TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I/ Yêu cầu cần đạt:
A- Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B- Kể chuyện:
Kể lại được một đoạn của câu chuyện .
Đối với HS khá giỏi kể lại 1 đoạn của câu chuyện.theo lời của một nhân vật.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ
TUẦN 7 Thứ hai ngày 04 tháng 10 năm 2010 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I/ Yêu cầu cần đạt: Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng (trả lời được các câu hỏi trong SGK) Kể chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện . Đối với HS khá giỏi kể lại 1 đoạn của câu chuyện.theo lời của một nhân vật. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tập đọc A/ Kiểm tra bài cũ: gọi 3 HS đọc 1 đoạn của bài: Nhớ lại buổi đầu đi học Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường? Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường? B/ Dạy bài mới: Giới thiệu chủ điểm và bài đọc: GV giới thiệu chủ điểm: Cộng đồng. Mở đầu chủ điểm là truyện đọc: Trận bóng dưới lòng đường. Chúng ta cùng đọc câu chuyện này để biết được mọi diễn biến, các bạn nhỏ trong truyện. Luyện đọc: GV đọc toàn bài. GV hướng dẫn HS luyện đọc Cho HS đọc từng câu - HD HS đọc từ khó: ngần ngừ, sững lại Đọc nối tiếp đoạn trước lớp GV gọi 2 HS đọc cả đoạn HD HS tìm hiểu những từ ngữ khó: cánh phải, khung thành, đối phương, húi cua - Đọc trong nhóm. c- HD HS tìm hiểu bài: + Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu? + Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu? Cho HS đọc đoạn 2 + Chuyện gì khiến trận bóng phải tạm dừng hẳn? + Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn xảy ra? - Gọi 2 HS đọc lại đoạn 3 - GV nhắc các em đọc đúng các kiểu câu kể, câu hỏi. + Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra ? + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - GV chốt lại: Câu chuyện muốn khuyên các em: không được chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tai nạn cho chính mình, cho người qua đường. Người lớn cũng như trẻ em đều phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng các luật lệ, quy tắc của cộng đồng. - GV kết hợp nhắc nhở các em đọc đúng câu cảm, câu hỏi. Luyện đọc lại: - GV nhận xét. Kể chuyện GV nêu nhiệm vụ: Mỗi em sẽ kể lại một đoạn của câu chuyện . Giúp HS hiểu yêu cầu của BT, GV hỏi: - Câu chuyện vốn được kể theo lời ai? - Có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của những nhân vật nào? (Đối với hs khá, giỏi ) - GV nhắc HS thực hiện đúng yêu cầu . - GV nhận xét lời kể mẫu, nhắc lại yêu cầu - GV cho từng cặp HS tập kể. - GV nhận xét. * Củng cố dặn dò: GV nêu: Em nhận xét gì về nhân vật Quang? - GV nhắc HS nhớ lời khuyên của câu chuyện: Về nhà kể lại chuyện cho bạn bè và người thân. - Chuẩn bị bài sau:Bận 3 HS đọc bài, trả lời câu hỏi - Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu - Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ. - HS theo dõi - HS tiếp nối nhau đọc 11 câu trong đoạn. - HS đọc cá nhân, cả lớp đọc thầm. - 2 HS đọc từng đoạn trước lớp - 1 HS đọc phần chú giải - Từng cặp HS luyện đọc đoạn văn - Cả lớp đọc ĐT cả bài. - HS đọc thầm đoạn văn, TLCH ( Chơi đá bóng dưới lòng đường) ( Vì Long mãi đá bóng suýt tông phải xe máy, may mà bác đi xe dừng kịp. Bác nổi nóng khiến cả bọn chạy tán loạn) - 2 HS đọc lại đoạn văn. ( Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, đập vào đầu 1 cụ già qua đường, làm cụ lảo đảo ôm đầu, khuỵu xuống) ( cả bọn hoảng sợ bỏ chạy) - 2 HS đọc lại đoạn văn. - HS đọc thầm đoạn văn - HS phát biểu. - 2 HS thi đọc lại đoạn 3 - Một vài tốp HS ( mỗi tốp 4 em) phân vai thi đọc toàn truyện theo vai. - Cả lớp nhận xét bình chọn. ( Người dẫn chuyện ) ( đ1: Theo lời Quang, Vũ, Long, bác đi xe máy. đ2: Theo lời Quang, ông cụ, bác đứng tuổi, bác xích lô ). - 1 HS kể mẫu 1 đoạn - Từng cặp HS tập kể: 3 hoặc 4 HS thi kể - Cả lớp nhận xét bình chọn người kể hay nhất. - HS phát biểu TẬP ĐỌC: BẬN I/ Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui , sôi nổi. Hiểu nội dung bài: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời ( trả lời được CH 1,2,3; thuộc được một số câu thơ trong bài) II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng đọc lại truyện: Trận bóng dưới lòng đường - GV nhận xét. B/ Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ được học một bài thơ với đề bài: Bận. Qua bài thơ, các em sẽ thấy mọi người, mọi vật trong cộng đồng xã hội xung quanh chúng ta đều bận cả em bé cũng bận và nhờ lao động bận rộn mà cuộc sống trở nên rất vui. 2.Luyện đọc: GV đọc mẫu bài thơ GV HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. Gọi HS đọc từng dòng thơ Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp. + GV kết hợp nhắc các em nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ. + Tìm hiểu nghĩa các từ ngữ: Sông Hồng, vào mùa, đánh thù. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. 3.HD HS tìm hiểu bài: GV cho HS đọc thầm, trả lời các câu hỏi. - Mọi người, mọi vật xung quanh bé bận những việc gì? - Bé bận những việc gì? - Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui? - GV chốt lại: Mọi người, mọi vật trong cộng đồng xung quanh ta đều hoạt động, đều làm việc. Sự bận rộn của mỗi người, mỗi vật làm cho cuộc đời thêm vui. 4.Học thuộc lòng bài thơ - GV đọc diễn cảm bài thơ - GV HD HS đọc thuộc lòng tại lớp từng khổ thơ, cả bài thơ. 5.Củng cố - dặn dò: - GV hỏi: Em có bận rộn không? Em thường bận rộn với những công việc gì? Em có bận mà vui không? - Liên hệ giáo dục - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ - Chuẩn bị bài sau: Các em nhỏ và cụ già - 2 HS đọc bài, 1 HS kể lại câu chuyện. - HS theo dõi - Mỗi em tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ. - HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ. - 1 HS đọc phần chú giải - 3 nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT 3 khổ thơ. - Cả lớp đọc ĐT cả bài thơ - HS đọc thầm khổ thơ 1 và 2 TLCH ( Trời thu - bận xanh, sông Hồng - bận chảy, mẹ - bận hát ru, bà - bận thổi nấu ) ( Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi, tập khóc, cười, nhìn ánh sáng ). - HS phát biểu + Vì những công việc có ích luôn mang lại niềm vui. + Vì bận rộn luôn chân luôn tay con người sẽ khoẻ mạnh hơn. + Vì làm được việc tốt, người ta sẽ thấy hài lòng về mình. + Vì nhờ lao động, con người thấy mình có ích, được mọi người yêu mến. - 1 HS đọc lại - HS đọc bài từng khổ, cả bài - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. - HS phát biểu LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI, SO SÁNH I/ Yêu cầu cần đạt: Biết thêm được một số kiểu so sánh: So sánh sự vật với con người(BT1) (BT1). Tìm được một số từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường, bài tập làm văn. cuối tuần 6 của em (BT2 , BT3) II/ Đồ dùng dạy học: 4 băng giấy, mỗi băng giấy viết 1 câu thơ, khổ thơ ở BT1; Giấy A4, băng dính, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Kiểm tra bài cũ: GV viết 3 câu còn thiếu dấu phẩy lên bảng Ba em mẹ em và chú em đều là công nhân xưởng gỗ. Hai bạn nữ sinh học giỏi nhất lớp em đều xinh xắn dễ thương và rất khéo tay. Bộ đội ta trung với nước hiếu với dân. GV nhận xét, tuyên dương ghi điểm. B/ Dạy bài mới: Giới thiệu: Trong tiết LTVC hôm nay, các em tiếp tục học về từ so sánh; ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái (tìm những từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài văn). GV ghi đề. HD HS làm bài tập: Bài tập 1/29 SBT: - GV dán ý a lên bảng: Trẻ em như búp trên cành. Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. Trẻ em được so sánh với vật gì? Búp trên cành được so sánh với ai? - GV kết luận: Các em đã tìm ra được 2 hình ảnh so sánh với nhau đó là so sánh giữa con người (là trẻ em) với sự vật (búp trên cành). Hình ảnh so sánh rất đẹp, rất hấp dẫn. - GV dán ý b lên bảng: "Ngôi nhà như trẻ nhỏ Lớn lên với trời xanh'' Ngôi nhà ở đây được so sánh với ai? - GV nhận xét: Các em đã tìm ra được hình ảnh so sánh đúng là trẻ em so sánh với ngôi nhà. - GV dán ý c lên bảng: Cây pơ-mu ở đây được so sánh với ai? - GV nhận xét: Đây là hình ảnh so sánh giữa sự vật với con người. - GV dán ý d lên bảng: - Bà ở đây so sánh với gì? -Gv nhận xét: các em tìm hình ảnh so sánh đúng. - GV chốt ý: Qua BT1, các em đã tìm ra được hình ảnh so sánh giữa sự vật với con người. Bài tập 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Bài này yêu cầu các em điều gì? * GV lưu ý: từ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ là những từ ngữ chỉ hoạt động chạm vào quả bóng làm cho bóng chuyển động. * Hoạt động theo cặp: HS đọc thầm 2a. Tìm từ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ. 2b. Tìm từ chỉ thái độ của Quang và các bạn nhỏ gây tai nạn cho cụ già. GV gọi 2 em lên ghi ra bảng lớp. Bài tập 3/30: - Hoc sinh làm vào VBT - GV mời 1 em đọc lại bài viết của mình ( HS giỏi). Sau đó giải thích: Trong bài viết kể lại buổi đầu đi học của mỗi em, chắc chắn có nhiều từ ngữ chỉ hoạt động, chỉ trạng thái. Mỗi em đọc thầm bài viết của mình, liệt kê lại những từ ngữ đó. - GV gọi 4,5 HS đọc lại bài của mình, đọc đến đâu, liệt kê các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái trong mỗi câu văn. - GV viết nhanh các từ ngữ HS nêu lên bảng. - GV đối chiếu, chốt lại lời giải đúng. 3.) Củng cố- Dặn dò: - Em nào nhắc lại nội dung bài học hôm nay cho cô? Nhắc HS làm đầy đủ BT vào vở. 1 em lên đánh dấu phẩy câu 1 1 em lên đánh dấu phẩy câu 2 1 em đánh dấu phẩy câu 3 Lớp nhận xét, bổ sung. - HS mở sách BT/29 - GV gọi 1 em đọc lại đề, lớp đọc thầm , 1 em lên bảng. So sánh như búp trên cành So sánh với trẻ em Lớp nhận xét, bổ sung. "Trẻ em như búp trên cành" HS làm vào vở BT Gọi 1 em đọc, lớp đọc thầm 1 em lên bảng làm So sánh với trẻ nhỏ Lớp nhận xét, bổ sung HS làm vào vở BT - Gọi 1 em đọc lại đề, lớp đọc thầm 1 em lên bảng gạch chân So sánh với người lính canh. HS nhận xét, bổ sung. "Cây pơ-mu như người lính canh" HS làm vào vở BT. Gọi 1 em đọc lại đề, lớp đọc thầm. 1 em lên gạch "Bà như quả ngọt'' HS nhận xét bổ sung - 1 HS đọc lại đề, lớp đọc thầm - Tìm và ghi lại các từ ngữ vào chỗ trống cho thích hợp. - Các bạn cùng bàn làm việc theo cặp HS đọc thầm từng từ. Gọi 2 em lên bảng ghi ra bảng lớp: Cướp bóng, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bóng, chơi bóng, sút bóng... HS nhận xét, bổ sung. HS đọc đề, lớp đọc thầm Các cặp làm việc. 2 em đại diện gh ... tập: Bút chì, thước kẻ, cam pa, tẩy, phấn, giẻ lau......... 3. Củng cố - dặn dò: - Bài học hôm nay nói lên điều gì ? Bài sau: Vệ sinh thần kinh - Trong cuộc sống khi gặp một kích thích bất ngờ từ bên ngoài, cơ thể tự động phản ứng lại rất nhanh. Những phản ứng như thế gọi là phản xạ. Ví dụ: Khi chạm vào vật nóng ta rụt tay lại ngay. - Điều khiển mọi hoạt động phản xạ của cơ thể là do tuỷ sống là cơ quan trung ương điều khiển. Ví dụ: Con ruồi bay qua mắt, ta nhắm mắt lại. - Học sinh đọc lại đề bài - Trưởng nhóm nhận phiếu chuẩn bị thảo luận theo yêu cầu trong phiếu. - Nam lập tức co chân lên - Khi bất ngờ giẫm phải đinh Nam lập tức co chân lên. Hoạt động này do tuỷ sống trực tiếp điều khiển. - Nam co chân lên và rút đinh ra khỏi chân. - Rút đinh ra khỏi dép Nam vứt cây đinh vào sọt rác. Việc làm đó của Nam giúp cho người khác không giẫm đinh như Nam nữa. - Theo em não là cơ quan điều khiển hoạt động suy nghĩ của Nam khiến bạn phải vứt đinh vào sọt rác để người khác không giẫm đinh như Nam. - Bổ sung các nhóm bạn - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp - Nhóm 7 + 8 bổ sung - Học sinh mở SGK xem hình 2/31 - Một em đọc ví dụ khi viết chính tả lớp đọc thầm. * Một em hỏi; Khi viết chính tả những bộ phận nào của cơ thể làm việc? - Một em trả lời: Khi viết chính tả tai nghe, mắt phải nhìn, tay viết, đầu suy nghĩ. Một em hỏi: Bộ phận nào của cơ quan thần kinh điều khiển tai, mắt, tay......phối hợp làm việc cùng một lúc? * Một em trả lời: Não không chỉ điều khiển phối hợp mọi hoạt động của cơ thể giúp ta học và ghi nhớ. - Một em xung phong trình bày trước lớp. Ví dụ: Tập thể dục buổi sáng hoặc đứng lên khi cô giáo hỏi bài là hoạt động chứng tỏ vai trò của não trong việc điều khiển phối hợp mọi hoạt động của cơ thể. - Một tổ cử 3 em lên bảng - Học sinh quan sát trong 1 phút nhớ viết ra giấy hoặc nói trực tiếp đúng nhiều từ tổ đó sẽ thắng. - Vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động suy nghĩ của con người. Não điều khiển phối hợp mọi hoạt động của cơ thể. THỦ CÔNG: GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa. - Gấp, cắt, dán được bông hoa. Các cánh của bônghoa tương đối đều nhau. Với HS khéo tay: Gấp , cắt,dán được bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh. Các cánh của bông hoa đều nhau. Có thể cắt được nhiều bông hoa. Trình bày đẹp. II. Chuẩn bị: - Mẫu các bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh được gấp, cắt từ giấy màu - Tranh quy trình gấp, cắt bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh. - Giấy thủ công các màu giấy trắng làm nền. - Kéo thủ công, hồ dán, bút màu. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học sinh 2. Bài mới: a.GTbài:Gấp cắt dán bông hoa (T1) b. Giảng bài Hd hs làm bài * Hoạt động 1: - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. - Giáo viên giới thiệu 1 số bông hoa: 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh ( giấy màu) Hỏi: Các bông hoa có màu sắc như thế nào ? Các cánh của bông hoa có giống nhau không ? Khoảng cách giữa các cánh hoa thế nào? - Giáo viên nêu một số câu hỏi gợi ý - Có thể áp dụng cách gấp, cắt ngôi sao để gấp, cắt bông hoa 5 cánh được không? Nếu được thì phải làm thế nào để được hình các cánh hoa như bông hoa mẫu phải gấp tờ giấy ban đầu thành mấy phần để cắt được bông hoa 4 cánh, 8 cánh? - Gọi HS kể một số hoa 5 cánh, nhiều cánh. - Giáo viên liên hệ thực tế: Trong thực tế cuộc sống có rất nhiều loài hoa, màu sắc, số cánh hoa và hình dạng cánh hoa của các loại hoa rất đa dạng. * Giáo viên nêu một số loại hoa. * Hoạt động 2: - Giáo viên hướng dẫn mẫu a. Gấp, cắt bông hoa 5 cánh. - Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện các thao tác gấp, cắt ngôi sao 5 cánh và nhận xét. - Hướng dẫn học sinh gấp, cắt bông hoa 5 cánh theo các bước sau: + Cắt tờ giấy hình vuông có cạnh là 6 ô. + Gấp giấy để cắt bông hoa 5 cánh: Cách gấp giống như gấp giấy để cắt ngôi sao 5 cánh. + Vẽ đường cong như (H1) + Dùng kéo cắt lượn theo đường cong để được bông hoa 5 cánh có thể cắt lượn vào sát góc để làm nhuỵ hoa. b. Gấp, cắt, dán bông hoa 4 cánh, 8 cánh. * Hoa 4 cánh: Cắt các tờ giấy hình vuông có kích thước to, nhỏ khác nhau + Gấp tờ giấy hình vuông bằng 4 phần bằng nhau, tiếp tục gấp đôi được 8 phần bằng nhau. + Vẽ đường cong + Dùng kéo cắt theo đường cong để được bông hoa 4 cánh. Có thể cắt lượn vào sát góc nhọn để làm nhuỵ hoa. * Hoa 8 cánh: Gấp đôi được 16 phần bằng nhau. Sau đó cắt lượn theo đường cong được bông hoa 8 cánh. Cớ thể cắt lượn vào sát góc nhọn để làm nhuỵ hoa. c. Dán các hình bông hoa: - Bố trí các bông hoa vừa cắt được vào các vị trí thích hợp trên tờ giấy trắng. - Vẽ thêm cánh lá để trang trí - Giáo viên gọi 2 học sinh thực hiện thao tác gấp, cắt bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh. - Giáo viên cho học sinh tập gấp, cắt. * Giáo viên nhận xét * Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Gấp, cắt, dán bông hoa ( tiết 2) - Học sinh chuẩn bị đồ dùng - Học sinh quan sát và nhận xét - Học sinh trả lời: Các bông hoa có màu sắc khác nhau, các cánh của bông hoa không giống nhau. Khoảng cách giữa các cánh hoa đều nhau. - 1 em lên bảng nhắc lại cách gấp và gấp ngôi sao 5 cánh. - Học sinh trả lời: Có thể áp dụng được + Gấp 4 phần bằng nhau + Gấp 8 phần bằng nhau + Gấp 16 phần bằng nhau - HS kể: hoa 5 cánh: Hoa mai, hoa mướp,.... - Hoa nhiều cánh: Hoa cúc, hoa hồng, hoa hướng dương,.... - HS lên bảng vừa thực hiện vừa gấp. - Cả lớp nhận xét. - 2 học sinh lên bảng thực hiện - Học sinh quan sát - HS lên bảng tập làm. - HS quan sát GV và ghi nhớ các bước gấp. - HS quan sát, HS theo dõi. - 2 học sinh lên bảng thực hiện - Học sinh tập gấp, cắt bằng giấy nháp. CHÍNH TẢ:TC TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I/ Mục đích yêu cầu: Chép và trình bày đúng bài CT Làm đúng BT (2) a/b Điền đúng 11 chữ và tên của 11 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3) II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập chép, bảng phụ viết BT3 HS: Vở BT III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng lớn viết các từ ngữ sau: nhà nghèo, ngoằn nghèo, ngẹo đầu, xào rau. ( GV nhận xét) B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em chép lại đúng 1 đoạn trong bài tập đọc mới học"Trận bóng dưới lòng đường" - Làm bài tập các tiếng có âm vần dễ viết lẫn tr/ch hay iên/iêng 2. HD HS tập chép: HD HS Chuẩn bị - GV đọc đoạn chép trên bảng - HD HS nhận xét, GV hỏi: + Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa? + Lời nhân vật được đặt sau dấu gì? - HD HS viết tiếng khó: Xích lô, quá quắt, bỗng, lưng còng. HD HS chép bài vào vở GV theo dõi nhắc nhở Chấm, chữa bài: GV chấm từ 5-7 bài, nhận xét từng bài HD HS làm BT chính tả Bài 2a: GV nêu yêu cầu BT Điền vào chỗ trống và nêu câu đố: Tròn, chẳng, trâu ( là cái bút mực) Bài 2b: giếng, kiến ( là quả dừa). Bài 3: GV đọc yêu cầu của bài và điền: q, r, s, t, th, tr, u, ư, v, x, y. (đọc tên chữ). GV gọi 11 HS tiếp nối nhau lên bảng làm bài. Sau mỗi chữ, GV sửa lại cho đúng. Củng cố- Dặn dò: Về nhà học thuộc (đúng thứ tự) toàn bộ 39 tên chữ. Bài sau: Viết bài thơ "Bận" Cả lớp viết bảng con Nhận xét. - 2,3 HS nhìn bảng đọc lại đoạn chép - HS nhận xét Các chữ đầu câu, đầu đoạn Dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. HS viết bảng con HS chép bài HS tự chữa lỗi bằng bút chì. HS làm bảng con, 2 HS lên bảng HS đọc thành tiếng Cả lớp nhận xét Cả lớp viết lời giải đúng vào vở. HS đọc lại Cả lớp làm bài vào vở 3,4 HS đọc lại 11 chữ ghi trên bảng HS học thuộc Cả lớp viết vào vở HS học thuộc bảng chữ cái CHÍNH TẢ: NV BẬN I/ Yêu cầu cần đạt: Nghe-viết đúng bài CT ; trình bày đúng các dòng thơ , khổ thơ 4 chữ. Làm đúng bài tập điền tiếng có vần en/ oen (BT2) Làm đúng BT (3) a/b (chọn 4 trong 6 tiếng ) II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bảng lớp viết (2 lần) BT2, giấy khổ to kẻ bảng để các nhóm làm BT 3a, 3b HS: SGK, vở III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Kiểm tra bài cũ: 2 HS viết bảng lớp: tròn trĩnh, chảo rán, giò chả, giếng nước. GV nhận xét B/ Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học. HD HS nghe viết: HD HS chuẩn bị: GV đọc 1 lần khổ thơ 2 và 3 HD HS nhận xét chính tả GV hỏi: + Bài thơ viết theo thể thơ gì? + Những chữ nào cần viết hoa? + Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? GV HD HS tập viết chữ khó: cấy lúa, hát ru, rộn vui. GV đọc cho HS viết vào vở GV theo dõi, uốn nắn. Chấm chữa bài: chấm 5-7 bài, nhận xét từng bài HD HS làm bài tập: Nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen gỉ, hèn nhát Bài tập 3: 3a. Tìm mỗi tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau: Trung thành, trung kiên, trung bình, trung hậu, trung niên, kiên trung, trung dũng. Chung thuỷ, thuỷ chung, chung sức, chung lòng, chung sống, của chung. Con trai, gái trai, ngọc trai, Chai sạn, chai tay, chia lọ, cái chai. Cái trống, trống trải, trống trơn, trống rỗng, gà trống. Chống chọi, chống đỡ, chống trả, chèo chống. C. Củng cố- Dặn dò: GV nhận xét tiết học Về nhà làm BT 3b và coi lại các BT, chuẩn bị bài tập thực hành trong tiết TLV tới. Lớp viết bảng con 1 HS đọc lại tên 11 chữ cuối bảng chữ Lớp nhận xét. 2 HS đọc lại Cả lớp theo dõi trong SGK - Thơ bốn chữ Các chữ đầu mỗi dòng thơ Viết lùi vào 2 ô từ lề vở để bài thơ nằm vào khoảng giữa trang HS viết vào bảng con Nhận xét. HS chép bài HS tự chữa bằng bút chì Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài Làm bài 1,2 em đọc lại kết quả. HS tìm tiếng để ghép HS nhận xét Điền các từ đúng vào vở BT - Học sinh lắng nghe. SINH HOẠT CUỐI TUẦN I. Giáo viên nhận xét tuần 7: * Ưu điểm : - Qua kiểm tra nề nếp học sinh đi vào nề nếp tốt, đi học đúng giờ. - Thực hiện tốt truy bài đầu giờ. - Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp tốt. - Chuẩn bị bài tốt, vở sách giữ tương đối sạch sẽ. - Xếp hàng ra vào lớp tốt. * Tồn tại : - Còn một số em chưa chú ý trong giờ học. - Trong hoạt động nhóm một số học sinh chưa tích cực. - Nề nếp thể dục giữa giờ còn chậm. II. Tuyên dương: Cá nhân : Tập thể : III. Công tác tuần 8 : - Phát động phong trào thi đua học tập trong các tổ, nhóm. - Thực hiện tốt vệ sinh cá nhân, trường lớp. - Phụ đạo học sinh yếu - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra giữa kỳ1 - Hoàn thành các khoản thu.
Tài liệu đính kèm: