ ba, ngày 04 tháng 10 năm 2011 TOÁN Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: - Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân thông qua ví dụ cụ thể. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4. II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng học toán có các chấm tròn. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3 tiết trước. - Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 7 - Nhận xét đánh giá bài học sinh . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. Học sinh nhẩm miệng (HS yếu). - Cho cả lớp tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. + Em có nhận xét gì về đặc điểm của phép nhân trong cùng 1 cột? Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu đề bài (HS khá) - Yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con. - Gọi 2 em lên bảng tính giá trị biểu thức. - Cho HS đổi chéo để KT bài nhau. - Nhận xét bài làm của học sinh, chữa bài. Bài 3: Gọi học sinh đọc bài 3 (HS trung bình). - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải. - Giáo viên nhận xét chữa bài Bài 4: Gọi học sinh đọc đề. - Yêu cầu cả lớp thực hiện và nhận xét kết quả - Yêu cầu học sinh lên bảng tính và điền kết quả, cả lớp theo dõi bổ sung. - Nhận xét bài làm của học sinh 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm. - Hai học sinh lên bảng làm bài. - Hai học sinh đọc bảng nhân 7. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Một em nêu đề bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Nêu miệng kết quả nhẩm về bảng nhân 7 7 x 2 = 14 7 x 6 = 42 2 x 7 = 14 6 x 7 = 42 + Vị trí các thừa số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi. - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp tự làm bài vào bảng con. - 2 học sinh lên bảng thực hiện. 7 x 5 + 15 = 35 + 15 ; 7 x 9 + 17 = 63 + 17 = 50 = 80 - Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - Một em đọc đề bài sách giáo khoa - Cả lớp làm vào vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài: Giải: Số hoa 5 lọ là: 7 x 5 = 30 (bông) Đ/S: 30 bông hoa - Một em đọc đề bài. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Một em lên tính và điền kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: a. Số ô vuông trong hình chữ nhật là: 7 x 4 = 28 (ô vuông) b. Số ô vuông trong hình chữ nhật là: 4 x 7 = 28 (ô vuông) - Đọc bảng nhân 7. - Về nhà học bài và làm bài tập . CHÍNH TẢ Tập chép : Trận bóng dưới lòng đường I. Yêu cầu cần đạt: - Chép và trình bày đúng bài chính tả. - Làm đúng bài tập (Bài tập 2b). - Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( ... - Về nhà học bài và làm bài tập. Thể dục Giáo viên chuyên Thứ sáu, ngày 07 tháng 10 năm 2011 Sinh hoạt tập thể I. Mục tiêu: - HS biết được những việc làm được và chưa làm được của mình và của bạn trong tuần qua. - Nắm được phương hướng của tuần tới. - Có ý thức xây dựng lớp, đoàn kết với bạn bè. II. Chuẩn bị: Ghi chép của cán sự lớp trong tuần. III. Hoạt động: 1. Lớp trưởng đánh giá hoạt động của cả lớp trong tuần (ưu điểm và tồn tại) 2. Ý kiến phản hồi của HS trong lớp 3. Ý kiến của GV: - Ưu điểm trong tuần: + Đi học chuyên cần, đúng giờ, làm tốt công tác trực nhật. Phong trào học tập khá sôi nổi + Vệ sinh cá nhân của một số em rất tốt: + Trong lớp đã biết đoàn kết giúp đỡ nhau hoàn thành nhiệm vụ - Tồn tại: + Một số HS chưa chú ý nghe giảng - Công tác tuần tới: + Đẩy mạnh công tác thu nộp. + Khắc phục những nhược điểm trong tuần. + Trang trí lớp học. + Tăng cường việc học ở nhà + Tiếp tục làm tốt công tác vệ sinh trực nhật. 4. Tổng kết: Hát tập thể. Anh văn Giáo viên chuyên TOÁN Bảng chia 7 I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu thuộc bảng chia 7. - Vận dụng được phép chia 7 trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 7). - Bài tập cần làm: Bài 1, 2 , 3, 4. II. Đồ dùng dạy học:Các tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng làm BT2 và 3 tiết trước. - KT vở HS dưới lớp. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Vào bài: Hướng dẫn HS lập bảng chia 7 - Gọi 3HS đọc bảng nhân 7, GV ghi bảng. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Dựa vào bảng nhân 7 hình thành bảng chia 7 - Mời đại diện từng nhóm đọc kết quả bài làm của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung. GV ghi bảng: 7 : 7 = 1 ; 14 : 7 = 2 ; ... 70 : 7 = 10 - Cho HS học thuộc lòng bảng chia 7 c) Luyện tập: -Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài (HS yếu, TB). - Gọi học sinh nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 :Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài (HS TB). - Cho HS đổi vở để KT bài nhau. - Mời 3 học sinh lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: Gọi học sinh đọc bài toán (HS khá). - Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán. 7 hàng: 56 HS 1 hàng: ... HS? - Yêu cầu HS giải vào vở nháp. - Mời 1 học sinh lên bảng làm bài. - GV cùng cả lớp nhận xét Bài 4 : Tương tự bài 3 (HS giỏi) - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. d) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh đọc lại bảng chia 7. - Dặn về nhà học và làm bài tập . - Hai học sinh lên bảng làm bài . - Cả lớp theo dõi nhận xét. *Lớp theo dõi giới thiệu bài - 3 HS đọc bảng nhân 7. - Các nhóm làm việc: Lập bảng chia 7. - Đại diện các nhóm lần lượt nêu kết quả làm việc trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Cả lớp học thuộc lòng bảng chia 7. - Một em nêu yêu cầu của bài 1 . - Cả lớp tự làm bài (Dựa vào bảng chia 7 vừa học điền kết quả vào các phép tính). - Lần lượt từng em nêu miệng kết quả. 28 : 7= 4 ; 49 : 7 = 7 ; 56 : 7 = 8 14 : 7 = 2 ; 70 : 7 = 10 ; 35 : 7 = 5 - 1HS đọc yêu cầu BT. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau. - 3 HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. 7 x 5 = 35 ; 7 x 6 = 42 ; 7 x 2 = 14 35 : 7 = 5 ; 42 : 7 = 6 ; 14 : 7 = 2 35 : 5 = 7 ; 42 : 6 = 7 ; 14 : 2 = 7 - Một em đọc bài toán. - Cả lớp làm vào nháp. - 2HS lên bảng thi giải bài. Lớp bổ sung. Giải : Số học sinh mỗi hàng là : 56 : 7 = 8 ( học sinh ) Đáp số: 8 học sinh - Cả lớp tự làm bài vào vở. - 1 em lên bảng chữa bài. Giải : Số hàng lớp xếp được là: 56 : 7 = 8 (hàng) Đáp số : 8 hàng - Vài học sinh đọc bảng chia 7. - Về nhà học bài và làm bài tập. TẬP LÀM VĂN Nghe-kể : Không nỡ nhìn. Tập tổ chức cuộc họp I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe - kể lại được câu chuyện Không nỡ nhìn - Bước đầu biết cùng các bạn tổ chức cuộc họp trao đổi về một vấn đề liên quan tới trách nhiệm của học sinh trong cộng đồng hoặc một vấn đề đơn giản do GV gợi ý. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân - Đảm nhận trách nhiệm ( xác định phải làm theo những việc mình đã nói ) - Tìm kiếm sự hỗ trợ III. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. - Viết 4 gợi ý kể chuyện của bài tập 1 và trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp IV. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi ba học sinh đọc bài viết: Kể lại buổi đầu đi học của em. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học và ghi đầu bài. b) Hướng dẫn làm bài tập: *Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - GV kể câu chuyện lần một. -Yêu cầu cả lớp đọc 4 câu hỏi gợi ý. -- Trả lời câu hỏi: + Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt? (HS yếu). + Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì? (HS trung bình). + Anh trả lời thế nào? (HS khá giỏi) - GV kể chuyện lần 2 - Gọi HS kể chuyện - Yêu cầu từng cặp kể cho nhau nghe. - Yêu cầu HS dựa vào các gợi ý thi kể lại câu chuyện trước lớp. - Cùng với HS bình chọn em kể hay nhất. + Em có nhận xét gì về anh thanh niên? + Câu chuyện có gì buồn cười? * Giáo viên chốt ý như sách giáo viên. Liên hệ: Khi tham gia sinh hoạt những nơi công cộng, các em cần tôn trọng nội quy chung và biết nhường chổ, nhường đường cho cụ già, em nhỏ, phụ nữ, người tàn tật,........... Bài tập 2: Gọi 1 học sinh đọc bài tập (nêu yêu cầu về nội dung họp) - Nội dung của cuộc họp tổ là gì? - Nêu trình tự của một cuộc họp thông thường - Nhắc nhở HS: Cần chọn nội dung họp là vấn đề cần được cả tổ quan tâm (tôn trọng luật đi đường, bảo vệ của công, ...) - Yêu cầu các tổ làm việc, GV theo dõi giúp đỡ - Yêu cầu 3 tổ trưởng thi điều khiển cuộc họp của tổ mình trước lớp. - Nhận xét, biểu dương. c) Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau . - 3 em Uyên, Huyền, Tú Kể lớp theo dõi bổ sung. - Học sinh lắng nghe để nắm bắt về yêu cầu của tiết tập làm văn này. - HS đọc yêu cầu bài. - Lớp lắng nghe GV kể. -Hai học sinh đọc câu hỏi. + Anh thanh niên ngồi hai tay ôm mặt. + Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không? + Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng. - Nghe kể chuyện. - 2 HS giỏi kể lại chuyện, lớp theo dõi. - Học sinh ngồi theo từng cặp kể cho nhau nghe - 3 HS thi kể lại câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất . - Nêu theo ý của bản thân (Anh TN rất ngốc, không hiểu rằng mình phải đứng lên nhường chỗ cho người khác...). - HS tự liên hệ bản thân. - Một học sinh đọc đề bài. - HS nêu các nội dung cuộc họp (SGK) gợi ý. - HS nêu - Các tổ làm việc: tập tổ chức cuộc họp. - 3 tổ trưởng thi điều khiển cuộc họp trước lớp. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn điều khiển tốt nhất. - Về nhà xem lại và nhớ cách tổ chức cuộc họp. Chuẩn bị ND cho tiết sau (TLV tuần 8) TỰ NHIÊN XÃ HỘI Hoạt động thần kinh (tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt : Biết được vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người. ( với học sinh khá, giỏi : nêu ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể ) II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. Phân tích, so sánh phán đoán hành vi có lợi và có hại - Kĩ năng làm chủ bản thân. Kiểm soát cảm xúc và điều khiển hoạt động suy nghĩ - Kĩ năng ra quyết định để có những hành vi tích cực, phù hợp III. Đồ dùng dạy học: Các hình liên quan bài học trang 30 và 31 SGK, hình cơ quan thần kinh phóng to IV. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ví dụ về phản xạ thường gặp? - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Vào bài: *Hoạt động 1: Làm việc với SGK Bước 1: làm việc theo nhóm - Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1 trong SGK trang 30 và trả lời các câu hỏi sau: + Khi bất ngờ dẫm phải đinh bạn Nam có phản ứng như thế nào? Hoạt động này là do não hay tủy sống trực tiếp điều khiển ? + Sau khi rút đinh ra khỏi dép Nam vứt đinh vào đâu ? Việc làm đó có tác dụng gì ? +Theo bạn não hay tủy sống đã điều khiển hoạt động suy nghĩ khiến Nam ra quyết định là không vứt đinh ra đường ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp, các nhóm khác bổ sung. * Giáo viên kết luận: SGV. Hoạt động 2 : Thảo luận Bước 1 : Làm việc cá nhân - Yêu cầu HS đọc VD ở hình 2 trang 31 SGK. - Yêu cầu tìm một ví dụ khác tự phân tích để thấy vai trò của não. Bước 2: Làm việc theo cặp. -Yêu cầu học sinh quay mặt lại nói với nhau về kết quả vừa làm việc cá nhân và góp ý cho nhau. Bước 3: Làm việc cả lớp : - Cho HS xung phong trình bày trước lớp VD của cá nhân. Sau đó trả lời câu hỏi: + Theo em bộ phận nào trong cơ quan thần kinh giúp chúng ta học và ghi nhớ những điều đã học? +Vai trò của não trong hoạt động thần kinh là gì? - Cả lớp nhận xét bổ sung . *Giáo viên kết luận: sách giáo viên. Hoạt động 3: Chơi TC “Thử trí nhớ” 3) Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Hai học sinh lên bảng trả lời bài cũ - Lớp theo dõi bạn trả lời nhận xét . - Cả lớp lắng nghe giới thiệu bài - Lớp tiến hành quan sát hình và trả lời các câu hỏi theo hướng dẫn của giáo viên + Khi dẫm phải đinh thì bạn Nam đã lập tức rụt chân lại. Hoạt động này là do tủy sống điều khiển giúp cho Nam rụt chân lại. + Nam đã rút đinh và bỏ vào sọt rác. + Họat động suy nghĩ không vứt đinh ra đường của Nam là do não điều khiển. - Đại diện các nhóm lần lượt lên báo cáo trước lớp. - Các nhóm khác theo dõi nhận xét. - HS đọc VD, suy nghĩ và tìm ra ví dụ để chứng tỏ về vai trò của não là điều khiển mọi hoạt động của cơ quan thần kinh trong cơ thể. - Lần lượt từng cặp quay mặt lại với nhau và nói với nhau về kết quả làm việc cá nhân. - HS xung phong nêu VD của mình trước lớp + Bộ phận não trong cơ quan TK giúp ta học và ghi nhớ những điều đã học. + Điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể. - Lớp theo dõi nhận xét ý kiến của bạn . - HS đọc bài học SGK - HS tham gia chơi trò chơi. - Về nhà học bài và xem trước bài mới.
Tài liệu đính kèm: