Giáo án Lớp 3 - Tuần 7 - Trường Tiểu học Thị trấn Mỹ Long

Giáo án Lớp 3 - Tuần 7 - Trường Tiểu học Thị trấn Mỹ Long

MỤC TIU:

A. TẬP ĐỌC

-Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, phẩy và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lịng đường vì dễ gy tai nạn. Phải tơn trọng luật lệ giao thơng, quy tắc chung của cộng đồng.

B.KỂ CHUYỆN

- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.

C. KĨ NĂNG SỐNG:

 KN làm chủ bản thân, KN quản lí thời gian, KN tư duy tích cực

 

doc 87 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 611Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 7 - Trường Tiểu học Thị trấn Mỹ Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Thứ hai, ngày 26 tháng 9 năm 2011
CHÀO CỜ
*********************
TIẾT 19+20: TẬP ĐỌC+KỂ CHUYỆN
TRẬN BĨNG DƯỚI LỊNG ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
A. TẬP ĐỌC 
-Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, phẩy và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Khơng được chơi bĩng dưới lịng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tơn trọng luật lệ giao thơng, quy tắc chung của cộng đồng.
B.KỂ CHUYỆN 
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
C. KĨ NĂNG SỐNG:
 KN làm chủ bản thân, KN quản lí thời gian, KN tư duy tích cực
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: (1 phút)
- Học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút)
- Gọi 2 học sinh đọc thuộc lịng một đoạn của bài: Nhớ lại buổi đầu đi học : trả lời câu hỏi gắn với nội dung đoạn văn vừa đọc.
3. Bài mới: ( 70 phút)
a. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc: 
- Mở đầu chủ điểm là truyện đọc trận bĩng dưới lịng đường. Trận bĩng này diễn ra như thế nào? Sau những điều xảy ra, các bạn nhỏ trong truyện hiểu ra điều gì ? Để hiểu rõ những thắc mắc trên, hơm nay, các em sẽ học qua bài: Trận bĩng dưới lịng đường. 
b. Luyện đọc:
- Giáo viên đọc tồn bài. 
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu và luỵên phát âm tiếng, từ khĩ.
+ Đọc từng đoạn trước lớp và giải nghĩa từ khĩ: Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn trước lớp ( 2 lượt).
+ Học sinh đọc chú giải để hiểu từ khĩ.
+ Yêu cầu ba học sinh đọc bài trược lớp, mỗi học sinh một đoạn.
+ Tổ chức cho học sinh đọc từng đoạn trong nhĩm.
c. Tìm hiểu bài:
- Một học sinh đọc cả bài trước lớp.
- Các bạn nhỏ chơi đá bĩng ở đâu ? 
-Vì sao trận bĩng phải tạm dừng lần đầu? 
+Học sinh luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2 
- Chuyện gì khiến trận bĩng phải dừng hẳn? 
- Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn xảy ra? 
+Học sinh luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3 
- Giáo viên yêu cầu học sinh: Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra.
- Giáo viên: Câu chuyện muốn nĩi với em điều gì ? 
*Giáo viên chốt lại: Câu chuyện muốn khuyên các em: Khơng được chơi bĩng dưới lịng đường vì sẽ gây tai nạn cho chính mình, cho người qua đường. Người lớn cũng như trẻ em đều phải tơn trọng Luật giao thơng, tơn trọng các luật lệ quy tắc của cộng đồng. 
Tiết 2
d. Luyện đọc lại: 
- Mời một học sinh đọc tốt đọc lại cả bài.
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối nhau trong nhĩm.
- Tổ chức cho 2 đến 3 nhĩm thi đọc bài tiếp nối.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn cá nhân và nhĩm đọc tốt nhất. 
 KỂ CHUYỆN
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ:
- Khác với các tiết trước, phần kể chuyện hơm nay, các em sẽ kể lại câu chuyện theo lời của một nhân vật.
2. Hướng dẫn học sinh kể:
- Câu chuyện vốn được kể theo lời của ai?
- Trong chuyện cĩ những nhân vật nào?
- Đoạn 1 cĩ những nhân vật nào tham gia câu chuyện?
- Nếu em chọn kể đoạn 1, em sẽ kể theo lời nhân vật nào?
- Giáo viên hỏi tương tự với đoạn 2 và đoạn 3 để học sinh xác định được nhân vật mà mình sẽ đĩng vai để kể.
- Thực hiện đúng yêu cầu của kiểu bài ‘nhập vai” một nhân vật để kể chuyện. Cụ thể:
+ Nhất quán từ đầu đến cuối chuyện vai mình chọn( là Quang, Long, Vũ, hay là bác đi xe gắn máyKhơng được nhầm vai, VD: Lúc đầu kể theo lời Quang, sau lại kể theo lời Vũ)
+ Nhất quán từ xưng hơ đã chọn (là tơi, em hay mình), khơng thể lúc đầu xưng tơi, sau xưng em, xưng mình.
3. Kể mẫu:	
- Mời 3 học sinh khá kể chuyện trước lớp, mỗi học sinh kể một đoạn truyện.
4. Kể theo nhĩm:
- Chia học sinh thành nhĩm nhỏ, mỗi nhĩm ba học sinh, yêu cầu mỗi em chọn một đoạn truyện và kể cho các bạn trong nĩm cùng nghe.
 5. Kể trước lớp:
- Tổ chức cho học sinh thi kể chuyện.
- Tuyên dương học sinh kể tốt.
-Học sinh nghe giáo viên giới hiệu bài. 
- Học sinh đọc từng câu nối tiếp nhau cho đến hết bài.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. 
- Ba nhĩm tiếp nối nhau đọc 3 đoạn. Một học sinh đọc tồn bài.
- 2 hoặc 3 học sinh đọc cả đoạn trước lớp.
- Một học sinh đọc, học sinh đọc thầm đoạn văn, trả lời các câu hỏi :
- Các bạn chơi đá bĩng dưới lịng đường.
- Vì Long mải đá suýt tơng phải xe gắn máy. May mà bác đi xe dừng lại kịp .Bác nổi nĩng khiến cả bọn chạy tốn loạn.
- 2 hoặc 3 học sinh đọc lại đoạn văn.
- Quang sút bĩng chệch lên vỉa hè, đập vào mặt một cụ già qua đường, làm cụ lảo đảo, ơm đầu, khuỵu xuống.
- Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy.
- 2 học sinh đọc lại đoạn 3 
- Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang. Quang sợ tái cả người.Quang nhận thấy chiếc lưng cịng của ơng cụ sao giống ơng nội thế .Quang vừa chạy theo chiếc xích lơ, vừa mếu máo : Ơng ơi .cụ ơi ! Cháu xin lỗi cụ.
+ Khơng được đá bĩng dưới lịng đường 
+ Lịng đường khơng phải là chỗ đá bĩng 
+ Đá bĩng dưới lịng đường rất nguy hiểm, dễ gây tai nạn cho chính mình cho người khác. 
+ Phải tơn trọng trật tự nơi cơng cộng. 
- Học sinh đọc lại cả bài.
- Một vài tốp học sinh (mỗi tốp 4 em). 
- Nghe giáo viên nêu.
- Người dẫn chuyện.
- Đoạn 1 cĩ 4 nhân vật là: Quang, Vũ, Long và bác đi xe gắn máy.
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
- Học sinh lắng n
- 3 học sinh kể, sau mỗi lần cĩ bạn kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Ví dụ:
Đoạn 1:(kể theo lời bác đi xe máy): Sáng hơm nay, tơi đi làm. Vừa rẽ vào đoạn đường gần xí nghiệp, tơi ngạc nhiên thấy mấy cậu nhỏ đem bĩng ra giữa đường đá. Tơi chưa kịp giảm tốc độ, đã thấy một cậu nhao đầu vào bánh xe trước của tơi. May mà tơi phanh kịp. Cậu bé suýt tong phải xe, mặt tái đi, bỏ chạy. Lũ bạn cũng chạy theo. Tơi bực mình, quát ầm lên.
 Đoạn 2: (kể theo lời của Quang): Bác đi xe máy đi rồi, mấy phút sau, hết sợ, chúng tơi lại hị nhau xuống lịng đường. Lần này tơi quyết định chơi bĩng bổng cho đỡ nguy hiểm. Cịn cách khung thành cịn mười mét, tơi co chân sút mạnh. Khơng ngờ, quả bĩng vút lên, đi chệch lên vỉa hè, đập vào đầu một cụ già. Tơi vơ cùng hoảng sợ thấy cụ ơm đầu, lảo đảo, ngã khuỵu xuống. Một bác đứng tuổi vội đỡ lấy cụ. Bác quát to: Chỗ này là chỗ chơi bĩng à? Chúng tơi hoảng sợ bỏ chạy.
 Đoạn 3: (kể theo lời Quang): Sợ quá tơi bỏ chạy và nấp vào một gốc cây to gần đấy. Từ phía gốc cây nhìn ra, tơi thấy bác đứng tuổi đang xuýt xoa hỏi han ơng cụ. Một chiếc xích lơ xịch tới, bác vội dìu cụ lên xe. Bực chúng tơi lắm nên bác lại quát: ‘Thật là quá quát”. Tơi sợ đến tái cả người nhưng vẫn cố nhìn ơng cụ. Tơi bổng thấy cái lưng ơng cụ sao giống cái lưng ơng nội tơi thế, chỉ vì ham chơi, lại chơi ở lịng đường, tơi đã làm bị thương ơng cụ. Tơi vội chạy theo chiếc xích lơ và kịp xin lỗi ơng cụ.
- Lần lượt từng học sinh kể trong nhĩm của mình, các bạn trong cùng nhĩm theo dõi và chỉnh sữa lỗi cho nhau.
- 2 đến 3 học sinh thi kể đoạn trong truyện.
- Cả lớp bình chọn bạn kể đúng, hay nhất.
- Học sinh tự phát biểu. Ví dụ:
+ Quang cĩ lỗi vì làm cụ già bị thương nặng.
+ Quang biết ân hận, đã chạy theo xích lơ xin lỗi ơng cụ.
+ Quang là người giàu tình cảm, biết nhận ra lỗi của mình.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TIẾT: 31 TỐN
BẢNG NHÂN 7
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu thuộc bảng nhân 7.
- Vận dụng phép nhân 7 trong giải tốn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 10 tấm bìa, mỗi tấm cĩ gắn 7 hình trịn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: Học sinh hát. (1 phút)
2. Bài mới: (34 phút) 
a. Giới thiệu bài:
Tiết hơm nay, các em sẽ thực hiện bảng nhân 7. 
- Gắn 1 tấm bìa cĩ 7 hình trịn lên bảng và hỏi: Cĩ mấy hình trịn?
- 7 hình trịn được lấy mấy lần?
- 7 được lấy mấy lần?
- 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 7 x 1 = 7 
- Gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi :Cĩ 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa cĩ 7 hình trịn, vậy 7 hình trịn được lấy mấy lần 
- Vậy 7 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 7được lấy 2lần.
- 7 nhân 2 bằng mấy?
- Vì sao ta biết 7 nhân 2 bằng 14?
- Viết lên bảng phép nhân: 7 x 2 = 14 và yêu cầu học sinh đọc phép nhân.
- Giáo viên hướng dẫn tương tự.
- Yêu cầu học sinh tìm kết quả của các phép nhân cịn lại trong bảng nhân 7 và viết vào phần bài học. 
- Yêu cầu học sinh đọc bảng nhân 7 vừa lập được, sau đĩ cho học sinh thời gian để tự học thuộc lịng.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lịng. 
Bài 1: 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đĩ đổi vở để kiểm tra bài của nhau. 
Bài 2 : 
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài. 
- Mỗi tuần lễ cĩ mấy ngày?
- Bài tốn yêu cầu tìm gì?
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh làm bài trên bảng lớp. 
Bài 3:
- Bài tốn yêu cầu chúng ta làm gì?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
- Tiếp sau số 7 là số nào?
- 7 cộng thêm mấy thì bằng 14 
- Tiếp sau số 14 là số nào?
- Ta làm thế nào để tìm được số 21?
- Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài, sau đĩ chữa bài rồi cho học sinh đọc xuơi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
4.Củng cố - Dặn dị: ( 5phút)
- Mời 2 học sinh đọc thuộc bảng nhân 7 vừa học. 
- Về nhà học thuộc lịng bảng nhân 7. 
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. 
- Cĩ 7 hình trịn. 
- 7 hình trịn được lấy 1 lần.
- 7 được lấy 1 lần. 
- Học sinh đọc phép nhân: 7 nhân 1 bằng 7.
- 7 Hình trịn được lấy 2 lần.
- 7 được lấy 2 lần.
- Đĩ là phép tính 7 x 2
- 7 x 2 = 14
- Vì 7x 2 = 7 + 7 mà 7+7 = 14
nên 7 x 2 = 14
-7 nhân 2 bằng 14.
- Học sinh lần lượt lên bảng viết kết quả của các phép nhân cịn lại trong bảng nhân 7.
 7 x 3 = 21
 7 x 4 = 28
 7 x 5 = 35
 7 x 6 = 42
 7 x 7 = 49
 7 x 8 = 56
 7 x 9 = 63
 7 x 10 = 70
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 2 lần.
- Học sinh đọc bảng nhân.
Bài 1: Tính nhẩm 
- Học sinh làm bài và kiểm tra.
 7 x 3 = 21 7 x 8 = 56
 7 x 5 = 35 7 x 6 = 42
 7 x 7 = 49 7 x 4 = 28
 7 x 2 = 14 7 x 1 = 7
 7 x 10 = 70 0 x 7 = 0
 7 x 9 = 63 7 x 0 = 7
Bài 2:
- Học sinh đọc đề bài.
- Mỗi tuần lễ cĩ 7 ngày.
- Số ngày của 4 tuần lễ.
 Giải:
 4 tuần lễ cĩ số ngày là:
 7 x 4 = 28 ... ngày tháng năm 2011
Toán
 BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu
- Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng (km và m ; m và mm )
- Biết làm các phép tính với các số đo độ dài 
II. Đồ dùng dạy-học
- GV : Bảng kẻ sẵn các dòng như SGK. Bảng phụ BT1
- HS : SGK, vở
III. Các hoạt động dạy - học 
1/ Kiểm tra bài cũ: Đề-ca-mét và héc-tô-mét
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài, ghi tựa.
b/ Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài
- Cho HS quan sát bảng đơn vị đo độ dài và nêu tên các đơn vị đã học
 -Viết m vào bảng đơn vị đo độ dài và yêu cầu HS nêu những đơn vị lớn hơn m
- Viết đơn vị này vào bên trái cột m, đơn vị nào gấp m 10 lần?
- Viết dam vào cạnh bên trái cột m và viết:
1 dam = 10m dòng dưới
- Đơn vị nào gấp m 100 lần? Viết hm và kí hiệu vào bảng
1 hm = ?dam
Viết 1 hm = 1 dam = 100 m
* Tương tự các đơn vị còn lại
1 hm = 100 m ; 1 km = 100 dam
- Gọi HS đọc các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé và ngược lại
c/ Thực hành
Bài 1: ( dòng 1, 2 , 3 )
 - Gọi 1học sinh đọc yêu cầu 
- Gọi HS nêu miệng kết quả 
- GV nhận xét ghi bảng
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu ( dòng 1, 2 , 3 )
- GV giúp HS nêu sự liên hệ giữa 2 đơn vị
- Cho HS làm bảng con 
- Gọi 2 HS nêu miệng kết quả dòng 4 
Bài 3: Tính ( dòng 1, 2 )
- GV hướng dẫn mẫu 
- Cho HS lớp làm vào vở 
- Nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò
- GV chốt lại bài
- Học thuộc bảng đơn vị đo độ dài
- Chuẩn bị bài “Luyện tập”
- GV nhận xét tiết học
-Học sinh quan sát và nêu
- HS nêu cá nhân
- HS nêu
- HS trả lời
-Nhiều HS đọc ( đủ đối tượng )
- HS nêu yêu cầu
- HS nêu lần lượt 
- HSK/G làm luôn dòng 4, 5 )
- HS nêu yêu cầu
-HS làm cá nhân (TB,Y GV hỗ trợ)
- HSK/G làm
- Học sinh làm vào vở, sửa bài
- HSK/G làm luôn dòng 3
* RÚT KINH NGHIỆM:
 Chính tả
 KIỂM TRA ( ĐỌC)
******************
Tập viết
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (tiết 6)
I. Mục tiêu
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài thơ đã học ( tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút) ; trả lời được 1 CH về nội dung đoạn, bài.
- Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2).
- Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3)
II. Các hoạt động dạy học
- GV: SGK, phiếu viết bài HTL, bảng phụ viết BT2, BT3
- HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy-học
1/ Kiểm tra bài cũ
2 / BaØi mới 
a/ Giới thiệu bài
b/ Hoạt động 1 : Kiểm tra HTL
- Yêu cầu HS bốc thăm bài HTL , đọc và TLCH
- Nhận xét, điểm
c/ Hoạt động 2 : Củng cố vốn từ
Bài 2: Bảng phụ
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vào VBT
- Gọi HS lên bảng điền 
- Nhận xét
d/ Hoạt động 3 : Ôn luyện về dấu phẩy
Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Gọi 1HS lên bảng làm, lớp làm VBT
- Nhận xét
3/ Củng cố - dặn dò
- GV chốt lại nội dung bài 
- Chuẩn bị: Kiểm tra (đọc)
- GV nhận xét tiết học
- 4 - 5 HS đọc bài và TLCH
- 1HS đọc
- Lớp làm VBT(HSTB,Y GV hỗ trợ) 
- 5 HS lên bảng làm bài.
-1 Học sinh đọc 
-1HS lên bảng làm, lớp làm VBT 
* RÚT KINH NGHIỆM:
Mĩ thuật
Giáo viên chuyên trách dạy
***************************
Thứ sáu, ngày tháng năm 2011
Tập làm văn
KIỂM TRA ( VIẾT)
( Đề KT do tổ chuyên mơn nhà trường ra)
Toán
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
 - Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị
- Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo
( nhỏ hơn đơn vị đo kia)
II. Đồ dùng dạy học
 - GV : SGK, bảng phụ BT1b
 - HS : SGK, vở
III. Các hoạt động dạy - học 
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh đọc thuộc bảng đơn vị đo độ dài
2/ Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài, ghi tựa.
b/ Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1b: (dóng 1,2, 3 )
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn mẫu
- Gọi HS nêu kết quả
- GV nhận xét ghi bảng
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn cách làm
- Gọi HS làm bảng con lần lượt 
- Nhận xét
Bài 3( cột 1) : Tính 
- GV hướng dẫn cách làm
- Cho HS làm vào vở, sửa bài
- GV chấm chữa bài
3/ Củng cố, dặn dò
- Học thuộc bảng đơn vị đo độ dài
- Chuẩn bị bài “Thực hành đo độ dài”
- GV nhận xét tiết học
- 2 học sinh nêu
- 1 HS nêu
- HS quan sát
- HS nêu miệng kết quả
(HSK/G làm luôn dòng 4, 5 )
- 1 HS nêu
- HS làm bảng con 
(HSTB,Y GV hỗ trợ )
- HS làm vở cột 1
( HSK/G làm luôn cột 2)
* RÚT KINH NGHIỆM:
 Tự nhiên xã hội
 ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tt )
I/ Mục tiêu:
- Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh.
- Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khỏe như thuốc lá, ma túy, rượu.
II/ Đồ dùng dạy-học
- GV: Hình trong SGK trang 36. Các câu hỏi ôn tập.Tranh vẽ cơ quan hô hấp, cơ quan tuần hoàn, sơ đồ 2 vòng tuần hoàn,cơ quan bài tiết nước tiểu,cơ quan thần kinh
- HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ KTBC: Oân tập: Con người và sức khỏe (tiết 1).
2/ Bài mới:	
a/ Giới thiệu bài – ghi tựa: .
b/ Hoạt động 1: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”.
Bước 1: Tổ chức.
- GV hướng dẫn HS cách chơi
+ Chia lớp thành 4 nhóm và sắp xếp bàn ghế trong lớp cho phù hợp với hoạt động trò chơi.
+ Cử HS làm giám khảo, cùng theo dõi, ghi lại các câu trả lời của các đội.
Bước 2: Phổ biến cách chơi và luật chơi.
- HS nghe câu hỏi. Đội nào trả lời sẽ phất cờ.
- Đội nào phất cờ trước sẽ trả lời trước. 
Bước 3: Chuẩn bị.
- GV cho các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi, các thành viên trao đổi thông tin đã học từ những bài trước
- GV phát câu hỏi cho các đội.
Bước 4: Tiến hành.
- Lớp trưởng đọc các câu hỏi HS trả lời.
Bước 5: Đánh giá, tổng kết.
- Ban giám khảo hội ý thống nhất điểm và tuyên bố với các đội.
- GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
c/ Hoạt động 2: Đóng vai 
Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn.
- GV yêu cầu mỗi nhóm chọn một nội dung để đóng vai vận động. Ví dụ: đề tài về thuốc lá, ma tuý, 
Bước 2: Thực hành.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng thảo luận để đưa ra các ý tưởng đóng vai như thế nào và ai đảm nhiệm.
- GV đi đến các nhóm để kiểm tra, giúp đỡ.
Bước 3: Đóng vai
- Các nhóm đóng vai tiểu phẩm của nhóm mình 
- GV nhận xét, tuyên dương.
d/ Hoạt động 3: Trò chơi “Hái hoa dân chủ”
- GV chia lớp 4 nhóm
-Gọi HS trong nhóm lần lượt bốc thăm và trả lời câu hỏi có trong thăm. Nhóm nào có câu trả lời đúng nhiều nhất là thắng.
-Câu hỏi:
+ Cơ quan thực hiện việc trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài được gọi là gì?
+ Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào? Chỉ hình và nêu tên?
+Tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng?
+ Thở không khí trong lành có lợi gì?
+ Hằng ngày chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi họng?
+ Em đã làm gì để bảo vệ cơ quan hô hấp?
+Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp là gì?
+ Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì?
+ Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào? Chỉ hình vẽ và nêu tên?
+Tim có nhiệm vụ gì?
+ Hãy chỉ động mạch,tĩnh mạch và mau mạch trên sơ đồ?
+ Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch?
+ Làm thế nào để phòng bệnh thấp tim?
+ Chỉ trên sơ đồ và nêu tên các bộ phận của cơ quan thần kinh?
+Nêu ví dụ về phản xạ thường gặp trong đời sống thường ngày?
- kết thúc trò chơi, mời tổ trọng tài tổng kết điểm
- GV cùng lớp tuyên dương nhóm thắng cuộc
3/ Củng cố dặn dò
- GV chốt bài học, liên hệ giáo dục.
-Về xem lại bài.
-Chuẩn bị bài : Các thế hệ trong một gia đình
-HS chú ý lắng nghe.
-Lớp cử 3 HS làm giám khảo.
-HS lắng nghe.
-HS hội ý với nhau.
- HS tiến hành cuộc chơi.
- HS chọn đề tài đóng vai
-HS thảo luận để đóng vai
-Các nhóm đóng vai lần lượt
-Các nhóm khác nhận xét.
- Mỗi HS đều được tham gia
-Lớp cử 3 HS làm giám khảo chấm điểm cho các nhóm
* RÚT KINH NGHIỆM:
Thể dục
Giáo viên chuyên trách dạy
*********************
SINH HOẠT LỚP
TUẦN 9
I. Mục tiêu:
* Giúp HS :
- Nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần và biết hướng khắc phục những hạn chế.
- Biết phương hướng tuần tới.
II. Tiến hành sinh hoạt:
* Tổng kết tuần 9:
- Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo. 
- Các lớp phó báo cáo.
-Lớp nhận xét –bổ sung.
-Lớp trưởng nhận xét.
- GV nhận xét chung, nêu hướng khắc phục những hạn chế.
* GV nhận xét: 
 + Đạo đức
 + Học tập
+ Nói chuyện trong giờ học 
+ Thường xuyên bỏ quên đồ dùng học tập ở nhà
- Các mặt khác : 
+ VS cá nhân 
+ VS lớp 
+ Đồng phục khi học TD 
+Thực hiện các khoản thu 
* Phương hướng tuần 10:
- Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Cẩn thận trong việc đi lại
- Nghỉ học phải xin phép và chép bài đầy đủ.
- Ôn bài đầu giờ. 
- Trực nhật lớp sạch sẽ.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Duyệt
Khối trưởng
Hiệu trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 3 tuan 789 ckt kns 2012 2013.doc